LÃO HẠC
- Nam Cao -
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực, tiêu biểu của nhà văn Nam Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đánh trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lạo Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :
1.Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
TUẦN 4 : Ngày soạn : 20/09/2012 TIẾT 13,14 : Ngày dạy : 22/09/2012 LÃO HẠC - Nam Cao - A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực, tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đánh trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lạo Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1.Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2.Kỹ năng : - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt văn bản tự sự để phân tích văn bản tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3.Thái độ : Cảm thông cho những người nông dân trong xã hội cũ. C.PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, giảng bình, nêu vấn đề, phân tích, đọc diễn cảm, thảo luận nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định : kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi. 2.Bài cũ : Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám ? 3.Bài mới : Gv giới thiệu bài mới. Có những người nuôi chó, quý chó như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như Lão Hạc thì thật là hiếm. Thế tại sao lão vẫn phải bán chó để rồi lại tự nằm hằn học, dằn vặt mình, cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm. Nam Cao muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động, tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm, thể lọai. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu chung về phần đọc – hiểu văn bản. GV : Giải thích từ khó . GV : Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc theo yêu cầu (Giọng điệu biến hoá đa dạng của tác phẩm, tâm trạng, tình cảm của nhân vật trong truyện được biểu hiện qua ngôn ngữ đọc thoại, đối thoại ..). ? Thể loại của văn bản là gì ? ? Vb này chia làm mấy phần ? nêu nội dung từng phần ? GV : Gợi ý. HS: Dựa vào sgk trả lời - Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với Lão Hạc ? ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này? (tự sự kết hợp miêu tả ) * Theo dõi phần đầu cho biết : ? Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu Vàng ? - Lão Hạc nghèo, sống cô độc, chỉ có con chó lão nuôi làm bạn, được gọi thân mật là cậu vàng . ? Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu Vàng ? ? Cuộc bán cậu Vàng, đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc ntn? - Nó có biết gì đâu thế mà lão xử với tôi như thế à? Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này ? - Lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậng nước ? Động từ ép trong câu văn "Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra " có sức gợi tả ntn? - Gợi lên khuôn mặt cũ kĩ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt, một hình hài rất đáng thương ? Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được sử dụng để tạo hình ảnh cụ thể, sinh động cho lão Hạc ? ? Từ đó, lão Hạc có tâm trạng như thế nào ? (tâm trạng đau khổ, day dứt, ăn năn, vô cùng yêu thương loài vật) GV : Gợi ý. HS : Suy nghĩ, trả lời * Theo dõi đoạn truyện kể việc lão Hạc nhờ cậy ông giáo, hãy cho biết : ? Mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo có ý nghĩa ntn đối với lão Hạc ? ? Em nghĩ gì về lão Hạc từ chối mọi sự giúp đỡ trong cảnh ngộ gần như khống kiếm được gì để ăn ngoài rau má, sung luộc GV : Gợi dẫn HS : Bộc lộ ? Từ đó, phẩm chất nào của lão Hạc được bộc lộ ? * Theo dõi đoạn cuối. ? Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc ? - Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi ; khắp.giật mạnh một cái, nảy lên . ? đặc tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng từ ngữ ntn? - Dùng liên tiếp các từ tượng thanh, tượng hình : vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo ? Vì sao mà lão Hạc lại phải tìm đến cái chết như vậy ? - Chết để giữ mãnh vườn và số tiền dành dụm bấy lâu nay cho người con trai, đồng thời cũng là để tạ lỗi cùng cậu Vàng. ? Cái chết của Lão Hạc còn có ý nghĩa như thế nào ? ? Theo em, bi kịch của lão Hạc tác động ntn đến người đọc ? (tình cảm xót thương, lòng tin vào những điều tốt đẹp trong phẩm chất người dân lao động) * Theo dõi nhân vật ông giáo trong truyện cho biết ? Vai trò của ông giáo ntn trong truyện ? - Người chứng kiến, tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện. ? Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể chuyện như thế nào ? ? Từ đấy, phẩm chất nào của nhân vật tôi được bộc lộ ? - Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ ? Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xã hội cũ ? (Số phận đau thương, cùng khổ . Nhân cách cao quí ) ? Nhân vật ông giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh của nhà văn Nam Cao . Từ nhân vật này em hiểu gì về tác giả Nam Cao? ? Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong vb Lão Hạc ? ? Nêu nội dung chính của văn bản lão Hạc ? *HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. I.TÌM HIỂU CHUNG : 1.Tác giả : - Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, trong xã hội cũ. 2.Tác phẩm : Lão Hạc là một tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. (1943). II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. SGK 2.Tìm hiểu văn bản : *Thể lọai : Truyện ngắn. *Bố cục : Gồm hai phần. - Phần 1 : Những việc làm của lão Hạc trước khi chết. - Phần 2 : Cái chết của lão Hạc. * Phương thức biểu đạt. Biểu đạt tự sự, miêu tả, trữ tình. a.Những việc làm của Lão Hạc trước khi chết : * Hoàn cảnh của lão Hạc: - Lão Hạc nghèo cô độc chỉ có con chó nuôi làm bạn. - Sau khi bị ốm, cuộc sống khó khăn không nuôi nỗi thân lão đành phải bán cậu Vàng. * Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó: - Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, những vết nhăn co lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra . - Cái đầu ngoẹo qua một bên, cái miệng móm mém của lão mếu như con nít, lão hu hu khóc => Tâm trạng đau khổ, day dứt, ăn năn, vô cùng yêu thương loài vật. lão Hạc còn là một người coi trọng danh dự và coi trọng bổn phận làm cha . b.Cái chết của lão Hạc : - Không còn lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền lụy đến hàng xóm. - Lão Hạc vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái, nảy lên. => Một cái chết dữ dội, thê thảm, kinh hoàng . => Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão Hạc, cũng là tính cách của nhiều người nông dân nghèo trong xã hội VN trước cách mạnh tháng tám. Mặt khác cái chết của lão Hạc có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phong kiến . c. Thái độ , tình cảm của nhân vật “ tôi” đối với lão Hạc - Từ chỗ dửng dưng đến chổ khâm phục, cảm thương sâu sắc đối với nổi khổ và tấm lòng của lão Hạc, một người cha hết lòng vì con mình. - Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân, trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái. * Ý nghĩa văn bản. - Văn bản thể hiện phẩm chất của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. 3.Tổng kết : * Nghệ thuật. -Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc. -Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động. -Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao. * Nội dung. - Số phận của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám. - Tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người. III .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc) * Bài soạn : - Soạn bài : Liên kết đoạn văn trong văn bản. E.RÚT KINH NGHIỆM : Tuaàn 4 : Ngaøy soaïn : 21/08/2012 Tieát 15 -16 : Ngaøy daïy : 24/09/2012 BAØI VIEÁT SOÁ 1 (laøm taïi lôùp ) I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA : Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 8, theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN : IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA : §Ò ra: Ngöôøi aáy (baïn, thaày, ngöôøi thaân ) soáng maõi trong loøng toâi. V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM : A. Hướng dẫn chung : - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể bài làm theo từng câu của đề để cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết. Trước khi chấm, giáo viên trong tổ cần thảo luận kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm để có sự thống nhất chung. Cần lưu ý những điểm sau: - Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, giáo viên xem xét để trừ điểm về các lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày sao cho phù hợp. - Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt; căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý; trân trọng những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: Câu Hướng dẫn chấm Điểm Yêu cầu chung : a.Yªu cÇu: kÓ l¹i mét người bạn sèng m·i trong t«i. b.KiÓu bµi: tù sù c.KØ niÖm ®ã ph¶i s©u s¾c cã ý nghÜa trong cuéc đời cña mỗi b¶n th©n HS. d.Sö dông ng«i kÓ thø nhÊt xng t«i. Khi kÓ ph¶i xen thªm yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m ®Ó bµi viÕt sinh ®éng vµ giµu c¶m xóc. e.KÓ theo tr×nh tù thêi gian tríc sau, cã xen lÉn gi÷a qu¸ khø vµ hiÖn t¹i. Th¸i ®é cña em: yªu mÕn, g¾n bã, b©ng khu©ng, xao xuyÕn,.... a.Yªu cÇu vÒ h×nh thøc cÇn ®¹t (4 ®iÓm) Bµi viÕt cã bè côc c©n ®èi râ rµng, m¹ch l¹c. BiÕt kÕt hợp tèt c¸c ph¬ng thøc biÓu ®¹t. C©u v¨n giµu c¶m xóc trong s¸ng, h×nh ¶nh cô thÓ, sinh ®éng. Bµi viÕt s¸ng t¹o kh«ng m¾c lỗi th«ng thêng. b. Yªu cÇu vÒ néi dung cÇn ®¹t (6 ®iÓm). Më bµi: - Giới thiệu chung veà ngöôøi ñöôïc keå. 1,5 điểm ... ), tuy nhiên ( nối đoạn 3 với đoạn 2) * Bài tập 2 : Chọn các từ ngữ hiặc câu thích hợp điền vào chổ trống a, Từ đó ; b, nói tóm lại c, Tuy nhiên ; d, thật khó trả lời. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản theo yêu cầu. * Bài soạn: - Soạn bài tiếp theo. “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” E. RÚT KINH NGHIỆM : TUẦN 4 TIẾT 15,16 Ngy soạn : Ngy dạy : Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ; - Biết viết một bài văn hoàn chỉnh theo yêu cầu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học lớp 6 , có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7 2. Kỹ năng : - Luyện tập viết bài văn và đoạn văn . 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong làm bài C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ 3. Bài mới : * ĐỀ BÀI - Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học . I. Yêu cầu - Xác định ngôi kể : thứ nhất , thứ ba - Xác định trình tự kể - Theo thời gian , không gian - Theo diễn biến của sự việc - Theo diễn biến của tâm trạng II.Viết bi. - Xác định cấu trúc của vb ( 3 phần ) - Dự định phân đoạn ( số lượng đoạn văn cho mỗi phần ) - Và cách trình bày các đoạn văn - Thực hiện 4 bước tạo lập vb đã học ở lớp 7, chú trọng bước lập đề cương III. Hướng dẫn tự học : -Viết lại bài tập làm văn này để nắm chắc hơn về kiến thức văn tự sư, biểu cảm đã học. . - Soạn bài “Lão Hạc” E. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 4 : TIẾT 13,14 : LÃO HẠC (Nam Cao ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực, tiêu biểu của nhà văn Nam Cao. - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ. - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua nhân vật Lão Hạc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựnh tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt văn bản tự sự để phân tích văn bản tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ : - Cảm thông với số phận người nông dân. III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám. - Suy nghĩ sáng tạo : phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng nhân vật lão Hạc trong văn bản. - Tự nhận thức : xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : - Động não : tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật lão Hạc trong văn bản. - Thảo luận nhóm : trình bày trong một phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . - Viết sáng tạo : cảm nghĩ về số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám, nỗi đau của nhân vật lão Hạc. V.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Chân dung Nam Cao . VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Từ các nhân vật chị Dậu, anh Dậu và bà lão hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm cách của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám ? 3.Bài mới : Gv giới thiệu bài mới. Có những người nuôi chó, quý chó như người, như con. Nhưng quý chó đến mức như Lão Hạc thì thật là hiếm. Thế tại sao lão vẫn phải bán chó để rồi lại tự nằm hằn học, dằn vặt mình, cuối cùng tự tìm đến cái chết dữ dội, thê thảm. Nam Cao muốn gửi gắm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động, tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm, thể lọai. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm ? * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu chung về phần đọc – hiểu văn bản. GV : Đọc sau đó hướng dẫn hs đọc theo yêu cầu (Giọng điệu biến hoá đa dạng của tác phẩm, tâm trạng, tình cảm của nhân vật trong truyện được biểu hiện qua ngôn ngữ đọc thoại, đối thoại ..). GV : Giải thích từ khó . ? Thể loại của văn bản là gì ? ? Vb này chia làm mấy phần ? nêu nội dung từng phần ? GV : Gợi ý. HS: Dựa vào sgk trả lời - Thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với Lão Hạc ? ? Nhận xét chung về các phương thức biểu đạt được sử dụng trong vb này? (tự sự kết hợp miêu tả ) * Theo dõi phần đầu cho biết : ? Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu vàng ? - Lão Hạc nghèo, sống cô độc, chỉ có con chó lão nuôi làm bạn, được gọi thân mật là cậu vàng . ? Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu vàng ? ? Cuộc bán cậu vàng, đã lưu lại trong tâm trí lão Hạc ntn? - Nó có biết gì đâu thế mà lão xử với tôi như thế à? Bộ dạng của lão Hạc khi nhớ lại sự việc này ? - lão cười như mếu và đôi mắt ầng ậng nước ? Động từ ép trong câu văn "Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra " có sức gợi tả ntn? - Gợi lên khuôn mặt cũ kĩ, già nua, khô héo; một tâm hồn đau khổ đến cạn kiệt, một hình hài rất đáng thương ? Những từ ngữ tượng hình tượng thanh nào được sử dụng để tạo hình ảnh cụ thể, sinh động cho lão Hạc ? ? Từ đó, lão Hạc có tâm trạng như thế nào ? (tâm trạng đau khổ, day dứt, ăn năn, vô cùng yêu thương loài vật) GV : Gợi ý. HS : Suy nghĩ, trả lời * Theo dõi đoạn truyện kể việc lão Hạc nhờ cậy ông giáo, hãy cho biết : ? Mảnh vườn và món tiền gửi ông giáo có ý nghĩa ntn đối với lão Hạc ? ? Em nghĩ gì về lão Hạc từ chối mọi sự giúp đỡ trong cảnh ngộ gần như khống kiếm được gì để ăn ngoài rau má, sung luộc GV : Gợi dẫn HS : Bộc lộ ? Từ đó, phẩm chất nào của lão Hạc được bộc lộ ? * Theo dõi đoạn cuối. ? Hãy tìm trong đoạn văn đó những chi tiết miêu tả cái chết của lão Hạc . - Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi ; khắp.giật mạnh một cái, nảy lên . ? đặc tả cái chết của lão Hạc tác giả đã sử dụng từ ngữ ntn? - Dùng liên tiếp các từ tượng thanh, tượng hình : vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, tru tréo ? Vì sao mà lão Hạc lại phải tìm đến cái chết như vậy ? - chết để giữ mãnh vườn và số tiền dành dụm bấy lâu nay cho người con trai, đồng thời cũng là để tạ lỗi cùng cậu Vàng. ? Cái chết của Lão Hạc còn có ý nghĩa như thế nào ? ? Theo em, bi kịch của lão Hạc tác động ntn đến người đọc ? (tình cảm xót thương, lòng tin vào những điều tốt đẹp trong phẩm chất người dân lao động) * Theo dõi nhân vật ông giáo trong truyện cho biết ? Vai trò của ông giáo ntn trong truyện ? - Người chứng kiến, tham gia vào câu chuyện của nhân vật chính vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện. ? Thái độ của nhân vật “tôi” khi nghe lão Hạc kể chuyện như thế nào ? ? Từ đấy , phẩm chất nào của nhân vật tôi được bộc lộ ? - Lòng nhân ái dựa trên sự chân tình và đồng khổ ? Học qua vb này em hiểu được điều sâu sắc nào về số phận và phẩm chất của người nông dân lao động trong xã hội cũ ? (Số phận đau thương , cùng khổ . Nhân cách cao quí ) ? Nhân vật ông giáo trong vb Lão Hạc là hình ảnh của nhà văn Nam Cao . Từ nhân vật này em hiểu gì về tác giả Nam Cao? ? Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của Nam Cao trong vb Lão Hạc ? ? Nêu nội dung chính của văn bản lão Hạc ? *HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. I.TÌM HIỂU CHUNG : 1. Tác giả: - Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi, trong xã hội cũ. 2. Tác phẩm: Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân của Nam Cao được dăng báo lần đầu năm 1943 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN : 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2.Tìm hiểu văn bản : *Thể lọai : Truyện ngắn. *Bố cục : Gồm hai phần. - Phần 1 : Những việc làm của lão Hạc trước khi chết. - Phần 2 : Cái chết của lão Hạc * Phương thức biểu đạt. Biểu đạt tự sự, miêu tả, trữ tình. a.Những việc làm của Lão Hạc trước khi chết : * Hoàn cảnh của lão Hạc: - Lão Hạc nghèo cô độc chỉ có con chó nuôi làm bạn - Sau khi bị ốm, cuộc sống khó khăn không nuôi nỗi thân lão đành phải bán cậu vàng. * Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó: - Lão cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, những vết nhăn co lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra . - Cái đầu ngoẹo qua một bên, cái miệng móm mém của lão mếu như con nít, lão hu hu khóc => Tâm trạng đau khổ, day dứt, ăn năn, vô cùng yêu thương loài vật. lão Hạc còn là một người coi trọng danh dự và coi trọng bổn phận làm cha . b.Cái chết của lão Hạc : - Không còn lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền lụy đến hàng xóm. - Lão Hạc vật vã trên giường, đầu tóc rũ rượi, khắp người chốc chốc lại giật mạnh một cái, nảy lên. => Một cái chết dữ dội, thê thảm, kinh hoàng . => Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và Tính cách của lão Hạc, cũng là tính cách của nhiều người nông dân nghèo trong xã hội VN trước cách mạnh tháng tám. Mặt khác cái chết của lão Hạc có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phong kiến . c. Thái độ , tình cảm của nhân vật “ tôi” đối với lão Hạc - Từ chỗ dửng dưng đến chổ khâm phục, cảm thương sâu sắc đối với nổi khổ và tấm lòng của lão Hạc, một người cha hết lòng vì con mình. - Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân, trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái. * Ý nghĩa văn bản. - Văn bản thể hiện phẩm chất của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. 3.Tổng kết : * Nghệ thuật. -Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc. -Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động. -Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được nhân vật có tính cá thể hóa cao. * Nội dung. - Số phận của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám. - Tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người. III .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc) * Bài soạn : - Soạn bài : Liên kết đoạn văn trong văn bản. E.RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: