Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 1

Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 1

 TÔI ĐI HỌC

 Thanh Tịnh

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :

 1. Kiến thức :

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.

 3. Thái độ : Trân trọng những kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.

C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, thuyết trình, diễn giảng, giảng bình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề .

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 8 tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 : 	 Ngày soạn : 25/08/2012 
TIẾT 1, 2 : Ngày dạy : 27/08/2012 
 TÔI ĐI HỌC 
 Thanh Tịnh
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong đời sống của bản thân.
 3. Thái độ : Trân trọng những kỷ niệm của buổi tựu trường đầu tiên.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, thuyết trình, diễn giảng, giảng bình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định : sĩ số, chỗ ngồi, trang phục.
 2. Bài cũ : - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới : - GV giới thiệu bài:
 Trong cuộc đời của mỗi con người, những kỷ niệm thời học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học .Mẹ dỗ dành yêu thương” (Viễn Phương).Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng một thời ấy.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu giới thiệu chung
 Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
? Em hãy nêu những nét sơ lược về nhà văn Thanh Tịnh?
 GV : Giới thiệu sơ qua một số tác phẩm
chính của tác giả
Quê mẹ (truyện ngắn, 1941), Ngậm ngải tìm trầm (truyện ngắn, 1943), đi giữa mùa sen (truyện thơ. 1973)...
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn Tôi đi học. 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
 GV: Đọc văn bản, gọi hs lần lượt đọc tiếp.
? Em hãy giải thích ý nghĩa một số từ khó.
? Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật ? 
Ai là nhân vật chính? Vì sao em cho là như vậy?
? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Bố cục văn bản?
GV: Hướng dẫn
HS: Phát hiện trả lời
* Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
? Thời gian và không gian của ngày đầu tiên tới trường được Tôi nhớ lại cụ thể như thế nào? Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành những kỷ niệm sâu sắc trong lòng tác giả?
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
GV: Hướng dẫn
HS: Pht hiện trả lời
* Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm lần?
? Chi tiết nào thể hiện từ đây, người học trò nhỏ sẽ cố gắng học hành quyết tâm và chăm chỉ?
HS thảo luận nhóm 3 phút:Tác giả viết: “Con đường này .Hôm nay tôi đi học.
? Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ, trong hành động và lời nói nhân vật tôi khiến em chú ý? Vì sao?
HS:cầm có 2 quyển..Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường.Những động từ thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn. Được sử dụng đúng chỗ đã khiến Người đọc hình dung dễ dàng tư thế ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu của chú bé.
Tiết 2: * Ổn định 
 GV khái quát lại T1- Chuyển ý.
* Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
 GV đọc đoạn văn.
? Khi đi đến trường, đứng giữa sân trường, nhất là khi nhìn cảnh các học trò cũ vào lớp lúc này nhân vật tôi có tâm trạng như thế nào?
HS:Suy nghĩ, trả lời. 
*HS thảo luận 3 phút: Chúng ta có nhận xét gì về cách kể, tả như vậy? Em hãy nêu ý kiến của mình?)(Cách kể, tả tinh tế, hay. Từ tâm trạng háo hưc, hăm hở tới  sang tâm trạng lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ,. Đây là sự chuyển biến rất phù hợp với quy luật tâm lý trẻ).
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách HS mới tâm trạng của tôi lúc này như thế nào?
HS: Suy nghĩ, trả lời
*HS thảo luận 3 phút:Vì sao khi chuẩn bị bước vào lớp tôi lại giúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc?Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối hay không?
? Qua tìm hiểu các đoạn trên, em có nhận xét gì về thái độ cử chỉ của người lớn (ông đốc, phụ huynh) đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
HS:Suy nghĩ, trả lời.
HS đọc đoạn cuối 
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn?
? Tại sao tôi lại có tâm trạng như vậy?
HS: Phát hiện trả lời
? Hình ảnh một con chim con liệng đến đứng trên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có nghĩa thực hay không? Vì sao?
HS: không, mà nó có dụng ý nghệ thuật, gợi nhớ, nhớ tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do dã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới trong cuộc đời-giai đoạn làm HS .
* Thảo luận 3 phút:
? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
GV gợi ý Khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn?
? Tìm những hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong bài?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:Tổng hợp khái quát dòng cảm xúc,tâm trạng của nhân vật tôi thành các bước theo trình tự thời gian.Đó cũng là căn cứ để nhỉn ra tính thống nhất của VB.Khi làm bài cần kết hợp biểu cảm với miêu tả và kể. 
Bài 2:HS viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình ở buổi tựu trường đầu tiên.Chú ý trình bày có cảm xúc.
I.GIỚI THIỆU CHUNG :
1.Tác giả: Thanh Tịnh (1911-1988) là nhà văn có sáng tác từ trước Cách mạng tháng Tám ở các thể loại thơ, truyện; sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
2.Tác phẩm:
- Tôi đi học in trong tập Quê mẹ (1941), một
tập văn xuôi nổi bật nhất của tác giả.
II.Đọc – hiểu văn bản :
1,Đoc tìm hiểu từ khó :
2,Tìm hiểu văn bản :
* Thể loại: Truyện ngắn.
* Bố cục: 4 đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”:=>Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ)
* Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
 * Đoạn 3: tiếp theo “....nghỉ cả ngày nữa”: - Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.
 * Đoạn 4: phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học đón nhận tiết học đầu tiên.
a.Kí ức về buổi tựu trường (khơi nguồn nỗi nhớ):
- Thời gian : buổi sáng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp.
- Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt : Mấy em bé rụt rè núp dưới nón mẹ cùng mẹ đến trường.
=>Những từ láy sử dụng tả tâm trạng, cảm xúc của tôi khi nhớ lại ngày tựu trường: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
b.Cảm nhận của tôi trên đường cùng mẹ đến trường.
- Buổi sáng cuối thu trên con đường làng dài và hẹp.
- Cảm giác mơn man của buổi tựu trường đầu tiên.
- Con đường cũng cảm thấy khác lạ.
 - Cầm hai cuốn vở mà cảm thấy nặng, muốn thử sức mình cầm bút thước.
- Cảm thấy trang trọng và đứng đắn.
=>Cảm giác, tâm trạng rất tự nhiên của 1à đứa bé khi lần đầu tiên đến trường.
c.Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường :
- Rất đông người, người nào cũng đẹp.
- Lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về.
 - lúng túng.
® Kể, tả tinh tế, hay. Phù hợp với quy luật tâm lý trẻ.
=> Đề cao việc học hành trưởng thành trong nhận thức.
-Chuaån bò chu ñaùo, lo laéng, hoài hoäp cuøng con em : Ñoàng caûm.
-Phuï huynh traân troïng tham döï leã khai giaûng.
-Giaùo vieân töø toán, bao dung, giaøu tình yeâu thöông, vui veû, luoân quan taâm vaø coù traùch nhieäm ñoái vôùi theá heä töông laïi.
d.Cảm nhận của Tôi trong lớp học và đón nhận tiết học đầu tiên :
- Cảm nhận nỗi xa mẹ thật lớn khi sắp hàng vào lớp học thể hiện người học trò nhỏ bắt đầu thấy được sự lớn lên của mình khi đi học.
- Tôi nhìn bàn ghế, bạn tí hon..vì bắt đầu 
ý thức được rằng rồi đây sẽ gắn bó với mình mãi mãi. 
- Cảm giác ấy thể hiện tình cảm trong lòng hồn nhiên nhưng cũng sâu sắc của cậu học học trò nhỏ ngây thơ.
=>Tất cả chi tiết ấy thể hiện lòng yêu thiên nhiên, cảnh vật, yêu tuổi thơ và ý thức về sự học hành của người học trò nhỏ.
=> Đồng thời thể hiện rõ tâm hồn giàu cảm xúc với tuổi thơ, tình yêu đối với quê hương, trường lớp và quá khứ của nhà văn Thanh Tịnh
3.Tổng kết :
* Nghệ thuật. 
- Miêu tả tinh tế, chân thực, diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo, ghi lại dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng điệu trữ tình trong sáng.
* Ý nghĩa văn bản.
- Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí úc của nhà văn Thanh Tịnh.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
*Bài học :
 - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học.
 - Nắm nghệ thuật,Ý nghĩa văn bản.
 - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. 
* Bài soạn:
 - Soạn bài : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
.
TUẦN 1 : 	 Ngày soạn : 26/08/2012 
TIẾT 3: Ngày dạy : 29/08/2012 
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ 
 A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
 2. Kỹ năng : 
 - Thực hành so sánh, phân tích cc cấp độ khái quát về nghĩa của tù ngữ.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học.
 C.PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình, đàm thoại, diễn giảng, nêu vấn đề .
 D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định : sĩ số, chỗ ngồi, trang phục.
 2. Bài cũ : - GV kiểm tra sách vở của HS.
 3. Bài mới : Từ ngữ rất đa nghĩa, từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp, để hiểu nghĩa của tù ngữ theo hai phương diện và cách sử dụng từ ngữ đúng và hợp lý, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu khi niệm từ ngữ nghĩa rộng v từ ngữ nghĩa hẹp.
 Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, thế nào là từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa? Cho ví dụ.(ví dụ:Từ đồng nghĩa: Nhà thương - bệnh viện; Từ trái nghĩa: Sống-chết; Nóng-lạnh.)
 Động vật
 GV: Các em hãy quan sát sơ đồ sau: và cho biết:
 Động vật
Thú
Chim
 cá
 Th Chim 
 voi, hươu.. tu hú, sáo... cá rô, cá mè
 ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
(Gợi ý: Thú, chim, cá đều là động vật.)
? Nghĩa của từ thu rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? 
? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từnào?
- (Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
? Em hãy nhận xét gì về ý nghĩa của một từ?
GV: Chốt lại nội dung bài học.
- Nghĩa của Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi hẹp hơn từ động vật)
* HS thảo luận 5 phút: Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng,vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao?
GV : Khái quát lại khái niệm – Ghi nhớ sgk/10
 * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Luyện tập 
 GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 HS: Làm trong nháp, sau đó lên bảng làm.
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp.
VD1: SGK/10
 - Động vật : (Chỉ nghĩa khái quát của loài): Nghĩa rộng
 - Thú , chim, cá: Nghĩa hẹp hơn động vật (Chỉ nghĩa của từng lớp)
 - Động vật nghĩa của nó bao hàm của các từ chim, thú, cá : Từ nghĩa rộng
VD2: SGK/10
- Thú : Nghĩa rộng hơn từ voi, hươu (chỉ từng cá thể)
- Từ voi, hươu nghĩa của nó bị bao hàm bởi từ thú: Từ nghĩa hẹp
2.Kết luận : 
II. LUYỆN TẬP :
 Bài 1/10:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .GV hướng dẫn HS lập sơ đồ-GV làm mẫu.
 *Ví dụ; Sách. Dụng cụ học tập
 Vở sách, bút
 SGK Sách tham khảo
Bài 2/11:Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau:
Xăng, dầuhoả, (khí)ga, ma dút, củi, than.=>khí đốt
Hội hoạ, âm nhạc, văn học, điêu khắc. =>Nghệ thuật
Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang,cá rán.=>Thức ăn
d. Liếc, ngắm,nhòm, ngó.=>Nhìn
e. Đấm đá, thụi, bịch, tát.=>Đánh
Bài 3/11:HS thảo luận nhóm 3 phút:Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: 
a.Xecộ :Xe máy, xe đạp, xe điện
b.Kim loại : Đồng, sắt, nhôm.
c.Hoaquả :Cam, quýt, bưởi.
d.(Người) họ hàng :Cô, dì, chú 
e.Mang : Khiêng, gánh, cõng
®Thi làm bài tập nhanh giữa các nhóm.
Bài 4/11: GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 5/11:HS thảo luận nhóm 5 phút.
 Nhóm 3 động từ: Chạy, vẫy, đuổi (chạy có phạm vi nghĩa rộng); hoặc khóc, nức nở, sụt sùi (khóc nghĩa rộng)
* Bài tập bổ trợ (về nhà làm): Cho các từ ngữ:Sống, chết, tươi, xanh.Hãy đặt câu cho mỗi từ ngữ khi được dùng với nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
 - Gợi ý:Tư sống:
- Sống đâu có đơn giản như anh tưởng?
(nghĩa rộng)
- Cho chúng tôi xin thêm đĩa rau sống.
(nghĩa hẹp)
III.Hướng dẫn tự học :
 * Bài học :
 - Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong một bài trong SGK Sinh học, (hoặc Vật lí, Hóa học). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa của các từ ngữ đó.
* Bài soạn:
 - Soạn bài : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 1 : Ngày soạn : 29/08/2012
TIẾT 4 : Ngày dạy : 01/09/2012
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề củ một văn bản cụ thể.
 - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Chủ đề văn bản.
 - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
 - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học để miêu tả những việc đang xảy ra hay đã sảy ra?
 ? Tác giả Thanh Tịnh viết văn bản Tôi đi học nhằm mục đích gì?
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt, để viết hoặc hiểu một văn bản ta cần xác định được chủ đề và tính thống nhất của nó, vậy phải làm như thế nào tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG I. Tìm hiểu chung Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản
GV yêu cầu HS đọc thầm văn bản Tôi đi học của Thanh Tịnh, sau đó trả lời các câu hỏi:
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
HS:Nhớ lại ngày đầu tiên đi học.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
HS:Bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc thuở thiếu thời.
GV: Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học.
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản này?
* Học sinh thảo luận 3 phút:? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết:Chủ đề của văn bản là gì?
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản
? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, câu như thế nào?
HS :Suy nghĩ, trả lời.
 + Các từ ngữ:
 + Các câu:Hôm nay tôi.. sáng ấy. ..)
? Để tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào?
HS:a.Trên đường đi học: con đường quen nay thấy .đi học, cố làm như một học trò thực sự.
b.Trên sân trường: nhà  trong làng. Cảm giác bỡ ngỡ khi.nặng nề một cách lạ, nức nở khóc theo.
c.Trong lớp học: Cảm thấy xa lớp đã thấy xa mẹ, xa nhà.)
* Thảo luận 5 phút:? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1/13:? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản Rừng cọ quê tôi?
Bài 2/14 :Thảo luận nhóm 3 phút:Ý nào trong bài tập sẽ làm cho bài viết lạc đề.
 Ý câu b và câu d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3/14:Thảo luận nhóm 5 phút:Bổ sung, lựa chọn, điều chỉnh lại các từ, các ý cho thật sát với yêu cầu của đề bài.
 a. Giữ nguyên
 b.Con đường đi lại quen thuộc mọi ngày dường như trở nên mới lạ
 c.Bỏ 
 d. giữ nguyên
(Tuỳ theo cách sửa lại của HS)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
GV : Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.
HS :Viết đoạn văn ngắn đảm bảo tính hệ thống về chủ đề Ngày tổng kết năm học.
I. TÌM HIỂU CHUNG :
1. Chủ đề của văn bản : 
a. Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
* Chủ đề:
- Kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên với tâm trạng hồi hợp, bỡ ngỡ.
- Tác giả thấy lòng rộn rã, buâng khuâng như đang được sống lại những ngày tuổi thơ trong sáng ấy.
=>Sự hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học, qua đó bộc lộ cảm xúc của mình về kỷ niệm sâu sắc ấy.
b. Kết luận : 
 * Ghi nhớ: mục 1 sgk/12
2.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
a.VD: Văn bản Tôi đi học
- Nhan đề:Tôi đi học.
- Các từ ngư : những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học .
- Các câu :
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hằng năm .tựu trường. 
+ Hai quyển vở mới đang ở trên tay tôi đã bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm..chúi xuống đấtà cảm nhận được những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật ''tôi'' ở buổi tựu trường đâu tiên.
* Chủ đề văn bản phải thống nhất về :
 + Văn bản có đối tưọng xác định, có tính mạch lạc.
 + Nhan đề .
 + Quan hệ giữa các phần của văn bản.
 + Các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề.
b.Kết luận:
 * Ghi nhớ: mục 2,3 sgk/12
II. LUYỆN TẬP.
Bài 1/12
a.Căn cứ vào:
* Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Phần thứ nhất : Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
 => Ở mỗi phần đều có các câu thể hiện chủ đề:
b. các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi.
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi.
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi.
=>Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự hợp lý .
=>Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc 
 c. Hai chủ đề trong bài trực tiếp nói tới tình cảm đó
 “ Dù ai đi ngược về xuôi
 Cơm nắm lá cọ là người sô ng Thao.” .
- Rừng cọ đẹp nhất (chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ đời sống tinh thần đến vật chất .
Bài tập 2. 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
 - Viết một đoạn văn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản theo yêu cầu của giáo viên.
* Bài soạn:
 - Chuẩn bị bài mới : Trong lòng mẹ
 E. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8.doc