Giáo án Ngữ văn khối 8 kỳ I

Giáo án Ngữ văn khối 8 kỳ I

 Tiết 1-2: Văn bản : TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh )

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 I/ Kiến thức: Gip học sinh :

 - Nắm được cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời

 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

 II/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

 -Trình bày những suy nghĩ,tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.

 - Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).

 III / Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,quý trọng thầy cô.

B/ CHUẨN BỊ:

 GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.

 HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.

 

doc 182 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 8 kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 - Bài 1
Ngày soạn:12/8/2011
Ngày dạy: 15/8/2011 
 Tiết 1-2: Văn bản : TÔI ĐI HỌC 
 ( Thanh Tịnh )
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 I/ Kiến thức: Giúp học sinh :
 - Nắm được cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời
 - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
 II/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 -Trình bày những suy nghĩ,tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
 - Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra( NV 7).
 III / Thái độ: -GD tình yêu gia đình,yêu trường lớp,quý trọng thầy cô.
B/ CHUẨN BỊ:
 GV: Một số hình ảnh về ngày tựu trường,bài hát có liên quan.
 HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu.
C/ PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT:
 Vấn đáp,bình ,giảng, gợi mở,tìm tòi,kĩ thuật “khăn phủ bàn”
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/ Oån định tổ chức: (1Phút) - Kiểm tra sĩ số: 8A7,8,9.
Giới thiệu chương trình Ngữ văn 8:
 + 4 tiết / 1 tuần × 37 tuần = 148 tiết.
 + Vở: Ghi Ngữ văn,soạn Ngữ văn,bài tập Ngữ văn.
II/ Kiểm tra bài cũ: (5phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh
III/ Bài mới :
 * GV giới thiệu vào bài: Gọi 1-2 HS đứng tại chỗ nói về cảm xúc của mình trong ngày tựu trường(hoặc ngày đầu tiên đi học) mà các em đã từng trải qua.
 GV : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ đặc biệt là cái cảm giác lần đầu tiên đến trường và nhà thơ Thanh Tịnh cũng vậy. Những kỉ niệm miên man ấy vẫn còn mãi với tác giả, còn mãi với thời gian và cái cảm xúc được Thanh Tịnh thể hiện rất êm dịu, ngọt ngào qua văn bản “ Tôi đi học” mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 * Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần GTC 
GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
HS: Trả lời.
GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến luyến... 
? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập truyện gì của tác giả ?
GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi tưởng của nhân vật.
Hoạt động 2: HD đọc – tìm hiểu chung.
HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...
GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào? 
HS: Trả lời
?Văn bản thuộc thể loại gì?
I. Giới thiệu chung:
 1. Tác giả
- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh
- Quê ở Huế
- Trong sự nghiệp sáng tác ông có mặt ở nhiều lĩnh vực nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ
 2. Tác phẩm
 Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “ Quê mẹ”xuất bản năm 1941.
II. Đọc- tìm hiểu chung 
 1/ Đọc:
 2. Từ khó : 2,6,7
 3. Phương thức biểu đạt:
 Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
 4. Thể loại
 Truyện ngắn – hồi tưởng
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Mục tiêu:Giúp HS thấy được nơi khơi nguồn những kỉ niệm của tgiả;Tâm trạng ,cảm giác của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường;Thái độ của người lớn đối với các em nhỏ trong ngày đầu tiên đến trường,NT của truyện.
- Phương pháp:Vấn đáp,giảng kết hợp với bình,gợi mở
- Thời gian: 40 phút
* Bước 1:HS tìm hiểu khơi nguồn kỉ niệm.
Cho HS đọc 4 câu đầu
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g được khơi nguồn từ thời điểm nào?
HS: Phát hiện, trả lời
? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng nhân vật“ tôi” về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
HS: Trả lời
? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tôi” có những cảm giác như thế nào và tâm trạng ra sao?
? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho t/giả nhớ về điều gì?
Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến chuyển của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏrụt rè->làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những k/niệm trong sáng
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở đoạn văn này?
Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu của mình trong giọng văn ngọt ngào,tình cảm.
 TIẾT 2
* Bước 2:HS tìm hiểu tâm trạng,cảm giác của nhân vật “tôi”khi cùng mẹ đến trường.
? Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm của tác giả được diễn tả theo trình tự như thế nào?
HS: Theo trình tự không gian và thời gian
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả theo trình tự không gian và thời gian như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong thời điểm này? 
HS: Tìm kiếm,trả lời
? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tôi” ?
HS: Trình bày
Bình chốt: Nhân vật “ tôi” có tâm trạng như vậy là do: “lòng tôi đang có sự thay đổi lớn – hôm nay tôi đi học”. Được thành một cậu học trò, hiện thực mà như trong mơ.
? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi cho em suy nghĩ gì?
HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút.
 Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “ tôi” tiếp tục được diễn tả khi nào?
? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường trong ngày tựu trường như thế nào?
HS: Trả lời
? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu trường?
GV dẫn dắt: Trước đó mấy hôm, nhân vật “ tôi” thấy trường làng Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng.
? Nhưng lần này ngôi trường được cảm nhận ra sao?
HS: Trao đổi, trình bày
? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật “ tôi” có cảm giác và tâm trạng gì?
HS: Trả lời
? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp nhân vật “ tôi” cảm thấy như thế nào?
HS: Trả lời
Bình chốt: Những tiếng khóc thút thít hay nức nở bật ra rất tự nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> ấn tượng khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật “tôi”.
HS đọc lại đoạn văn: {“Mùi hương” -> đến hết
? Nhân vật “ tôi” có cảm giác gì khi bước vào lớp?
HS: Trao đổi, trình bày
Bình chốt: Hình ảnh “ một con chim...trong trí tôi” cũng như cậu học trò nhỏ luôn trân trọng, yêu mến những kỉ niệm tuổi thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đôi cánh giữa bầâu trời trí thức.
Chuyển ý: Ngoài nhân vật “tôi” thì văn bản còn nhắc tới những ai nữa?
? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?
HS: Trình bày
? Những cử chỉ, lời nói của ông Đốc, thầy giáo trẻ chứng tỏ họ là người như thế nào? 
? Qua đó, em hiểu gì về vai trò của gia đình, nhà trường đối với thế hệ trẻ?
TH- GD:- “ Cổng trường mở ra” – NV7 ; Cần phải yêu mến gđ,quý trọng thầy cô 
-> Chuyển ý:
? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm?
Gợi ý:Bố cục? Trình tự hồi tưởng của n/vật? NT thể hiện tâm trạng của n/vật tôi?
* Dùng kĩ thuật “ khăn phủ bàn”:
Tác giả đã sử dụng NT đặc sắc, đó là biện pháp NT gì ?
(Mỗi HS viết câu trả lời của cá nhân mình ra giấy).
Hãy tìm những chi tiết mà tác giả sử dụng biện pháp NT ấy và nêu tác dụng của chúng ? (Cả nhóm cùng làm)
- HS trình bày ý kiến.
? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ đâu?
GV BÌNH CHỐT:Các h/ảnh SS trên xất hiện ở những thời điểm khác nhau để thể hiện tâm trạng cảm xúc khác nhau của n/vật tôi.Đây là những h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức gợi cảm được gắn với những cảnh sắc TN tươi sáng,trữ tình.
GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh khi viết văn.
GV giúp học sinh tổng kết bài học bằng ghi nhớ ( sgk)
III. Tìm hiểu văn bản
 1. Khơi nguồn kỉ niệm.
 - Cuối thu, lá rụng nhiều.
 - Có những đám mây bàng bạc.
 - Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu đến trường. 
-> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn rã . .
 =>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình.
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi”
 a. Trên con đường cùng mẹ đến trường.
Cảnh vật thay đổi
Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình
Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách vở.
 -> hồi hộp, mới mẻ.
 b. Khi đến trường học:
- Sân trường ïdày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ.
 - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường
-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.
 - Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, lúng túng.
 - Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc.
 c. Lúc bước vào lớp học:
 - Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
- > bước vào giờ học đầu tiên.
 3/ Ấn tượng của n/vật tôi về thầy giáo và những người xung quanh.
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự buổi lễ.
- Oâng đốc: từ tốn, bao dung.
- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.
-> Một m/trường giáo dục ấm áp,là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
 4. Nghệ thuật.
 - Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không gian và thời gian của buổi tựu trường.
 - Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
 -> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
 - Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm
-> ...  độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Khái niệm 
- Từ ngữ nghĩa rộng: khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Từ ngữ nghĩa hẹp: Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hảm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Lưu ý 
- Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
2
Trường từ vựng
Khái niệm
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng hình dáng: gầy, cao,mập, thấp, 
Lưu ý
1. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
3. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nmhiều trường từ vựng khác nhau.
4. cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm.
3
Từ tượng hình, từ tượng thanh 
Khái niệm 
1. Từ tượng hình: là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
2. TưØ tượng thanh: là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên con người
lom khom, đủng đỉnh
róc rách, ủn ỉn, ha ha
Công dụng
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động 
-> có giá trị biểu cảm cao.
- Thường sử dụng trong văn miêu tả, tự sự.
4
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Khái niệm
1. Từ ngữ địa phương:Là từ chỉ sử dụng ở một ( một số) địa phương nhất định. 
2. Biệt ngữ xã hội:Là những từ chỉ sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: phao ( tài liệu), cháy giáo án ( dạy không hết bài do thiếu thời gian)
- U ( mẹ), heo ( lợn)
- Phao ( tài liệu), cháy giáo án ( dạy không hết bài do thiếu thời gian
Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Phải phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Trong thơ văn: sử dụng hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. 
- Muốn trách lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH, cần tìm hiểu những từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
5
Nói quá
Khái niệm
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
Đen như cột nhàcháy.
Tác dụng
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
6
Nói giảm nói tránh 
Khái niệm
- NoÙi giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục thiếu lịch sự.
XUẤT PHƯỚC THA
Ông ấy đã qua đời rồi.
2. Hệ thống hoá kiến thức ngữ pháp.
stt
TÊN BÀI
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
VÍ DỤ
1
2
Trợ từ
Khái niệm
- Là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó
Có, những, chính, đích, ngay
- Đặt câu: Chính Lan nói vớt tôi như vậy đấy.
Thán từ
Đặc điểm
- Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Thường đứng ở đầu câu.
- Có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.
Chao ôi, con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!
Phân loại
- CóÙ hai loại:
 + Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi
 + Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng
3
Tình thái từ 
Khái niệm
- Là những từ được thêm vào trong câu để cấu tạo nên câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán hoặc để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
Cháu đi học à?
Phân loại
- Tình thái từ nghi vấn: à, ï, hử, chứ, hả, chăng..
- Tình thái từ cầu khiến: nào, đi, với
- Tình thái từ cảm thán: sao, thay
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé
4
Câu ghép 
Đặc điểm
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
- Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu.
Trăng lên, trăng đứng, trăng tà.
Cách nối các vế câu.
- Dùng các từ có tác dụng nối :
+ Nối bằng 1 quan hệ từ.
+ Nối bằng 1 cặp quan hệ từ.
+ Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau.
- Không dùng từ nối : Giữa các vế cần có dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai chấm.
- Tôi đến và nó cũng đến.
- Nếu trời mưa thì con đường này bị ngập nước.
5
Dấu ngoặc đơn
Công dụng
- Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
Tiếng trống của Phìa ( lí trưởng) thúc gọi nộp thóc rền rĩ.
6
Dấu hai chấm
Công dụng
- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Ngày trước Trần Hưng Đạo căn dặn nhà vua: “Nếu giặc đánh như vũ bãonhư tằm ăn lên”.
7
Dấu ngoặc kép
Công dụng
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn.
Tục ngữ có câu: “ Không thầy đố mày làm nên”
Tên vb,tgiả
Thể loại
PTBĐ
NỘI DUNG 
Đặc điểm NT
Tôi đi học- Thanh tịnh
Truyện ngắn
TS+MT+BC
Những k/niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học
Ngôn ngữ giàu chất thơ,h/ả so sánh mới mẻ 
Trong lòng mẹ
Nguyên Hồng
Hồi kí
(trích)
Tự sư ï(xen trữ tình)
Nỗi cay đắng ,tủi cực cùng tình yêu thg cháy bỏng của tg thời thơ ấu đôùi với người mẹ bất hạnh.
Lời văn chân thực, trữ tình tha thiết.
Tắt đèn 
-Ngô Tất Tố- ( 1893-1954
Tiểu thuyết
Tự sự + Mtả+ BC
Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của TDPK.
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người PNNTVN lúc bấy giờ.
- Khắc hoạ nhân vật qua ngôn ngữ, hành động.
- Miêu tả hiện thực một cách chân thực, sinh động
Lão Hạc 
( 1943)
Nam Cao
(1915-1951)
Truyện ngắn
TS+MT+ BC
Số phận đau thương, bi thảm và phẩm chất cao đẹp của người nông dân cùng khổ trong XHVN trước CMT8
- Khắc hoạnhân vật sinh động có chiều sâu tâm lí.
- Kể chuyện linh hoạt, hấp dẫn.- Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên.
* Văn học nước ngoài
4
Cô bé bán diêm
An-dec-xen
Truyện ngắn
TS+MT,BC
Số phận đáng thương của em bé và lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé bất hạnh của tác giả.
5
Chiếc lá cuối cùng
O-hen-ri
Truyện ngắn
TS+MT,BC
Xây dựng truyện có nhiều tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, kết cấu đảo ngược tình huống, làm cho chúng ta rung cảm trước tình thương yêu cao cả giữa những con người nghèo khổ.
6
Hai cây phong
Ai-ma-tôp
Truyện ngắn
TS+MT,BC
Hai cây phong được miêu tả hết sức sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội hoạ. Qua đó ta thấy được tình yêu quê hương da diết và lòng xúc động đặc biệt vì đấy là hai cây phong gắn với câu chuyện hết sức cảm động về thầy Đuy-sen.
* Cần đọc kĩ lại các văn bản trên để tóm tắt văn bản.
* văn bản nhật dụng
7
Thông tin về ngày trái đất năm 2000
Thuyết minh.
Làm sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao ni lông, về lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông, đã gợi cho chúng ta những việc có thể làm ngay để cải thiện môi trường sống, để bảo vệ Trái Đất, ngôi nhà chung của chúng ta.
8
Oân dịch thuốc lá
Nguyễn Khắc Viện
XUẤT PHƯỚC THA
ết minh
Thuyết minh, nghị luận.
Giống như ôn dịch, nạn thuốc lá rất dễ lây lan và gây những tổn thât 1to lớn cho sức khoẻ và tính mạng con mgười. Nó còn nguy hiểm hơn cả ôn dịch: nó gặm nhấm sức khoẻcon người nên không thể kịp thời nhận biết, nó gây tác hại nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và xã hội. Bởi vậy muốn chống lại nó, cần phải có quyết tâm cao hơn và biện pháp triệt để hơn là phòng chốâng ôn dịch.
Phần thơ:
-Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : + Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
 + Đập đá ở Côn Lôn.
- Nắm vững nội dung và nghệ thuật.
* TẬP LÀM VĂN:
 Dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước)
- Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự.(Có đan xen yếu tố mtả và biểu cảm)
- Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của người trong cuộc ( người kể hay một nhân vật nào đó)
 Dàn ý chung cho bài văn thuyết minh
Mở bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh.(dùng pp nêu định nghĩa về đối tượng)
Thân bài: Thuyết minh về từng chi tiết của đối tượng.
Kết bài:Nêu nhận dịnh đánh giá chung vè đối tượng.
 TIẾT 72
 ÔN TẬP TỔNG HỢP
 ( Phần Tập làm văn)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:
- Nắm vững nội dung của phần tập làm văn đã học nhất là nội dung trọng tâm: Văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Biết cách lập dàn bài bài văn tự sự.
B. CHUẨN BỊ
 GV: giáo án 
 HS: Chuẩn bị bài. 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 I. Oån định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ :
III.Bài mới- giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD củng cố lí thuyết về văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
? yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự có tác dụng gì?
Hoạt động 2 Củng cố dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm. 
? Nhắc lại dàn bài của bài văn tự sự?
? Muốn làm bài văn tự sự trước hết chúng ta phải làm gì?
I. Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn.
II. Dàn ý bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước)
- Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự.
- Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của người trong cuộc ( người kể hay một nhân vật nào đó)
V. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.
V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nhớ rừng.
TIẾT 73 -74-75
THI HỌC KÌ I
TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 8(27).doc