TUẦN 01
BÀI 01
* Kết quả cần đạt:
- Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách HCM, sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo gương Bác.
- Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong giao tiếp.
- Biết sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
* Chuẩn bị:
- Ảnh về cuộc đời hoạt động của Bác.
- Những câu chuyện về cuộc sống giản dị của Bác trong quyển Miền Nam trong trái tim tôi.
- Bảng phụ cho Tiếng Việt
- Bảng phụ tóm tắt văn bản thuyết minh để giúp hs ôn tập.
Tiết 1;2 VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
Lê Anh trà
Các hoạt động dạy và học:
1 - Ổn định lớp:
2 - Kiểm tra bài:
- Hãy kể tên các kiểu văn bản đã học.
3 - Dạy bài mới:
Ngày soạn: 10 – 12 / 8 / 07 TUẦN 01 Ngày dạy: 20 – 25 / 8 / 07 BÀI 01 * Kết quả cần đạt: - Thấy được những vẻ đẹp trong phong cách HCM, sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, để càng thêm kính yêu Bác, tự nguyện học tập theo gương Bác. - Nắm được các phương châm hội thoại về lượng và về chất để vận dụng trong giao tiếp. - Biết sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. * Chuẩn bị: Ảnh về cuộc đời hoạt động của Bác. Những câu chuyện về cuộc sống giản dị của Bác trong quyển Miền Nam trong trái tim tôi. Bảng phụ cho Tiếng Việt Bảng phụ tóm tắt văn bản thuyết minh để giúp hs ôn tập. Tiết 1;2 VĂN BẢN PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh trà Các hoạt động dạy và học: 1 - Ổn định lớp: 2 - Kiểm tra bài: - Hãy kể tên các kiểu văn bản đã học. 3 - Dạy bài mới: Hoạt động thầy và trò Ghi bảng - Gt bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. HĐ 1: Hướng dẫn đọc – chú thích vb - GV gọi hs đọc vb ( 2 hs) - Em hãy xác định đây là loại vb gì? . VB nhật dụng. - GV nói qua về ý nghĩa mục tiêu giáo dục của vb này. - GV gọi hs đọc các chú thích, lưu ý 1,38,9,10,12. HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu vb + GV gọi hs đọc lại đoạn đầu vb ? Em hãy cho biết nội dung chính của đoạn đầu? . HCM là người tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại một cách chọn lọc, có sự hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại - GV đặt một số câu hỏi để hs nhắc lại 1 số kiến thức cũa về cuộc đời Bác: Thời gian ra đi tìm đường cứu nước? Ở đâu? Bằng phương tiện gì? Ở những nước nào và làm những nghề gì.... để hs thấy rằng con đường cứu nước của Bác đầy truân chuyên, vất vả đã rèn ý chí nghị lực ...và là điều kiện để Bác tiếp xúc với tinh hoa văn hoá nhân loại. ? Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác đã đi qua và tiếp xúc với những nền văn hoá nào? I – Đọc - chú thích văn bản: II – Đọc - hiểu văn bản: 1- Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. . Phương Đông, phương Tây, Văn hóa các nước Châu Á, Âu, Mỹ, Phi. ? Vốn tri thức văn hoá các nước được Bác Hồ tiếp thu bằng cách nào? . Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ ( nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc: Pháp, Anh, Hoa, Nga.....) . Qua công việc, qua lao động mà học hỏi ( Người làm nhiều nghề khác nhau ) . Học hỏi, tìm hiểu sâu sắc ( Đên mức khá uyên thâm ) ? Trước vốn tri thức nhân loại sâu rộng như thế, Bác Hồ đã có sự tiếp thu như thế nào? - Tiếp thu một cách có chọn lọc. . Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động. . Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực, hạn chế. ? Chính ở sự kết hợp này đã tạo nên 1 phong cách HCM như thế nào? . Rất VN, rất phương đông, rất mới, rất hiện đại. * GV liên hệ thực tế giáo dục cho hs: Ngày nay, trong thời kì hội nhập văn hoá giữa các nước, chúng ta nhất là thanh thiếu niên phải biết tiếp thu 1 cách chọn lọc những tinh hoa vh các nước đồng thời phải có ý thức giữ gìn bản sắc vh dân tộc ( hoà nhập không hòa tan ) .... + GV gọi hs đọc phần còn lại của vb. ? Em hãy cho biết nôi dung chính của phần còn lại? . Ca ngợi lối sống giản dị mà thanh cao của Bác. ? Lối sống bình dị, rất VN, rất Phương Đông của Bác được biểu hiện như thế nào? . Nơi ở, nơi làm việc rất đơn sơ ( chiếc nhà sàn bằng gỗ bên cạnh chiếc ao; vài phòng tiếp khách, họp bộ chính trị, làm việc và ngủ...) . Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp ( dẫn thơ Tố Hữu ) . Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa... ? Vì sao nói lối của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? . Đây không phải là lối sống khắc khổ. . Không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho mình khác đời, hơn đời. . Đây là 1 lối sống thanh cao, cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. ? Lối sống rất dtộ, rất VN của Bác gợi cho em nhớ đến cách sống của những bậc hiền triết nào trong lịch sử? . Nguyễn Trãi: “ Bữa ăn dầu có dưa muối Áo mặc nài chi gấm là” “ Côn sơn ca...” - Người đã tiếp thu vốn tri thức văn hoá nhân loại một cách có chọn lọc Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch HCM: . Nguyễn Bỉnh Khiêm: “ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá Xuân tắm hồ sen hạ tắm ao... ® Thú quê đạm bạc mà thanh cao. ? Trong vb, tác giả đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào? . Kết hợp giữa kể và bình luận. ? Hãy tìm dẫn chứng minh hoạ? . “Có thể nói ít có ...” . “ Quả như 1 câu chuyện thần thoại..” ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? . Chặt chẽ, rõ ràng hệ thống luận điểm, luận cứ và chọn lọc những dẫn chứng tiêu biểu.. . sử dụng nghệ thuật đối lập: Vĩ nhân mà hết sức giản dị gần gũi; am hiểu mọi nền vh nhân loại mà hết sức dt, hết sức VN ?Qua tìm hiểu vb, em hãy nêu những cảm nhận về những nét đẹp trong phong cách HCM? HS thảo luận nhóm- phát biểu ? Từ đó em tự rút ra ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách HCM? Hs thảo luận nhóm- phát biểu. ( cần hoà nhập với khu vực, với quốc tế nhưng cần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc) - Gv tổng kết cho hs đọc ghi nhớ * GV cho hs đọc 1 số câu chuyện trong “ MN trong trái tim tôi” 3 – Tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật trong văn bản: - Kết hợp kể và bình luận. - Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. * Ghi nhớ: SGK tr/ 8 4- Hướng dẫn học bài: đọc lại vb, học ghi nhớ. Tìm tranh ảnh Bác, những mẫu chuyện về Bác... Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” .. Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Các hoạt động dạy và học 1 - Ổn định lớp: 2 - Kiểm tra bài: Kể tên bài học TV ở lớp 8 có liên quan đến vấn đề giao tiếp. ( Hội thoại) - Thế nào là hội thoại, vai xã hội và lượt lời trong hội thoại? 3 - Dạy bài mới: Hoạt động thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu phương châm về lượng. - GV cho hs đọc đoạn đối thoại và đặt câu hỏi ? Khi An hỏi: “ Học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ Ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? . Không . Vì điều mà An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể nào đó như bể bơi, sông, hồ... ? Vì sao Ba trả lời không như điều mà An muốn biết? . Vì câu hỏi không mang nội dung cụ thể, An nói ít hơn nhữg gì mà trong giao tiếp đòi hỏi. ( Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể) ? Từ tình huống giao tiếp trên, ta có thể rút ra bài học gì? . Khi nói, câu nói phải đúng với yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn nhữg gì mà trong giao tiếp đòi hỏi. - GV cho hs đọc truyện cười trang 9 ( hoặc kể lại để rèn kĩ năng dùng ngôn ngữ nói ) ? Vì sao truyện này lại gây cười? . Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói. ? Lẽ ra anh có “ Lợn cưới” và anh có “ áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời? . Hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? . Đáp: ..tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. ? Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? . Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói ? Qua hai tình huống giao tiếp trên, em có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp? . Hs dựa vào ghi nhớ sgk tr/ 9 trả lời . Hỏi: Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không? . Đáp: ..tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả. ? Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? . Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn những gì cần nói ? Qua hai tình huống giao tiếp trên, em có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp? . Hs dựa vào ghi nhớ sgk tr/ 9 trả lời I -Phương châm về lượng. * Ghi nhớ: Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. HĐ 2 : hướng dẫn tìm hiểu phương châm về chất: - GV yêu cầu hs đọc hoặc kể lại truyện cười “ Quả bí khổng lồ” ? Truyện cười này phê phán điều gì? . phê phán tính nói khoác. ? Trong giao tiếp có điều gì cần tránh? . không nên nói những điều mình không tin là đúng sự thật. ? Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo điều đó ( Chẳng hạn nói: “Tuần sau lớp sẽ tổ chức cắm trại.”)với các bạn cùng lớp? ? Nếu không biết vì sao bạn mình nghỉ học, thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? ? Như vậy, trong giao tiếp ta nên tránh điều gì? . Đừng nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực. * Lưu ý: . Nếu cần nói điều gì đó phải nói cho người nghe biết rằng tính xác thực của nó chưa được kiểm chứng. Vd: ta nên nói: “ Thưa thầy, hình như bạn ấy ốm.” “ Thưa thầy, em nghĩ là bạn ấy ốm” ? Ngoài phương châm về lượng, trong giao tiếp phương châm về chất đòi hỏi người tham gia giao tiếp nên tránh điều gì? . Hs dựa vào ghi nhớ sgk tr/ 10 HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: -GV: vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu? . Hs đứng tại chỗ trả lời. -GV : cho hs đọc bt 2 – thảo luận trả lời. ? Những từ ngữ trên có liên quan đến p/châm hội thoại nào? Hs đọc và giải quyết bt 3. - Hs đọc và thảo luận nhóm bt 4. II – Phương châm về chất: * Ghi nhớ: Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. III – Luyện tập: 1 – Phân tích lỗi ở những câu sau: a. Thừa cụm từ “ nuôi ở nhà” b. Thừa cụm từ “ có 2 cách” 2 – Điền từ thích hợp: Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách, mách có chứng. Nói sai sự thật 1 cách cố ý, nhằm che giấu điều gì đó là nói dối Nói 1 cách hú hoạ, không có căn cứ là nói mò. Nói nhảm nhí, nói vu vơ là nói nhăng nói cuội .....nói trạng. + Các từ ngữ này đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm phương châm về chất. 3 - Người nói không tuân thủ phương châm về lượng ( hỏi 1 điều rất thừa ). 4 – a. Để đảm bảo tuân thủ phương châm về chất. b. Để đảm bảo tuân thủ phương châm về lượng. 4 Hướng dẫn học bài: - Học thuộc hai ghi nhớ, xem lại các bt. - Làm bài tập 5 - Soạn bài: Các phương châm hội thoại ( tt ) .. Tiết 4 Tập làm văn SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Các hoạt động dạy và học 1 - Ổn định lớp: 2 - Kiểm tra bài: Thế nào là văn bản thuyết minh? Kể các dạng bài thuyết minh đã học? 3 - Dạy bài mới: Hoạt động thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: Ôn lại kiến thức văn th/minh: ? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh là gì? ( tri thức khách quan, phổ thông) ? Kể các phương pháp th/ minh? . Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, liệt kê, số liệu, so sánh. HĐ 2: đọc, nhận xét vb th/ minh có sử dụng biện pháp ... -GV : cho hs đọc vb “ Hạ Long- đá và nước” (2 hs ) ? VB này thuyết minh đối tượng nào? ( Hạ long) ? Đặc điểm thuyết minh của đối tượng này là gì? . Sự kì lạ của đá - nước Hạ Long ? VB có cung cấp tri thức về đối tượng ? . Có, vì qua vb, người đọc hiểu được sự kì lạ của Hạ Long là vô tận, đó là sự kết hợp của đá và nước. ? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng cách đo đếm liệt kê không? Vì sao? . Chưa đạt nếu dùng ph/pháp liệt kê.. . Vì sự kì lạ của đá và nước là vấn đề mang tính trừu tượng, bản chất của sinh vật, nên nếu chỉ nói vinh HLong có bao nhiêu đảo lớn nhỏ, có bao nhiêu động đá, nó ra sao, đẹp như thế nào..thì vb chưa cung cấp tri thức về đối tượng 1 cách đầy đủ. ? Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả th/ minh bằng cách nào? . liệt kê – tưởng tượng và liên tưởng. ? Khi tưởng tượng những cuộc dạo chơi hay khả năng dạo chơi, tác giả đã sử dụng nhiều lần từ ngữ nào? . Có thể ( tám chữ ) . Khơi gợi những cảm giác có thể có: đột nhiên, bỗng, bỗng nhiên, hóa thân. ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp liên tưởng, tưởng tượng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long? . Nước tạo nên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo mọi cách để tạo nên sự thú vị của cảnh sắc. . Tùy theo tốc độ và góc độ di chuyển của du khách, tùy theo hướng ánh sáng rọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên thế sống động, biến hoá đến lạ lùng... ? Để tả các đảo đá là 1 thế giới có tri giác, có tâm hồn, tg còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào nữa? I – Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong vb thuyết minh: 1 – Ôn tập vb thuyết minh: 2 – Viết văn bản th/ minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật: Vb: Hạ Long- đá và nước. Đối tượng thuyết minh: Đá và nước ở Hạ Long. Đặc điểm: sự kì lạ của đá và nước HL PP thuyết minh: liệt kê kết hợp 1 số biện pháp nghệ thuật: liên tưởng, tưởng tượng, nhân hoá.... . Nhân hoá: Thập loại chúng sinh, thế giới người, con người bằng đá, bọn người đá hối hả trở về vị trí của họ... ® Qua phân tích trên, ngoài các pp th/ minh chủ yếu người ta còn vận dụng thêm 1 số biện pháp ngh/thuật khácđể cho vb thêm sinh động, hấp dẫn người đọc. ? Em hãy kể 1 số các biện pháp ng/ thuật được sử dụng trong vb th/ minh? . Hs dựa vào ghi nhớ 1 để trả lời. ? Khi sử dụng các biện pháp ngh/ th trong vb th/ minh, ta cần chú ý điều gì? . Hs dựa vào ghi nhớ 2 trả lời. HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: GV cho hs đọc Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh. ? Vb như 1 truyện ngắn, truyện vui, vậy có phải là văn th/ minh không?( Phải) ? Tính chất th/ minh thể hiện ở những điểm nào? - Giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống: . Tính chất chung về họ, giống, loài. . Tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể - cung cấp kiến thức đáng tin cậy. . Thức tỉnh ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, diệt ruồi. + nghệ thuật gây hứng thú cho người đọc. ? Những pp th/ minh nào đã được sử dụng? . định nghĩa: thuộc họ côn trùng.. . phân loại: các loại ruồi.. . Số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản của 1 cặp ruồi. . Liệt kê: mắt lưới, chân tiết ra chất dính... ? Vb th/ minh này có gì đặc biệt? ? Tg đã sử dụng bp ng/ thuật nào? ? Các biện pháp ở đây có tác dụng gì? Bt 2: làm ở nhà. Gợi ý: Đoạn văn này nói về tập tính của chim cú dưới dạng một ngộ nhận ( định kiến ) thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. ® biện pháp ng/ thuật ở đây là lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện. * Ghi nhớ 1: * Ghi nhớ 2 : II – luyện tập: 1 – vb Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh Kiểu vb th/ minh: cung cấp tri thức về loài ruồi. Các pp th/ minh: định nghĩa, phân loại, số liệu, liệt kê... Các biện pháp ng/thuật được sử dụng: Nhân hoá Có tình tiết. Tác dụng : gây hứng thú cho người đọc vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức. 4 Hướng dẫn học bài: Xem lại các vb Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài “ Luyện tập sử dụng ...” Ra đề chuẩn bị ở nhà: thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cây bút, cái kéo, chiếc nón. .. Tiết 5 Tập làm văn LUYỆN TẬP sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh Các hoạt động dạy và học 1 - Ổn định lớp: 2 - Kiểm tra bài: - Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động, người ta thường vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật nào? Chúng có tác dụng gì? 3 - Dạy bài mới: Hoạt động thầy và trò Ghi bảng HĐ 1: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. GV phân hs làm 4 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý cho 1 trong 4 đề thuyết minh các đồ dùng... GV lưu ý hs: lập dàn ý chi tiết và sử dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài viết sinh động hơn, vui tươi hơn. . Hs thảo luận nhóm – lập dàn ý. HĐ 2: luyện tập trên lớp: Hs: Mỗi nhóm sẽ trình bày dàn ý và đọc phần mở bài Hs: lưu ý: dàn ý phải thể hiện đầy đủ các nội dung: MB: Giới thiệu đồ vật thuyết minh. TB: - cấu tạo chủng loại công dụng cách bảo quản.. KB: nêu suy nghĩ.. + Các hs khác nhận xét, gv đánh giá I-Chuẩn bị ở nhà: II – Luyện tập trên lớp: Nhóm 1: thuyết minh về cái quạt. Nhóm 2: thuyết minh về cây bút. Nhóm 3:thuyết minh về cái kéo. Nhóm 4: thuyết minh về chiếc nón lá. 4-Hướng dẫn học bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. *********************
Tài liệu đính kèm: