TUẦN 2
Lớp
Tiết 5:VB. TRONG LÒNG MẸ
(Trích) Nguyên Hồng
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
-Hiểu được tình cảnh đáng thương của chú bé Hồng và cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng: thắm đượm chất trữ tình giàu cảm xúc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu kính cha mẹ.
II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm.
HS: Soạn bài,vở ghi, vở bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
Tuần 2 Lớp Tiết 5:VB. Trong lòng mẹ (Trích) Nguyên Hồng I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. -Hiểu được tình cảnh đáng thương của chú bé Hồng và cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thắm đượm chất trữ tình giàu cảm xúc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích cảm thụ những đoạn văn giàu chất trữ tình. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu kính cha mẹ. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, chân dung tác giả, tác phẩm. HS: Soạn bài,vở ghi, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy HĐcủa trò Kiến thức cần đạt HĐ1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ: SGK, vở ghi, vở soạn văn H: Hãy phân tích tâm trạng cảm giác của nhân vật “Tôi” khi nhớ về ngày tựu trường đầu tiên? H: Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật văn bản “Tôi đi học”? 2.Bài mới: HĐ 2: Tìm hiểu chú thích - bố cục vb. H. Hãy nêu khái quát về tác giả. *Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành. H Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''? TLời, bổ sung( bám theo chú thích) I. Tìm hiểu tác giả- tác phẩm - Nguyên Hồng (1918-1982) - Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả; gồm 9 chương. HĐ 2: HD tìm hiểu ND VB GV đọc mẫu. HD đọc (Giọng chậm, tình cảm, chú ý cảm xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt của bà cô.) H. Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực'' H. Trong số các từ sau, từ nào là từ thuần việt, từ nào là từ hán việt. H Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn tang'' H. Nêu bố cục của đoạn trích. ý chính của từng đoạn. H: Theo dõi phần đầu văn bản cho biết: cảnh ngộ bé Hồng có gì đặc biệt? H: Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng như thế nào? H: Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng hãy cho biết nhân vật người cô hiện lên qua những chi tiết nào? H: Qua đó em thấy mục đích hỏi của bà cô là gì? Bé Hồng có đoán ra dụng ý của bà cô không H: Vì sao bé Hồng cảm nhận được rõ rắp tâm đó của bà cô? -Vì trong lời kể của bà cô chứa đựng sự giả dối: cười hỏi chứ không phải lo lắng, nghiêm nghị hỏi cũng không phải âu yếm hỏi. - Mỉa mai, hắt hủi thậm chí độc ác HĐ nhóm bàn 2p ? Qua phân tích trên em có nhận xét khái quát gì về bà cô của Hồng. - Giáo viên chốt lại H: Khi kể về cuộc đối thoại của người cô và bé Hồng tác giả đã sử dụng nghệ thuật tương phản? Hãy chỉ ra phép tương phản này và cho biết ý nghĩa? - Giọng ngọt ngào nhưng mụ hành động tàn nhẫn: nói xấu mẹ Hồng để Hồng căm ghét mẹ, phá vỡ tình mẫu tử của cháu. Nghe đọc, hs đọc- nhận xét + Giỗ đầu: thuần Việt + Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm can, thành kiến, cổ tục, ảo ảnh.. HV - Mãn tang, hết tang, hết trở. - Cô độc đau khổ, luôn khao khát tình thương của mẹ - Cô tôi gọi cười hỏi: Không? - Sao lại khôngvào?... - Mày dại quá thăm em bé chứ. => Mục đích: bé Hồng ruồng rẫy khinh bỉ me, gieo rắc những hoài nghi. suy nghĩ, trả lời - HĐ nhóm- TBày - Nhận xét. Trả lời II. Đọc - Hiểu nội dung văn bản 1.Đọc, chú thích. SGK - 15 2. Bố cục: + Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: cuộc trò truyện với bà cô + Đoạn 2: còn lại: cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng. 3. Phân tích: a. Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng. - Cảnh ngộ: Cha chết chưa đoạn tang, mẹ đi tha hương cầu thực => sống trong sự ghẻ lạnh của họ nội. - Cuộc gặp gỡ và đối thoại do chính bà cô tạo ra. - Lời nói, cử chỉ này chứng tỏ sự giả dối. Bà cô đã châm chọc, nhục mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết thương lòng của Hồng => Bản chất của bà cô là lạnh lùng độc ác, thâm hiểm, giả dối. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ, ruột rà trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ. - NT: Đặt hai tính cách trái ngược nhau: Tính cách hẹp hòi tàn nhẫn >< tính cách trong sáng giàu tình thương của bé Hồng. =>làm bật lên tính cách tàn nhẫn của người cô của bé Hồng. HĐ 3: Củng cố, dặn dò: * Hệ thống lại ND tiết học. ? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô . Làm bài tập trắc nghiệm: Em hiểu gì về những sự kiện được nói tới trong hồi kí? A. Là những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả là người tham dự hoặc chứng kiến. B. Là những sự kiện do nhà văn hoàn toàn hư cấu để thể hiện những tư tưởng nghệ thuật của mình. C. Là những sự kiện do nhà văn hư cấu dựa trên những tưởng tượng suy đoán về tương lai. D. Cả A, B, C đều đúng. GV chốt: Thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm - nhân vật chính là người kể truyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ. * HS về nhà học bài. CBị tiếp phần II Lớp Tiết 6:VB. Trong lòng mẹ ( tiếp) Nguyên Hồng I. Mục tiêu: Tiếp tục thực hiện mục tiêu đã đề ra . II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài. TLTK HS: Học phần tóm tắt, phần phân tích về bà cô , soạn bài III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy HĐcủa trò Kiến thức cần đạt HĐ1:Khởi động. 1. Kiểm tra bài cũ: SGK, vở ghi, vở soạn văn Kể tóm tắt đoạn trích? 2.Bài mới: Giới thiệu TT HĐ2: HDHS tiếp tục tìm hiểu NDVB -HS đọc đoạn văn còn lại. H: Khi chợt thoáng thấy người ngồi trên xe giống mẹ bé Hồng có hành động cử chỉ như thế nào? H: Giọt nước mắt của bé Hồng lần này có gì khác lần trước? Không phải giọt nước mắt tức tưởi chất chứa sự căm ghét và tình thương mẹ mãnh liệt. Mà là giọt nước mắt: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.=>phản ứng của bé Hồng rất tự nhiên, bật ra tất yếu như một quy trình dồn nén tình cảm mà lí trí không kịp phân tích và kiểm soát. H: Hình ảnh người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào? H: Bé Hồng đã có một người mẹ như thế nào? H: Trong đoạn này tình yêu thương mẹ của bé Hồng bộc lộ rõ nhất qua chi tiết nào? Vì sao? GV: Cảm giác sung sướng hạnh phúc của bé Hồng. Tác giả không gọi tên chỉ miêu tả sự mê mẩn không nhớ mẹ hỏi những gì niềm sung sướng và hạnh phúc tột độ của đứa con xa mẹ nay được thỏa nguyện. Phát hiện - TLời Suy nghĩ TLời Phát hiện Suy nghĩ TLời “Phải bước lại và lăn ..” “Tôi ngồi trên xe mơn man khắp da thịt”. b.Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng. - Đuổi theo gọi bối rối, thở hồng hộc trán đẫm mồ hôi. => ríu cả chân lại => ào lên khóc rồi cứ thế nức nở. - Mẹ tôi và em Quế. - Mẹ tôi cầm nón. - Mẹ tôi không còm cõi xơ xác lạ thường. => Cụ thể, sinh động, gần gũi, hoàn hảo. Bộc lộ tình con yêu thương quý trọng mẹ. =>người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm, kiêu hãnh vượt lên trên mọi lời mỉa mai cay độc của người Cô. HĐ 3: HDHS tổng kết ? Hãy nhận xét khái quát về nghệ thuật của đoạn trích. ? Chất trữ tình được thể hiện ở những phương diện nào. - Cách thể hiện của tác giả : kể với bộc lộ cảm xúc, hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc Suy nghĩ TLời III. Tổng kết. 1 Nghệ thuật - Chất trữ tình thắm đượm: + Tình huống và nội dung truyện: +Hoàn cảnh đáng thương; người mẹ khổ cực; lòng yêu thương mẹ + Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng b. Nội dung - Học sinh phát biểu *Ghi nhớ: SGK .(tr 21) HĐ4: HDHS luyện tập ? Nhắc lại đặc điểm thể hồi ký. ? Nhận xét gì về nhà văn Nguyên Hồng Đọc, nghe, nhận xét IV.Luyện tập: Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành cho họ tấm lòng chứa chan thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ. HĐ5: Củng cố , dặn dò GV hệ thống lại ND bài học HS tóm tắt lại VB. ? Qua đoạn trích em hiểu gì về nỗi khổ đau và tình cảm đẹp đẽ của mẹ bé Hồng. -Yêu thương con - Sống nghèo túng, phải xa con, bị ghẻ lạnh của gia đình nhà chồng. Soạn bài: Trường từ vựng Lớp Tiết 7:TV Trường từ vựng I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết xác lập các trường từ vựng đơn giản - Học sinh bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... giúp ích cho việc học văn, làm văn. - Học sinh hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm với bộ môn từ đó yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV . Giáo án, PHT,SGK,TLTK HS: Soạn bài,vở ghi, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy: HĐ của giáo viên HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ1:Khởi động 1. Kiểm tra: Kiểm tra giấy 15 phút vào cuối tiết học. 2. Bài mới: HĐ2: Hình thành KN trường từ vựng Yêu cầu HS đọc ĐV H. Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sinh vật? Tại sao em biết được điều đó. H. Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì.? GV: Phát PHT nhóm bàn. Cho nhóm từ: Cao , thấp, lùn, gầy, béo, bị thịt H. Nhóm từ trên chí ai,cái gì, có nét nghĩa chung ntn? GV.Từ đó rút ra KN về trường từ vựng. Đọc VD mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng ===== > HĐ nhóm 3p TBày, bổ sung chỉ h/dáng của con người. Đọc GN I. Thế nào là trường từ vựng 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Đối tượng: Người - Nghĩa chung: chỉ bộ phận của cơ thể con người. * Ghi nhớ: sgk - 21 HĐ 3: Tìm hiểu lưu ý. H. Trường từ vựng ''mắt'' có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? => rút ra lưu ý 1 H.Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không. => rút ra lưu ý2. H.Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? H. Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong văn thơ và trong cuộc sống hàng ngày Suy nghĩ TLời Đối chiếu vd sgk 3. Lưu ý. a. một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ. VD; sgk b. một trường từ loại gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau. d.Làm tăng sức gợi cảm HĐ 4: hdhs luyện tập ? Tìm các từ thuộc trường từ vựng ''người ruột thịt'' ? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ đưới đây - Gọi hs nhóm khác nhận xét. ?Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng nào ?Xếp các từ :mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng: khứu giác, thính giác. ?Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây : lưới, lạnh, tấn công. GVHD HS làm ý a. HDHS làm bài tập Bài tập 6: Những từ in đậm chuyển từ trường quân sự sang trường nông nghiệp Suy nghĩ, trả lời Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. 2 hs lên bảng P2: đàm thoại P2: đàm thoại HS lên bảng làm ý b P2: đàm thoại II. Luyện tập: Bài tập 1 - Học sinh đọc bài tập 1 SGK + tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi Bài tập 2: Dụng cụ đánh bắt thủy sản. Dụng cụ để đựng. Hoạt động của chân. Trạng thái tâm lí. Tính cách con người. Hoạt động của chân. Trạng thái tâm lí. Tính cách con người. Dụng cụ để viết Bài tập 3 -Trường từ vựng thái độ . Bài tập 5: a. Lưới - Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó... - Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn B40), võng, tăng, bạt, ...- Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bẫy, bắn ,đâm.. b. Từ lạnh: - Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm. - Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh); nóng(thực phẩm nóng có hàm lượng đạm cao)- trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con người: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị ấy thật ấm áp). HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Thế nào là trường từ vựng ? - Học về trường từ vựng cần lưu ý điều gì? - Làm bài tập 5; 6; 7 SGK (tr 23) - Xem trước bài từ tượng hình, từ tượng thanh. Lớp Tiết 8:TLV bố cục của văn bản I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. -Học sinh biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nói, viết theo bố cục văn bản . 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm với bộ môn từ đó yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV . Giáo án, PHT,SGK,TLTK HS: Soạn bài,vở ghi, vở bài tập. III. Tiến trình bài dạy: HĐ của giáo viên HĐ của HS Kiến thức cần đạt HĐ 1:Khởi động 1. Kiểm tra: H. Thế nào là chủ đề của văn bản ?(CĐề là đối tượng và vấn đề chính mà VB biểu đạt H. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì?(Vb có tính t/nhất về Cđề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã XĐ kxa rời hay lạc chủ đề khác) H. Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7) 2. Bài mới: Nêu mục tiêu bài học HĐ 2: Tìm hiẻu mục I H. Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó? * Văn bản thường có bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài? H. Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản ? H: Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản? H: Từ việc phân tích bố cục của văn bản hãy cho biết bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào? Rút ra KN bố cục 1 hs đọc văn bản – Trả lời các câu hỏi SGK bằng cách thảo luận trong bàn. 3 phần: (Phần 1: đoạn 1; phần 2: đoạn 2, 3; phần 3: đoạn 4). - Phần 1: Giới thiệu đề tài=> khái quát. - Phần 2: Triển khai đề tài đã nêu ở phần mở bài. - Phần 3: Đánh giá kết luận đề tài. - Mỗi phần có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau. Đọc GN1,2 I. Bố cục của văn bản. 1.Đọc văn bản: - Người thầy đạo cao đức trọng 2. Nhận xét: - Chia làm 3 phần *Mở bài: ĐV1 *Thân bài: ĐV2,3 *Kết bài: ĐV4 - Nhiệm vụ từng phần: + Phần 1: Giới thiệu ông Chu Văn An + Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của ông. + Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ông. => có quan hệ chặt chẽ mật thiết phù hợp => tính thống nhất về chủ đề của văn bản. *Ghi nhớ: HS đọc ý 1,2. HĐ 3: HDHS tìm hiểu mục II *Giáo viên chia nhóm. Nhóm 1: câu 1. Nhóm 2: câu 2. Nhóm 3: câu 3. Nhóm 4: câu 4. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Gọi nhóm khác nhận xét. HĐ nhóm 3-4 p + Nhóm 1: hồi tưởng những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên của tác giả. - Các cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự thời gian bằng những cảm xúc trên đường tới trường. => khi bước vào lớp học sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập cảm xúc. +, Nhóm 2: Niềm thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đọa mẹ của bé khi nghe bà cô cố tình bịa đặt nói xấu mẹ mình. - Niềm vui sướng cực độ của bé Hồng khi ở trong lòng mẹ. +, Nhóm 3: - Tả ngôi trường: từ xa=> gần, trong => ngoài (trình tự không gian). - Tả người, vật: chỉnh thể => bộ phận; hoặc tình cảm, cảm xúc. +, Nhóm 4: thân bài gồm 2 ý kiến đánh giá về thầy Chu Văn An. - Chu Văn An là người tài cao. - CVA là người có đạo đức được học trò kính trọng.- Tùy thuộc vào kiểu bài.- Tùy thuộc vào ý đồ giao tiếp của người viết. HS đọc II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của vb. 1. Thứ tự sắp xếpVB Tôi đi học: Thời gian. 2. Tìm hiểu cách sắp xếp phần văn bản “trong lòng mẹ”: Sắp xếp theo diễn biến tâm trạng của bé Hồng. 3. Các trình tự khác. - Thứ tự không gian, thời gian. 4. Tìm hiểu cách sắp xếp phần thân bài văn bản Người thầy đạo cao đức trọng. *Ghi nhớ: SGK/tr.25. HĐ 4: HDHS luyện tập HĐ nhóm ( 3p) bài 1 GV chốt lại ý chính GVHDHS làm theo ý 2 tiết 5,6. P2 đàm thoại HĐ nhóm - thống nhất ý kiến - Tbày Suy nghĩ Trả lời III. Luyện tập. Bài tập 1: a.Thứ tự không gian : -GThiệu đàn chim từ xa đến gần. - MTả đàn chim bằng những quan sát mắt thấy tai nghe. - Xen với miêu tả là cảm xúc và sự liên tưởng , so sánh. b.- Thứ tự không gian hẹp: MTả trực tiếp Ba Vì. - Theo ko gian rộng : Mtả Ba vì trong mqh hài hoà với các sự vật x/quanh nó. c.-Bàn về mqh giữa sự thật LS và các truyền thuyết. - Luận chứng về lời bàn trên. - Phát triển lời bàn và luận chứng. Bài tập 3: Cách sắp xếp chưa hợp lý: sắp xếp như sau Giải thích câu tục ngữ: “Nghĩa đen nghĩa bóng” sau đó chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ. HĐ 5: Củng cố, dặn dò: * GV hệ thống lại bài.( Bố cục vb gồm 3 phần.Phần TB thường được sắp xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp của người viết) * HS đọc lại ghi nhớ.* BTVN: Bài số 2 - 27 * CBị bài:Tiết 10 - XD đoạn văn trong văn bản; Tiết 11 +12 - Viết bài số 1 văn tự sự.
Tài liệu đính kèm: