Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Trường TH Canh Liên

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Trường TH Canh Liên

Tuần 7 – Tiết 25- 26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

 (Trích Đôn ki- hô-tê )

 - Xéc-van-tét -

I-Mục tiêu cần đạt :

- Giúp HS thấy rõ tài nghệ của Xéc – van –tét trong việc xây dựng cặp nhân vật Đôn ki-hô-tê , Xan chô-pan-xa tương phản về mọi mặt ; đánh giá đúng đắn về các mặt tốt , mặt xấu của hai nhân vật ấy , từ đó rút ra bài học thực tiễn .

- Rèn luyện kỉ năng đọc , kể , tóm tắt truyện , phân tích so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học .

II- Chuẩn bị :

1-GV : +Đọc tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê

 +Tham khảo sgk và sgv , tài liệu liên quan bài dạy . Bảng phụ

2-HS :Đọc kĩ đoạn trích ,chú thích và trả lời câu hỏi sgk

III-Tiến trình bài dạy :

1-Ổn địmh : (1)

2- KTBC : (5)

a-Trắc nghiệm : (bảng phụ )

-Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của truyện “Cô bé bán diêm “

A-Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm giao thừa .

B-Gián tiếp nói lên bộ mặt của xh nơi cô bé bán diêm đang sống , đó là một cõi đời không có tình người .

C-Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo khổ

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Trường TH Canh Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N Soạn : 9-10- 2005 
Tuần 7 – Tiết 25- 26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ 
 (Trích Đôn ki- hô-tê ) 
 - Xéc-van-tét - 
I-Mục tiêu cần đạt : 
- Giúp HS thấy rõ tài nghệ của Xéc – van –tét trong việc xây dựng cặp nhân vật Đôn ki-hô-tê , Xan chô-pan-xa tương phản về mọi mặt ; đánh giá đúng đắn về các mặt tốt , mặt xấu của hai nhân vật ấy , từ đó rút ra bài học thực tiễn . 
- Rèn luyện kỉ năng đọc , kể , tóm tắt truyện , phân tích so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học . 
II- Chuẩn bị : 
1-GV : +Đọc tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê 
 +Tham khảo sgk và sgv , tài liệu liên quan bài dạy . Bảng phụ 
2-HS :Đọc kĩ đoạn trích ,chú thích và trả lời câu hỏi sgk 
III-Tiến trình bài dạy : 
1-Ổn địmh : (1’) 
2- KTBC : (5’) 
a-Trắc nghiệm : (bảng phụ ) 
-Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của truyện “Cô bé bán diêm “ 
A-Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm giao thừa .
B-Gián tiếp nói lên bộ mặt của xh nơi cô bé bán diêm đang sống , đó là một cõi đời không có tình người . 
C-Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo khổ 
D-Cả 3 nội dung trên đều đúng .
b-Tự luận : Suy nghĩ và cảm xúc của em về kết thúc truyện “Cô bé bán diêm “ 
3- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : (1’) Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu âu . Trong thời đại Phục Hưng , đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-tét với tác phẩm bất hủ-bộ tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê . Trong hai tiết học này , chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió “ 
b- Giảng bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10’
10’
15 
15’
15’
10’
*HĐ 1: 
- Y/cầu HS đọc chú thích * 
-Khắc sâu nét chính về tác giả và bộ tiểu thuyết Đôn ki-hô-tê 
-Giới thiệu văn bản “Đánh nhau với cối xay gió “ trích chương 8/126 với tiêu đề “Cuộc gặp gỡ rùng rợn quá sức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đôn ki-hô-tê với những cỗi xay gió và những sự việc khác đáng ghi nhớ “ Đoạn mở đầu kể chuyện chuyến ra đi lần thứ hai – chiến đi dài nhất , thất bại và bi hài nhất của thầy trò hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê và giám mã Xan- trô pan-xa 
*HĐ 2: 
-H/dẫn HS đọc văn bản (chú ý các câu đối thoại không in xuống dòng của 2 nhân vật chính ) 
-Đọc mẫu 1 đoạn 
- Gọi HS đọc tiếp 
- Y/c HS giải thích các từ : “Đôn” ,”hiệp sĩ “, “cối xay gió “ 
-Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Ý chính từng phần ? 
-Nhấn mạnh 
*HĐ 3: 
-Giới thệu ngắn gọn về nguồn gốc , xuất xứ của n/vật quí tộc nghèo , tuổi trạc 50 , gầy gò cưỡi con ngựa còm , mình mạc áo giáp , đầu đội mũ sắt ,vai vác giáo dài ,toàn những thứ han gỉ , lão bắt chước những n/v hiệp sĩ quyết chu du thiên hạ để tiểu trừ quân gian ác , giúp người lương thiện .
-Liệt kê 5 s/việc chủ yếu mà qua đó tính cách của lão hiệp sĩ và bác giám mã được bộc lộ 
-Thống nhất ý kiến của HS 
-Treo bảng phụ (5 sự việc ) 
qua đó bộc lộ tính cách hai nhân vật 
Tiết 2 : Phân tính tính cách nv Đôn ki-hô-tê và Xpan-xa để thấy sự tương phản giữa 2 nv, nghệ thuật xây dựng truyện 
-Qua 5 sự việc ấy , phân tích những nét hay và dở trong tính cách của nhân vật Đôn ki-hô-tê 
+Mê muội , chẳng còn tỉnh táo , nhìn những cối xay gió lại tưởng là bọn khổng lồ gian ác, sau đó lại tưởng là pháep thuật của pháp sư . Muốn ra tay tiễu trừ cái giống xấu xa , khát vọng ấy chẳng phải là không tốt đẹp , chỉ tiếc đầu óc hoang tưởng kia làm cho sai lệch đi , trở nên hão huyền . Lão chẳng biết sợ là gì , dũng cảm xông vào cuộc giao tranh không cân sức , kể ra đấy cũng là một phẩm chất đáng khen nếu đối thủ là quân gian ác thật sự , những hành động ấy trở nên nực cười chỉ vì đánh nhau với cối xay gió .
Lão bị trọng thương mà không hề rên rỉ cũng đáng học tập đấy chứ , nhưng đáng tiếc đấy là lão muốn làm theo các hiệp sĩ giang hồ trong sách .
Lão không quan tâm đến nhu cầu cá nhân của mình (ăn , ngủ ) trong khi ở đời bao kẻ chỉ lo ngủ lo ăn – nhưng tất cả chỉ vì “tình nương “ Đuyn-xi-nê-a . 
- Có thể kết luận ntn về tính cách n/ vật Đônki-hô-tê ?
+ Tuy có ít nhiều khía cạnh tốt đẹp , nhưng do ngốn quá nhiều loại truyện xấu nên Đônki-hô-tê trở thành n/ vật nực cười , đáng trách mà cũng đáng thương .
- Vẫn qua các sự việc ấy , tìm hiểu tính cách của n/ vật Xan-chô-pan-xa.
-Giới thiệu Xpan xa một bác nông dân béo lùn nhận làm giãm mã cho Đônki-hô-te âhi vọng sau này sẽ được làm thống đốc , cai trị một vài hòn đảo . Giám mã đủng đỉnh cỡi lừa đi theo chủ  lúc nào cũng mang theo bầu rượu và cái túi 2 ngăn đựng đầy đủ thức ăn ngon .
-Phân tích , bổ sung .
- Theo em Xan-chô-pan-xa là người ntn ?
à Kết luận 
* HĐ4 
- Yêu cầu HS điền vào bảng so sánh 2 n/vật Đônki-hô-tê vàXan-chô-pan-xa 
Các đ2s/sánh
Đônki-hô-tê
Xchô-pan-xa
-Xuất thân
-Ngoại hình
-Mđích
-Tính cách
( GV gợi ý cụ thể ở mục tính cách bằng việc đưa ra các HĐ cụ thể )
-Em có nhận xét gì sau khi hoàn thành bảng so sánh 2 n/ vật ?
Em rút ra cho mình bài học gì ?
GV tổng kết chung 
Gọi HS đọc phần ghi nhớ( sgk )
-
Đọc à hiểu được cốt truyện , nét chính về nhà văn Xéc-van-tét .
- Lắng nghe .
- Lắng nghe
- Đọc 
- Giải thích ( dựa SGK ) 
- 3 phần 
+ Từ đầu  “ không cân sức ”. Thầy trò Đôn ki-hô-tê và Xan- chô pan-xa trước trận chiến đấu .
+” Nói rồi  ngã văng ra xa ”. Hiệp sĩ Đôn ki hô tê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thất bại .
+ Còn lại : Thầy trò lại tiếp tục lên đường .
- Lắng nghe .
-Liệt kê 5 sự việc :
1-Phát hiện 30-40 chiếc cối xay gió giữa đồng .
-Đôn khi hô tê : 30-40 tên khổng lồ .
-Xanchôpan xa: những cối xay gió với cánh quạt và cối đá bên trong.
2- Đôn khi hô tê nằm không cựa quậy .
- Đôn khi hô tê do lão pháp sư 
- Xanchôpan xa nhận là những cối xay gió .
3- Đôn khi hô tê không kêu đau vì  
Xanchôpan rầu rĩ ngay 
4- Đôn khi hô tê chưa cần ăn , Xanchôpan ung dung đánh chén .
5- Đôn khi hô tê suốt đêm không ngủ 
Xanchôpan ngủ một mạch 
 TIẾT 2 
- Phân tích , trình bày .
-Lắng nghe 
- Đánh giá , kết luận .
- Phân tích , trình bày 
1- Khi nhìn những chiếc cối xay gió , đầu óc bác hoàn toàn tỉnh táo khi chủ muốn tấn công , bác can ngăn . Không theo chủ khi chủ xông tới giao tranh vơí cối xay gió , rất thực tế nhưng cũng có phầnhèn nhát .
2- Lão vẫn tỉnhtáo nói những câu an ủi chu với giọng thương xót chân thành và hài hước .
3-Đau thì kêu rên ( dù chỉ là bị đau một chút ) à thiếu can đãm .
4-Aên khoẻ , thích ăn thích uống .
5- Ngủ gáy ngon lành .
-Suy nghĩ , kết luận 
+ Có mặt tốt: tỉnh táo chan thành , tốt bụng .
+ Điểm đáng chê trách : nhút nhát , thực dụng , thích danh vọng hão huyền .
- Điền vào mẫu 
quý tộc 
nông dân
cao , gầy
thấp , lùn
giúp đời
cá nhân 
mêmuội
tỉnh táo
hão huyền 
thiết thực
dũng cảm 
hèn nhát 
- Xây dựng n/vật bằng NT tương phản đối lập .
-Cặp n/vật tương phản bất hủ với những ưu – khuyết của từng n/ vật .
-HS tự rút ra bài học
+ Con người sống phải có lí tưởng cao đẹp . nHưng không hão huyền .
+ Quan tâm nhu cầu cá nhân , nhưng không đựơc thực dụng .
-Đọc ghi nhớ( sgk )
I-Giới thiệu :
1-Tác giả:
Xéc-van-tét (1547-1616 ) 
Nhà văn Tây Ban Nha 
2-Văn bản “Đánh nhau với cối xay gió “. Trích chương 8/126 
II-Tìm hiểu văn bản : 
1-Đọc tìm bố cục : 
2-Phân tích :
a-Những sự kiện tiêu biểu 
b- Hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê :
-Đánh nhau với cối xay gío / mê muội 
àkhát vọng chống cái ác , dũng cảm 
+Đôn ki-hô-tê thật nực cười , nhưng cơ bản có những phẩm chất đáng quí 
b-Giám mã X-pan xa :
+X-pan-xa có những mặt tốt , song cũng bộc lộ những điểm đáng chê trách 
3-Tổng kết : 
Ghi nhớ (sgk) 
4-Củng cố và hướng dẫn về nhà: (5’) 
a- Củng cố : (bảng phụ ) 
Nhận xét nào đúng nhất về t/thuyết Đôn ki-hô-tê của Xéc-van-tét 
A.Là một tiểu thuyết hiệp sĩ nhằm ca ngợi hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê.
B.Là một tiểu thuyết nhại lại tiểu thuyết hiệp sĩ để chế giễu loại tiểu thuyết này .
C.Là một tiểu thuyết viết về gioéi quí tộc ở Tây Ban Nha ở thế kỉ XVI 
D.Là một tiểu thuyết viết về mối quan hệ giữa quí tộc và người n /d ở Tây Ban Nha thế kỉ XVI 
b- Hướng dẫn về nhà : 
-Đọc kĩ lại văn bản . Tóm tắt khoảng 10 dòng ( kể được 5 sự việc ) 
-Nắm được mặt ưu – khuyết ở mỗi nhân vật ( Đôn ki-hô-tê và X-pan-xa) 
-Ghi nhớ đặc sắc nghệ thuật của nhà văn nhằm làm nổi bật cá tính của Đôn ki-hô-tê và X-pan-xa trong đoạn trích . 
IV- Rút kinh nghiệm , bổ sung : 
==============================
N Soạn : 9-10- 2005 
Tuần 7 – Tiết 27 TÌNH THÁI TỪ
I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
Hiểu được thế nào là tình thái từ .
Biét sử dụng tình thái từ .
Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp .
 II- Chuẩn bị : 
1-GV : Tham khảo sgk và sgv , tài liệu liên quan bài dạy . Bảng phụ ( trắc nghiệm KTM )
2-HS : Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi sgk 
III-Tiến trình bài dạy : 
1-Ổn địmh : (1’) 
2- KTBC : (5’) 
a-Trợ từ là gì ? Thán từ là gì ?
b- Trong những từ in đậm ở các câu sau , từ nào không phải là trợ từ .
A-Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi , vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học .
B- Chính lúc này toàn thân các câu cũng đang run run theo nhịp bước rộn ràng trong các lớp .
C- Những người nghèo nhiều tự ái vẫn tương thân như thế .
D- Xe kia rồi ! Lại cả ông toàn quyền đây rồi ! 
-Trong những từ ngữ in đậm ở các câu sau , từ nào là thán từ ?
Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ?
Vâng , cháu cũng đã nghĩ như cụ .
Không , ông giáo ạ ! 
 	D-Cảm ơn cụ , nhà cháu đã tỉnh táo như thường . 
3-  ... rồi à ? (câu hỏi ) 
Mẹ đi làm rồi . (câu trần thuật đơn ) 
+(b) nếu bỏ từ đi thì câu này không còn là câu cầu khiến .
+( c) nếu không có từ thay thì câu cảm thán không tạo lập được 
- Hướng HS vào sự giải thích trên 
-Y/cầu HS đọc vd (d) 
-Ở vd(d) từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ? 
(Gợi ý : so sánh 2 câu 
+Em chào cô 
+Em chào cô ạ ! ) 
*KL: Những từ à, đi ,thay, ạ là những tình thái từ , vậy em hiểu thế nào là tình thái từ ? 
- Khẳng định à ghi nhớ 1 
-Từ khái niệm tình thái từ , h/dẫn HS tìm hiểu các loại tình thái từ thường gặp 
Hđộng 2 : 
-Hãy so sánh 2 câu hỏi 
-Bạn chưa về à ? 
-Thầy mệt ạ ? 
và 2 câu cầu khiến :
-Bạn giúp tôi một tay nhé ! 
-Bác giúp cháu một tay ạ ! 
-Các tình thái từ in đậm được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn ? 
-Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý đến điều gì ? 
-Khắc sâu ghi nhớ 3 
Hđộng 3 :H/dẫn luyện tập 
-Gợi ý bt1 , xem lại ghi nhớ 1 
phân biệt tình thái từ với các từ đồng âm , khác nghĩa, khác từ loại vd nào (TTT) khác nào (Đại từ nghi vấn ) khác nào (thán từ ) , chứ (TTT) khác chứ (quan hệ từ ) v.v
-Gợi ý :xét mối quan hệ tình thái từ với cả câu , với ngữ cảnh 
-Gợi ý : Phân biệt mà (TTT) khác mà (quan hệ từ ) , đấy (TTT) khác đấy (chỉ từ ) , thôi (TTT) khác thôi (động từ ) , vậy (TTT) khác vậy (đại từ ) 
-BT3 HS dễ sai , GV nhận xét cụ thể àsửa chữa 
-Đọc câu a,b,c, 
-So sánh để rút ra kết luận 
-Đọc vd (d) 
-so sánh , khẳng định : Đều là câu chào , nhưng câu sau thẻ hiện mức độ lễ phép cao hơn nhờ có tư ”ø ạ “ 
-Những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán 
-Dùng để biểu thị sắc thái tình cảm 
-Bổ sung hoàn chỉnh các tình thái từ thường gặp ngoài các tình thái từ được tìm hiểu qua vd a,b,c, 
--Đối chiếu từng cặp 
+hỏi , thân mật 
+hỏi , kính trọng 
+cầu khiến , thân mật 
+cầu khiến , kính trọng 
-Chú ý sử dụng TTT phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác , thứ bậc xh ,tình cảm ) 
-Đọc , x/định yêu cầu 
-Nghe gợi ý 
-Thực hiện , nhận xét , sửa chữa 
BT1 HS làm việc cá nhân 
-
BT2 HS làm việc cá nhân 
-BT3 HS làm việc theo nhóm 
I- Chức năng của tình thái từ : 
Ghi nhớ 1 
Ghi nhớ 2 
II-Sử dụng tình thái từ : Chú ý sử dụng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác , thứ bấc xh ,tình cảm ) 
III- Luyện tập : 
1-Xác định tình thái từ 
b- nào , 
c- chứ 
e-với
i- kia 
2-Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ ; 
a- chứ : nghi vấn , dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định 
b- chứ : nhấn mạnh điều vừa k/định , cho là không thể khác được .
c- ư : hỏi ,với thái độ phân vân 
d- nhỉ : thái độ thân mật 
e- nhé :dặn dò ,thái độ thân mật 
g- vậy :thái độ miễn cưỡng 
h- cơ mà :thái độ thuyết phục 
3-Đặt câu với tình thái từ 
vd : 
-Nó là HS giỏi mà ! 
-Con thích được tặng cái cặp cơ !
 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (2’)
Củng cố : HS đọc lại nội dung ghi nhớ (sgk) 
Hướng dẫn về nhà : 
Trả lời : + Tình thái từ là gì ? ( so sánh phân biệt trợ , thán từ ) 
 +Kể ra một số tình thái từ 
 + Khi sử dụng tình thái từ , cần chú ý đến điều gì ? 
 +Làm bài tập 4, 5 
-Gợi ý bài tập 4: Trong câu hỏi càn xác định 2 thành phần ý nghĩa :
+Nội dung việc muốn hỏi 
+Ý hỏi và sự thẻ hiện quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận câu hỏi . 
-Gợi ý bài tập 5 : Dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương để tìm .
 - Chuẩn bị : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
Y/cầu đọc kĩ bài tập và trả lời các câu hỏi 
Tìm hiểu bài tập 1, 2 phần luyện tập 
 IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
Bổ sung : phần củng cố : GV lưu ý cho HS các trường hợp sau 
 a-Một số tình thái từ dùng để biểu thị sắc thái tình cảm có khi cũng xuất hiện ở câu nghi vấn , câu cầu khiến nhưng không phải là phương tiện cấu tạo các loại câu , bỡi lẽ không có chúng , ý nghĩa nghi vấn ,cầu khiến vẫn còn tồn tại 
Vd : -Ông là người Hà Nội phải không ạ ? à Ông là người Hà Nội phải không ? 
 -Anh ăn đi chứ ! à Anh ăn đi ! 
Sự phân biệt 2 loại tình thái từ là căn cứ vào đặc điểm ngữ pháp của mỗi loại . Điều này không phủ nhận 1 số TTTloại (a) làm phương tiện biểu thị ý nghĩa nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , có kèm theo sắc thái t/cảm , thái độ 
 Vd: - Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót BTư để có cái ăn ư ? (b/thị ý nghĩa nghi vấn , với thái độ phân vân ) 
 -Anh thương em với ! (biểu thị ý nghĩa cầu khiến , với thái độ tha thiết , mong muốn ) 
 ----------------------------------------------------------------------------
N Soạn :13-10-2005 
Tuần 7- Tiết 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ 
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ và BIỂU CẢM 
I-Mục tiêu cần đạt : 
-Giúp HS thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự 
-Rèn HS kỉ năng thực hành viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
II-Chuẩn bị : 
1-GV: N/cứu sgk , sgv , tài liệu tham khảo – soạn giảng 
2-HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV 
III-Tiến trình tiết dạy : 
1-Ổn định : (1’) 
2- KTBC: (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
3- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : (1’) Ở bài 6 , các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp , đan xen giữa các yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong 1 văn bản tự sự : thấy được vai trò, tác dụng của các yếu tố ấy . Bài học hôm nay đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm 
b- Giảng bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
KIẾN THỨC
12’
5’
12’
6’
Hđộng 1:H/dẫn HS tìm hiểu quá trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm 
-Y/cầu HS đọc các sự việc và nhân vật được gợi ý trong sgk 
-Giao nhiệm vụ : Hãy xây dựng 1 đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố MTvà BC , theo các bước sau 
-Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính .
-Bước 2: Lựa chọn ngôi kể .
-Bước 3 : Xác định thứ tự kể .
-Bước 4 :Xác định các yếu tố MT,BC 
-Bước 5: Viết thành đoạn văn 
(sgk đã gợi ý cụ thể , GV chỉ nhắc lại ) 
Hđộng 2: H/dẫn phân tích , đánh giá đoạn văn vừa hoàn thành 
- Yêu cầu một vài HS đọc đoạn văn của mình 
-Nhận xét uốn nắn thêm 
Hđộng 3 : H/dẫn luyện tập viết đoạn văn 
- Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS (sgk) 
-Theo em , y/cầu MTvà BC của bài tập thể hiện ở chỗ nào ? 
-Dành thời gian cho HS viết đoạn văn (lưu ý HS phải nhập vai , chuyển đổi ngôi kể , phải có sự tưỏng tượng , sáng tạo trên cơ sở một truyện ngắn đã học ) 
Hđộng 4: H/dẫn đối chiếu ,so sánh và rút ra nhận xét .
-Y/cầu tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao 
-Y/cầu đối chiếu , so sánh , rút ra nhận xét như sgk đã nêu 
-Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố ‘MTvà BC ở chỗ nào ? 
+Sự việc :Lão Hạc báo tin đã bán cậu vàng cho ông giáo biết (sự việc rấy đơn giản ) 
MT+BC (rất đậm nét ) tập trung m/tả chân dung của lão Hạc , với những chi tiết rất độc đáo :nụ cười như mếu , mắt lão ầng ậng nước , mặt lão đột nhiên co rúm lại , những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹovề một bên , cái miệng móm mém mếu như con niết , lão hu hu khóc 
-Những yếu tố MTvà BC đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì ? 
-Đoạn văn của em đã kết hợp được các yếu tố MT và BC chưa ? 
- Đông viên khuyến khích HS 
- Đọc to , rõ ràng 
- nghe nhiệm vụ và thực hiện 
(cá nhân HS thực hiện) 
-Đọc đoạn văn vừa viết xong 
-Lớp đối chiếu với y/cầu (được thể hiện qua các bước ) để nhận xét và bổ sung cho đầy đủ và hoàn chỉnh 
-xác định 
Ở vẻ măït và tâm trạng rất đau khổ của lão Hạc 
-HS viết đoạn văn (HSphải nhập vai ông giáo để kể lại phút giây lão Hạc sang nhà mình báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng hết sức đau khổ) 
- Đoạn văn của Nam Cao “Hôm sau ,lão Hạc sang nhà tôi lão hu hu khóc “
-Trả lời (n/x) lần lượt từng câu hỏi của GV 
-Khắc sâu vào lòng người đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là sự thể hiện rất sinh động sự đau đớn , quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận , xót xa “, giá bằng này một con chó “
-Đối chiếu so sánh đoạn văn của mình với đoạn văn của Nam Cao 
-Tự nhận xét rút ra kinh nghiệm 
(nếu chưa thấy hay , có thể về nhà tập viết lại ) 
- I Từ sự việc và nhận vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm :
-Các sự kiện và nhân vật a,b,c, 
-Xây dựng đoạn văn tự sự . thực hiện theo các bước 
-Bước 1: Lựa chọn sự việc chính 
-Bước 2: Lựa chọn ngôi kể 
-Bước 3:xác định thứ tự kể 
-Bước 4:Xác định các yếu tố MT,BC 
-Bước 5:Viết thành đ/văn 
II- Luyện tập :
Bài tập 1 (sgk) 
Bài tập 2 (sgk) 
4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (2’) 
 GV lưu ý HS : Nòng cốt của đoạn văn tự sự là nhân vật và sự việc và n/vật chính ,các y/tố MT,BC phải dựa vào sự việc và nhân vật chính để phát triển . Những y/tố này kết hợp , đan xen , thậm chí nhiều khi như hoà lẫn trong 1 đoạn văn . Tuy vậy , các y/tố MT,BC dù chiếm tỉ lệ nhiều hay ít cũng tập trung làm sáng tỏ cho sự việc cũng như nhân vật chính mà thôi . 
 Chính vì thế , muốn l/tập viết d/văn tự sự +MT +BC ,trước hết vẫn phải tập xác định được sự việc và n/vật chính 
+Hướng dẫn về nhà : 
-Tập viết lại 2 đoạn văn (đã thực hiện tại lớp nhưng chưa hoàn chỉnh hoăc chưa đạt yêu cầu ) 
- Bài tập 1 còn lại 2 tình huống , tiếp tục về nhà viết theo 5 bước đã gợi ý ở sgk 
-Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu bài “Chiếc lá cuối cùng “ (O Hen-ri ) 
IV-Rút kinh nghiệm và bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA8(T7).doc