Tiết theo PPCT Tiết 25,26
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
( Xéc-van-tét )
* MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê va Xan-chô Pan-xa.
2. Kĩ năng:
a. Kĩ năng bài học:
- Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
b. Kĩ năng sống được tích hợp trong bài:
- Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Xác định giá trị bản thân: Dũng cảm, bênh vực kẻ yếu, coi trọng danh dự.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về hình tượng nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
Ngày soạn : 23/ 9/ 11 Ngày giảng : 27, 28, 29/ 9/ 11 Tiết theo PPCT Tiết 25,26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ ( Xéc-van-tét ) * MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê va Xan-chô Pan-xa. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. b. Kĩ năng sống được tích hợp trong bài: - Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích giá trị nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản - Xác định giá trị bản thân: Dũng cảm, bênh vực kẻ yếu, coi trọng danh dự. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về hình tượng nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa. 3. Giáo dục: - Dũng cảm, bênh vực kẻ yếu, coi trọng danh dự. - GD HS hạn chế đọc các truyện kiếm hiệp -> quá say mê dẫn tới tác hại khôn lường. B. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: Động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, giáo án. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, vở soạn. D. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ( 4’) ? Nêu những biện pháp NT chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện '' Cô bé bán diêm '' . Phân tích dẫn chứng cụ thể ? ? Hãy trình bày gia cảnh cô bé bán diêm qua đoạn trích cùng tên? ? Qua văn bản, em nhận thấy tấm lòng của nhà văn như thế nào đối với những người nghèo khổ và bất hạnh? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Khởi động, giới thiệu bài ( 2’) - GV: Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu , trong thời đại phục hưng đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-tet với tác phẩm bất hủ '' Đôn-ki-hô-tê ''. HĐ2: Đọc, tiếp xúc văn bản ( 17’) - GV: Yêu cầu HS quan sát chú thích SGK ?Em hãy trình bày những nét chính trong cuộc đời của Xéc- van- tét? - GV: Xéc-van- téc là nhà văn nổi tiếng Tây Ban Nha thời phục hưng. Thời thơ ấu chịu rất nhiều cực khổ, gia đình chuyển qua nhiều thành phố để sinh sống. Khi trưởng thành gia nhập quân đội TBN, chiến đấu ở I- ta-li-a và được thưởng quân huy chương trên đường trở về nước bị bọn cướp biển Bắc phi làm tù binh năm năm- được gia đình chuộc về- sống bằng nghề cầm bút. ? Hãy trình bày đôi nét tác phẩm “ Đánh nhau với cối xay gió’’và vắn tắt xuất xứ của văn bản Đánh nhau với cối xay gió? - GV: Yêu cầu đọc: chú ý phần đối thoại giữa các nhân vật, giọng đọc thích hợp vừa ngây thơ vừa tự tin xen lẫn hài hước. - GV đọc mẫu một đoạn, ? HS đọc tiếp các phần sau? ? Nhận xét về cách đọc của bạn? ? Yêu cầu một HS tóm tắt đoạn trích. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? ? Văn bản trên xuất hiện mấy nhân vật? Nhân vật trong văn bản được xây dựng có gì đặc biệt ? ? Tác dụng biện pháp nghệ thuật tương phản? ? Hãy quan sát và liệt kê 5 sự việc chủ yếu của văn bản ? ? Chúng ta đã xác định được bố cục nhưng có nhất thiết phẩi tìm hiêu theo bố cục không? HĐ3: Tìm hiểu văn bản ( 60’) ? Theo dõi văn bản, vì sao Đôn –ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió? ? Trận đánh giữa Đôn ki – hô -tê với những tên khổng lồ diễn ra như thế nào? ? Em hãy nhận xét về nghệ thuật kể chuyện của tác giả trong đoạn văn này? Cho HS quan sát tranh SGK ? Qua nghệ thuật miêu tả trên, em thấy đây là một trận đấu như thế nào? ? Mặc dù đã nắm chắc phần thất bại nhưng Đôn ki –hô - tê vẫn chiến đấu, cho thấy điều gì về phẩm chất con người chàng hiệp sĩ này? ? Kết quả của cuộc chiến đấu như thế nào? ? Đôn- ki –hô- tê đã lí giải sự thất bại này như thế nào? ? Qua đoạn trích miêu tả cuộc chiến đấu của chàng hiệp sĩ, em có nhận xét gì về các biểu hiện của Đôn –ki –hô -tê? ? Theo em đáng cười nhất của Đôn ki –hô -tê là chi tiết nào? ? Ngoài những điểm khác thường ở trên, trong con người Đôn –ki –hô- tê còn có những cái bình thường nào ? ? Tìm những chi tiết cho thấy lòng dũng cảm của Đôn–ki –hô-tê? Qua những chi tiết trên cho thấy lòng dũng cảm của Đôn-ki-hô- tê ntn? ? Hãy tìm những biểu hiện tình yêu say đắm của Đôn- ki-hô-tê ? ? Ngoài tình yêu say đắm Đôn –ki –hô -tê còn là con người coi khinh cái tầm thường, thực dụng. Em hãy tìm những chi tiết cho thấy điều này? ? Qua phân tích trên có thể thấy điều gì về phẩm chất con người Đôn –ki-hô-tê? - GV: Một con người có một phẩm chất tốt đẹp như vậy nếu không quá say mê truyện kiếm hiệp để trở nên điên rồ, hoang đường thì chắc chắn sẽ rất có ích cho xã hội. ? Vậy qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân? ? Cảm nghĩ của em như thế nào về chàng hiệp sĩ này? ? Khi nhìn thấy những cối xay gió Pan- chô Pan-xa có thái độ như thế nào? ? Khi thấy Đôn –ki –hô- tê đánh nhau với cối xay gió Xan-chô Pan –xa đã làm gì? ? Theo em tại sao giám mã lai khuyên can Đôn- ki-hô-tê? ? Qua chi tiết này cho thấy Xan chô Pan – xa là người như thế nào? ? Trong khi chủ chiến đấu với những cối xay gió thì Xan chô Pan – xa đã làm gì? ? Khi thấy chủ bị đau mà không rên la, giám mã đã nói như thế nào? ? Chi tiết trên còn cho thấy tính cách nào của Xan – chô Pan-xa? ? Trên đường đi còn hiện lên thêm tính cách nào nữa của Xan- chô Pan – xa? ? Qua phân tích trên có thể thấy đặc điểm tính cách nào của Xan chô Pan – xa được bộc lộ? ? Qua phân tích hai nhân vật trên, văn bản tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? ? Em hãy cho biết tiếng cười của câu chuyện được toát lên từ đâu? HĐ4: Tổng kết, ghi nhớ ( 4) - GV: Trong thời gian 1 phút em hãy trình bày: ? Nêu nghệ thuệt tiêu biểu mà tác giả đã sử dụng trong văn bản? ? Nêu nội dung của văn bản? ? Nêu ý nghĩa của văn bản? ? Yêu cầu HS đọc ghi nhớ? HĐ5: Củng cố, dặn dò ( 3’) ? Nêu những nội dung cần nắm trong bài? ? Bài học rút ra cho bản thân? - Về nhà đọc lại văn. Trước khi đọc văn bản cần đọc kĩ lại phần chú thích để tiếp cận và hiểu đúng đoạn trích. - Nhớ lại một số chi tiết nghệ thuật đọc đáo trọng văn bản. - Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: Tình thài từ. + Đọc kĩ trước các mục I, II trang 80 -81 và trả lời câu hỏi sau các đề mục. + Chuẩn bị trước phần luyện tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 81,82,83. - Nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS dựa vào chú thíh trong SGK trả lời. - Nghe - Tiểu thuyết Đôn – ki –hô-tê: gồm 126 chương, 2 phần. + Phần 1: 52 chương xuất bản 1605 + Phần 2: 74 chương xuất bản 1615 - Văn bản : thuộc chương 8 phần 1. Chương này có tựa đề: Cuộc gặp gỡ rùng rợn quá sức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đôn –ki –hô-tê với cối xay gió và những việc đáng ghi nhớ khác. Đây là chiến công đầu tiên của chàng hiệp sĩ trong lần ra đi thứ hai, lần này đi cùng giám mã Xan- chô Pan-xa. - Nghe - HS theo dõi. - Đọc - Nhận xét Đi đến cánh đồng Môn –ti –en, hai thầy trò gặp những chiếc cối xay gió. Mặc cho Xan- chô khuyên can, xong Đôn –ki-hô -tê vẫn cho rằng trước mặt là những tên khổng lồ xấu xa. Đôn –ki –hô -tê lăm lăm ngọn giáo, cầu xin tình nương trợ giúp, một mình một ngựa xông vào chiếc cối xay gió gần nhất, phóng giáo đâm vào cánh quạt. vừa lúc gió nổi lên, cánh quạt hất chàng hiệp sĩ ngã lộn xuống đất, ngọn giáo gẫy tan tành. Xan- cho chạy đến cứu chủ. Đôn–ki-hô -tê rất đau nhưng không hé răng kêu ca vì sách viết rằng không được phép rên la. Đôn ki-hô -tê giải thhích lí do bại trận của mình là do pháp sư Phơ- re-xtôn thù nghịch gây ra nhưng vẫn tự tin mình sẽ chiến thắng. Hai thầy trò tiếp tục lên đường tìm kiếm những cuộc phiêu lưu mới. - Chia làm 3 phần + P1: không cân sức. Thầy trò Đôn –ki-hô -tê trước trận đấu. + P2: ngã văng ra xa. Hiệp sĩ Đôn –ki-hô-tê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại. + P3: còn lại. Hai thầy trò lại tiếp tục lên đường. - Hai nhân vật: Đôn- ki –hô-tê và Xan – chô Pan- xa. -> Nghệ thuật tương phản giữa hai con người, hai tính cánh trái ngược nhau. - Nổi bật tính hài hước, đáng cười của nhân vật. - Sự việc chủ yếu là: + Nhìn thấy cối xay gió. + Nhận định về những chiếc cối xay gió. + Thái độ và hành động + Quan niệm và cách ứng xử khi bị đau đớn. + Chung quanh chuyện ăn chuyện ngủ. - Không - Do đọc quá nhiều sách kiếm hiệp nên đầu óc Đôn ki –hô-tê hoang tưởng, nhìn những chiếc cối xay gió thành những tên khổng lồ. Đầu óc bất bình thường. - Vì nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa nên cần phải quét sạch giống xấu xa này ra khỏi mặt đất. Nhưng trong bụng đinh ninh là những tên khổng lồngã văng ra xa. - Kể chuyện hài hước, hơi châm biếm, kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm xúc. - Quan sát - Một trận đấu không cân sức, Đôn ki – hô -tê nắm chắc phần thất bại. - Dũng cảm, cao thượng, có lí tưởng sống - Ngọn giáo gẫy tan tành, kéo theo cả người và ngựa văng ra xa- thất bại thảm hại - Thất bại của Đôn-ki- hô-tê là do pháp sư gây ra – sự mê muộn, điên rồ của Đôn ki hô tê. - Hoang đường, không bình thường, điên rồ nhưng cũng hết sức dũng cảm. - HS tự bộc lộ. - Điểm bình thường: lòng dũng cảm, coi khinh cái tầm thường và tình yêu say đắm - Một mình một ngựa xông lên đánh nhâu với cối xay gió. Sau thất bại vẫn chọn con đường có lắm người qua để mong gặp những chuyện phiêu lưu khác. Vẫn bẻ cành cay sửa lại giáo chuẩn bị cho các cuộc chiến đấu sắp tới – rất dũng cảm không nhụt chí trước khó khăn. - Nhiệt thành tâm niệm cầu cứu nàng Đuyn- xi- nê-a của mình cứu giúp trong lúc nguy nan. Suốt đêm không ngủ để nhớ tới tình nương. Không ăn sáng vì nghĩ đến người yêu cũng đủ no rồi. - Dù đau cũng không rên la, không lấy việc ăn uống làm thích thú. - Cao thượng, dũng cảm, không lùi bước trước khó khăn, có tình yêu say đắm. - Nghe - HS tự bộc lộ - Đáng chê cười ở tính hoang tưởng, điên rồ. đấng khâm phục ở tính cánh cao thượng, dũng cảm, không lùi bước trước khó khăn – Vừa đáng khâm phục vừa đáng chê cười. - Thái độ không có gì lạ với những cối xay gió “ Những tên khổng lồ nào cơ?... Xuất hiện ở kia không phải là các tên khổng lồ mà chỉ là những cối xay gió’’ - Khuyên can Đôn ki-hô-tê “ tôi đã bảo ngài phải coi chừng đấy ưđầu óc quay cuồng như cối xay gió’’. - Vì giám mã biết rõ sự thật cối xay gió chứ không phải là bọn khổng lồ như Đôn-ki-hô-tê nghĩ. - Hoàn toàn tỉnh táo. - Đứng ngoài cuộc để mặc cho Đôn –ki –hô- tê đánh nhau với cối xay gió- ích kỉ, chỉ quan tâm đến cá nhân. - “ Còn tôi, xin thưa với ngài rằngchỉ cần đau một chút là rên rỉ ngay’’ - Hèn nhát, thực tế - Thích ăn uống, thích ngủ rất ham ăn uống và ngủ. - Tỉnh táo, thực tế, thực dụng, hèn nhát. - Nghệ thuật tương phản giữa hai nhân vật về mọi mặt: Hình dáng, nguồn gốc xuất thân, suy nghĩ, hành động - Từ ... ường gặp: + Tình thái từ nghi vấn: à, hử, chứ, chăng, + Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với, + Tình thái từ cảm thán: thay, sao, + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, vậy, - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Đọc - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Hoàn cảnh giao tiếp: + Bạn chưa về à ? (Ngang hàng- hỏi,thân mật) + Thầy mệt ạ ? (Dưới hàng- hỏi, kính trọng, lễ phép) + Bạn giúp tôi một tay nhé! (Ngang hàng- cầu khiến, thân mật) + Bác giúp cháu một tay ạ'!( Dưới hàng- cầu khiến, kính trọng) - Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp - Nghe - Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,) - Đọc - Không “ đi” là động từ - Là đại từ phiếm chỉ. - Là quan hệ từ. - Các câu: + Hà đi học à? + Hà đi học nhé? + Hà đi học đi? + Hà đi học hả? + Hà đi học ư? + Hà đi học chứ? + Hà đi học nào? - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Nghe - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Làm việc cá nhân - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Nghe - Trình bày - Nghe . Tiết 27 TÌNH THÁI TỪ I. Chức năng của tình thái từ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Các tình thái từ được thêm vào câu có tác dụng tạo câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán. - Biểu thị sắc thái tình cảm. - Có 4 loại tình thái từ. * Ghi nhớ ( SGK- 81) II- Sử dụng tình thái từ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: * Hoàn cảnh giao tiếp: - Ngang hàng- hỏi, thân mật - Dưới hàng- hỏi, kính trọng, lễ phép - Ngang hàng- cầu khiến, thân mật -Dưới hàng- cầu khiến, kính trọng - Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp * Ghi nhớ ( SGK- 81) II- LUYỆN TẬP: Bài tập 1 - Các câu có tình thái từ là câu b, c, e, i. - Các câu còn lại các từ in đậm không phải tình thái từ. Bài tập 2 a) Chứ: Nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b) Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. c) Ư: Hỏi, với thái độ phân vân. d) Nhỉ: Thái độ thân mật. e) Nhé: Dặn dò, thái độ thân mật. g) Vậy: Thái độ miễn cưỡng. h) Cơ mà: Thái độ thuyết phục. Bài tập 3 a) Nó là học sinh giỏi mà! b) Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy! c) Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị! d) Chỉ nói có vậy cho anh biết thôi! e) Con thích được tặng cái cặp cơ! g) Tôi đành ăn cho xong vậy - Vì trời mưa mà nó nghỉ học. - Nó là học sinh giỏi mà! - Trêu nữa nó sẽ khóc đấy! - Điều đấy thì ai cũng biết. - Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! - Nó đã thôi học. - Đành ăn cho xong vậy! - Như vậy là phải. Bài 4 Trong câu hỏi, cần xác định hai thành phần ý nghĩa: - Nội dung việc muốn hỏi. - Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận câu hỏi. Bài 5 Dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương để tìm. Ngày soạn : 25/ 9/ 11 Ngày giảng : 30/ 9/ 11 Tiết theo PPCT Tiết 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM * MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng bài học: - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ. b. Kĩ năng sống được tích hợp trong bài: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng phản hồi/ lắng nghe tích cực Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Suy nghĩ sáng tạo: Tìm kiếm và sử lí thông tin viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Ra quyết định: Lựa chọn cách viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Giáo dục: Ý thức viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm B. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Thực hành viết tích cực viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm theo các yêu cầu cụ thể. - Thảo luận, trao đổi để xác định các nội dung cần viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, giáo án. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, vở soạn. D. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ ( 4’) ? Hãy nêu tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Khởi động, giới thiệu bài ( 2’) - GV: Ở bài 6 các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm với kể chuyện trong một văn bản tự sự. Bài học hôm nay giúp các em thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để củng cố những hiểu biết đã học, biết vận dụng để viết đoạn văn, bài văn tự sự theo hướng tích hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. HĐ2: Tìm hiểu từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn có yếu tố miêu tả và biểu cảm ( 22’) ? Để viết một văn bản tự sự, chúng ta cần chú ý những yếu tố nào? ? Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự là gì? ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi bước? ? Dựa vào các bước trên, thực hành các yêu cầu theo mục I SGK trang 83. HĐ3:Luyện tập ( 15’) ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1, trang 84 SGK. ? Cho sự việc và nhân vật: Sau khi bán chó, lão Hạc sang báo để ông giáo biết. Hãy đóng vai ông giáo và viết một đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. ? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2. Hãy tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong văn bản lão Hạc sau đó đối chiếu so sánh và rút ra nhận xét: Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào? ? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ giúp Nam Cao thể hiện được điều gì? HĐ4: Củng cố, dặn dò ( 2’) ? Nêu những nội dung cần nắm? - Về nhà xem lại các nội dung vừa tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được các yếu tố kể, tả, biểu cảm: Đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng đến việc kể chuyện. - Về viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Soạn bài: văn bản: Chiếc lá cuối cùng. + Đọc kĩ văn bản ít nhất 2 lần, sau đó tóm tắt lại văn bản. + Tìm hiểu kĩ các chú thích trong SGK. + Đọc và soạn trước các câu hỏi đọc – hiểu văn bản SGK trang 90. - Nghe - Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể, - Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, hình dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh, thứ tự đồ vật được sắp sếp,) được sử dụng để làm cho việc tự sự thêm sinh động hơn; Các yếu tố biểu cảm(trực tiếp và gián tiếp) được sử dụng để làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm hơn. - Các bước xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm: + Lựa chọn sự việc chính sẽ được kể; + Lựa chọn ngôi kể; + Xác dịnh thứ tự k; + Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần thiết cho đoạn văn sẽ viết; + Hoàn thành đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm theo yêu cầu. - Thực hành: Bước 1: a) đối tượng là đồ vật. b) đối tượng là con người. Bước 2: Người kể ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều. Bước 3: - Mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động: Thế là cái lọ hoa đẹp mà bố em rất thích đã bị vỡ tan. Chắc là bố em sẽ buồn lắm!, - Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu cảm: Vỡ thành từng mãnh lớn hoặc vỡ vụn, Ngắm ngía, mân mê những mãnh vỡ có hoa văn đẹp. thu dọn, nhặt nhanh các mãnh vỡ, Các sự việc có liên quan như bố, mẹ, anh, chị, về chứng kiến, - Kết thúc: Suy nghĩ của bản thân hoặc thái độ tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc đã xãy ra. Biểu hiện kinh nghiệm về tính cẩ thận Bước 4: - Miêu tả: Hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp, của lọ hoa. - Biểu cảm: Suy nghĩ, tình cảm, sự trân trọng ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận. Bước 5: - Xác định cấu trúc đoạn: Diễn dịch, quy nạp, song hành; - Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn; - Dựng đoạn; - Kiểm tra. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Nghe Tiết 28 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I- TỪ SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT ĐẾN ĐOẠN VĂN CÓ YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM: - Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể, - Các yếu tố miêu tả được sử dụng để làm cho việc tự sự thêm sinh động hơn; - Các yếu tố biểu cảm được sử dụng để làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm hơn. II- LUYỆN TẬP: Bài tập 1 Yêu cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ: Vẻ mặt và tâm trạng rất đau khổ của lão Hạc. B1 : Lão Hạc sang báo cho ông Giáo biết về việc bán chó. B2 : Ngôi kể : Thứ nhất (ông Giáo) B3 : Thứ tự kể : - Tôi đang ngồi nghĩ ngợi lão Hạc - Lão Hạc sang chơi kể lể về việc bán chó. -Lão Hạc kể là chính, có cả lời của nhân vật tôi (Cuộc đối thoại) B4 : + Yếu tố miêu tả : miêu tả tâm trạng, hình dáng của tôi và lão Hạc khi kể về việc bán chó. + Biểu cảm : Tình cảm của tôi khi nghe lão kể – tình cảm của lão Hạc đối với con Vàng. B5 : Viết đoạn Bài tập 2 - Tìm đoạn văn tương ứng + Chủ yếu : Lão cười như mếulão hu hu khóc. + Nam Cao đã sử dụng rất sinh động sự đau đớn quằn quại về tinh thần của nhân vật lão Hạc trong giây phút ân hận xót xa vì bằng này tuổi đầu rồi mà còn đánh lừa con chó ® khắc sâu tâm trí người đọc về hình ảnh lão Hạc. - Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết độc đáo: nụ cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc. - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trên đã khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa “già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó”.
Tài liệu đính kèm: