Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :

 -Thấy rõ tài nghệ của tác giả trong việc xây dưng cặp nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-cho- pan- xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy.

 - Rút ra bài học thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ :

 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, tìm đọc thêm tư liệu về tác giả và tác phẩm Đôn-ki-hô-tê, nhà quí tộc tài ba xứ Man-tra.

 - HS : đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - hiểu văn bản.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra :

 - Tìm những hình ảnh tương phản nhằm khắc họa nỗi khổ cực của cô bé ?

 - Chứng minh rằng những mộng tưởng của cô bé được diễn theo thứ tự hợp lý ?

 - Nêu cảm nghĩ về kết thúc truyện và cảm nghĩ về em bé ?

 3. Bài mới :

 A.HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu bài.

-Giới thiệu nhà văn, tập tiểu thuyết, gợi hình ảnh không khí nước Tây Ban Nha cách đây mấy thể kỷ.

-Giới thiệu đoạn trích.

 

doc 9 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Tiết 25,26: Đánh nhau với cối xay gió
Tiết 27: Tình thái từ
Tiết 28: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Ngày soạn 26 /9/08
Tiết 25, 26 - Văn học ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ 
 * Xéc-văng-téc 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
 -Thấy rõ tài nghệ của tác giả trong việc xây dưng cặp nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-cho- pan- xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy.
 - Rút ra bài học thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, tìm đọc thêm tư liệu về tác giả và tác phẩm Đôn-ki-hô-tê, nhà quí tộc tài ba xứ Man-tra.
 - HS : đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản, trả lời câu hỏi Đọc - hiểu văn bản.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra :
 - Tìm những hình ảnh tương phản nhằm khắc họa nỗi khổ cực của cô bé ?
 - Chứng minh rằng những mộng tưởng của cô bé được diễn theo thứ tự hợp lý ?
 - Nêu cảm nghĩ về kết thúc truyện và cảm nghĩ về em bé ?
 3. Bài mới :
 A.HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu bài.
-Giới thiệu nhà văn, tập tiểu thuyết, gợi hình ảnh không khí nước Tây Ban Nha cách đây mấy thể kỷ.
-Giới thiệu đoạn trích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NDHD CHÍNH
B.HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu chú thích.
-Hướng dẫn HS đọc phần tác giả, tác phẩm, đọc chú thích.
-Cho HS nêu những sự việc chính của đoạn trích.
-Từ những sự việc trên tóm tắt lại văn bản ?
-Xác định ba phần của đoạn truyện này theo trật tự diễn biến trước, trong và sau khi Đôn ki hô tê đánh nhau với cối xay gió ?
C.HOẠT ĐỘNG 3 : Đọc và hiểu văn bản.
-Cho HS liệt kê lại năm sự việc chủ yếu mà qua đó tính cách của lão hiệp sĩ và bác giám mã đã được bộc lộ.
-Em thử hình dung sơ bộ về nhân vật Đôn ki hô tê ?
-Vì sao Đôn ki hô tê trở thành con người như vậy ?
-Khi phát hiện những cối xay gió, Đôn ki hô tê nhận định như thế nào? Nhận định đó cho ta biết điều gì về nhân vật này?
-Đôn ki hô tê đã xông vào đánh những cối xay gió như thế nào ? Kết quả ra sao ? -Suy nghĩ của nhân vật về hậu quả đó ?
-Trong sinh hoạt hàng ngày, Đôn ki bộc lộ quan điểm, cách sống như thế nào?
-Qua đó, em hãy cho biết nét hay, nét dở trong tính cách của nhân vật Đôn ki hô tê ?
-Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật này ?
-Em thử giới thiệu vài nét giới thiệu về nhân vật Xanchôpanxa ?
-Khi nhìn thấy những cối xay gió Xanchôpanxa có nhận định như thế nào
 -Xanchôpanxa đã hành động như thế nào trước nhận định của mình và hành động Đôn ki hô tê
-Quan điểm như thế nào về sự đau đớn
-Xanchôpanxa quan niệm như thế về cách sống ? Điều đó thể hiện như thế nào?
-Em hãy đối chiếu nhân vật Đôn ki hô tê và nhân vật Xanchopanxa về các mặt : hình dáng vẻ bên ngoài, nguồn gốc, xuất thân, suy nghĩ, hành động... để thấy rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản ?
D.HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết.
-Em hãy nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ?
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích 
-Đọc phần tác giả ở SGK
-Đọc bài văn 
-Đọc chú thích 
-Các sự việc chính của đoạn trích : 
 +Nhìn thấy những chiếc cối xay gió Đôn ki hô tê cho rằng đó là những người khổng lồ còn Xan cho pan xa nhận định là cối xay gió
 +Đôn ki hô tê bị ngã văng, Xan cho pan xa đến cứu
 +Cả hai bàn tán về nỗi đau
 +Đôn ki hô tê không nghĩ tới chuyện ăn còn Xanchopanxa cứ tự nhiên
 +Đôn-ki-hô-tê không ngủ để nghĩ đến người yêu còn Xanchopanxa ngủ li bì.
-Tóm tắt văn bản.
 +Phần 1 : Nhìn thấy và nhận định về những cối xay gió
 +Phần 2 : Thái độ và hành động của mỗi người
 +Phần 3 : Quan niệm và xử sự của mỗi người.
II.Đọc và hiểu văn bản:
-Liệt kê lại năm sự việc chủ yếu mà qua đó tính cách của lão hiệp sĩ và bác giám mã đã được bộc lộ. 
-Đôn-ki-hô-tê: Trạc 50 tuổi, gầy gò cao lênh khênh, cười ngựa gầy còm, mặc áo giáp cũ, đội mũ sắt cũ rách vá, giáo dài
 +Đọc quá nhiều truyện kiếm hiệp và có ý tưởng trở thành hiệp sĩ giang hồ
 +Nhìn thấy những cối xay gió nhận định những tên khổng lồ
Đầu óc hoang tưởng bị nhiễm truyện kiếm hiệp nhưng có lý tưởng tốt đẹp, biết sống vì mọi người
 +Xông vào đánh một cách mù quáng nhưng đó là lòng dũng cảm vì đây là cuộc giao tranh không cân sức.
 +Kết quả : bị văng ra xa
 +Cảm nghĩ : chịu đựng đau đớn, chấp nhận đau đớn.
 +Không ăn, không ngủ, không quan tâm đến nhu cầu cá nhân, muốn sống theo các hiệp sĩ giang hồ.
 *Tốt : có ý tưởng tốt đẹp, biết sống vì mọi người, có lòng dũng cảm, biết chịu đựng.
 *Dở : đầu óc hoang tưởng, mù quáng, cách sống, suy nghĩ thiếu thực tế.
 -Xanchôpanxa : Bác nông dân béo lùn nhận làm giám mã hy vọng sau làm thống đốc để cai trị một vài hòn đảo. 
vừa thực tế lại vừa hoang tưởng.
 + Nhìn thấy những cối xay gió, nhận định đúng về sự vật. 
đầu óc tỉnh táo, hiện thực
 Đã can ngăn Đôn ki hô tê
Có trách nhiệm 
 Đứng xa nhìn Đôn ki hô tê đánh.
Nhút nhát
 Đứng la rên, kêu.
thực tế nhưng thiếu tính chịu đựng
 Ăn nhiều, ngủ nhiều 
sống thực dụng, chỉ biết chăm lo bản thân.
 *Tốt : hoàn toàn tỉnh táo
 *Dở : sợ hãi, nhút nhát, quá chăm lo nhu cầu bản thân.
-Đôn ki hô tê dòng dõi quí tộc, cao gầy / Xanchôpanxa gốc nông dân béo lùn
-Có khát vọng cao cả, giúp ích cho đời dũng cảm nhưng mê muội / có ước muốn tầm thường chỉ nghĩ đến cá nhân tỉnh táo nhưng hèn nhát.
-Mỗi khía cạnh đều tương ứng và đối lập nhau.
III. Tổng kết.
-Trả lời.
-Đọc ghi nhớ.
I.ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
 1. Tác giả :
 Xecvantét (1547-1616) nhà văn Tây Ban Nha nổi tiếng thế kỉ XVI.
 2.Tác phẩm :
 Trích tiểu thuyết Đôn ki hô tê.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 
1. Diễn biến các sự việc:
 5 sự việc chính. 
2. Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê :
Có khát vọng cao cả, mong giúp ích cho đời, dũng cảm nhưng hoang tưởng, mê muội hão huyền, nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương.
3. Giám mã Xanchôpanxa :
-Đầu có tỉnh tá, chân thành, thực thà.
-Quan tâm đến những nhu cầu vật chất, quá chăm lo cho cá nhân nên trở thành tầm thường.
4. Cặp nhân vật tương phản.
III. TỔNG KẾT: 
*Ghi nhớ/SGK.
 E.HOẠT ĐỘNG 5:
 4. Củng cố : Em rút ra bài học gì sau khi học xong văn bản này?
 5. Dặn dò :
 Học bài
 Tóm tắt văn bản 
 Tìm đọc tiểu thuyết Đô-ki-hô-tê ở thư viện.
 Soạn bài Chiếc lá cuối cùng.
 ****************************************
Ngày soạn : 29/9/08
Tiết 27 - Tiếng Việt TÌNH THÁI TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh :
 - Hiểu được thế nào là tình thái từ.
 - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
 B. CHUẨN BỊ :
 - GV: Soạn bài, SGK, SGV, bảng phụ.
 - HS : Học kĩ bài Trợ từ, thán từ, bảng con. 
 C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra :
 - Em hiểu thế nào là trợ từ ?
 - Tìm trợ từ trong các câu sau :
 Chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn.
 Ngay lớp trưởng cũng không biết việc này. 
 Các trợ từ trên biểu thị ý nghĩa gì ? 
 - Tìm thán từ trong các câu sau :
 + Ôi ! Những quyển sách rất nâng niu.
 + Vâng ! Ông giáo nói phải.
 - Các thán từ trên thuộc loại nào ?
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài
 b/ Tổ chức hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ND HĐ CHÍNH
A.HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chức năng của tình thái từ.
-Bảng phụ ghi ví dụ. 
-Cho HS đọc ví dụ a, b, c, d ở SGK.
-Căn cứ vào mục đích nói, hãy xác định các kiểu câu các ví dụ a, b, c ? 
-Vì sao em xác định như thế ?
-Nếu ta lần lượt bỏ các từ in đậm cùng với dấu câu thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi ?
-Cho HS lượt bỏ rồi đối chiếu từng cặp câu và nêu nhận xét.
-Cho HS đọc ví dụ d ở SGK
-Từ ạ trong ví dụ d biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói ?
-Nếu gọi các từ in đậm ở ví dụ a, b, c, d là tình thái từ thì em hiểu thế nào là tình thái từ ?
-Có thể đặt câu hỏi nêu chức năng của tình thái từ, em hãy nêu ?
-Cho HS đọc ý 1 ở phần ghi nhớ SGK
-Từ bốn ví dụ ở SGK, em hãy nêu các loại tình thái đáng lưu ý ?
-Cho HS làm bài tập 1 phần luyện tập
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS đọc, đối chiếu trong từng cặp câu, tìm tình thái từ và từ ở từ loại khác nhau ?
B.HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu cách sử dụng tình thái từ
-Cho HS đọc 4 ví dụ phần 2 SGK.
-Hãy nhận xét các tình thái từ trên theo các yếu tố sau :
 + tạo cấu tạo câu
 +tạo sắc thái của người nói
 +quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội.
 *Chốt:Tình thái từ có thể tạo ra các sắc thái tình cảm khác nhau. Tuy nhiên các sắc thái đó lại đi liền với quan hệ tuổi tác thứ bậc xã hội.. Cho nên khi sử dụng tình thái từ cần chú ý với các yếu tố trên
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 2 :
- Nêu yêu cầu của bài tập 2
-Cho HS giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong mỗi câu theo:
 +Cấu tạo câu
 +Sắc thái tình cảm
 +Thứ bậc, quan hệ tuổi tác 
 I.Tìm hiểu chức năng của tình thái từ
-Quan sát các ví dụ.
-Đọc ví dụ a, b, c, d.
-Xác định các kiểu câu :
 +a : Câu nghi vấn
 +b : Câu cầu khiến
 +c : Câu cảm thán
-Các từ in đậm à, đi, thay giúp ta xác định được các kiểu câu như thế. 
-Nếu bỏ các từ in đậm thì 3 câu trên trở thành câu trần thuật, kể lại sự việc chứ không phải để hỏi ( câu a ) , để nêu yêu cầu ( câu b ) hay bộc lộ cảm xúc ( câu c ).
-Đọc ví dụ d ở SGK.
-Sắc thái : lễ phép kính trọng
-Trả lời.
-Tình thái từ có chức năng tạo cấu tạo câu và chức năng biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
-Đọc ý 1 ở phần ghi nhớ /SGK.
-Trong câu tình thái từ có thể sử dụng với hai chức năng trên. 
-Có 4 loại tình thái từ.
-Làm bài tập 1 ở phần luyện tập:
 Tìm tình thái từ
 +Cặp a, b:
 (a : Tình thái từ ; b : đại từ)
 +Cặp c, d:
 (c : tình thái từ ; d : quan hệ từ)
 +Cặp h, i :
 (h ; i : tình thái từ)
 II.Tìm hiểu cách sử dụng tình thái từ.
-Đọc 4 ví dụ.
 + à ? thái độ thân mật ngang vai
 +ạ ? lễ phép kính trọng lệch vai
 +nhé ! thân mật ngang vai
 +ạ ! lễ phép kính trọng lệch vai
-Đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
* BT2:
a/ Chứ : - nghi vấn
khẳng định
lệch vai
b/ Chứ ! : - nghi vấn
 - nhấn mạnh
 - lệch vai
 c/ ư ? : - nghi vấn
phân vai
lệch vai
 d/ nhỉ ? : - nghi vấn
 - thân mật, mong 
 đợi
 e/ nhé : - dặn dò thân mật
lệch vai
 g/ vậy : - cầu khiến
- chấp nhận miễn 
 cưỡng không hài lòng 
 - lệch vai
 h/ cơ mà : - động viên, thuyết
 phục
 - lêch vai
I. BÀI HỌC : 1.Chức năng tình thái từ :
* Phương tiện cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
* Biểu thị sắc thái biểu cảm.
* Các loại tình thái từ đáng chú ý.
 Ghi nhớ 
( tr.81/SGK )
2. Sử dụng tình thái từ :
 Phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
 Ghi nhớ 2 
 ( tr.81 / SGK.)
II.LUYỆN TẬP:
* Bài tập 2
* Bài tập 3
-Đặt câu với các tình thái từ mà đây, chứ lị, thôi, cơ, vậy
-Cho HS phân biệt tình thái từ với các loại khác 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Cho HS tìm một số tình thái từ địa phương
 * Bài tập 3: Phân biệt:
Tình thái từ: Mà / mà (quan hệ từ)
 đấy / đấy ( chỉ từ)
 thôi / thôi (động từ)
 vậy / vậy (đại từ)
 *Bài tập 4:Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ phù hợp với quan hệ xã hội. 
-Tìm tình thái từ toàn dân
-Tìm tình thái từ địa phương tương ứng:
 + ư / hả
 +chứ /
 + nhé / nghe
 * Bài tập 3
* Bài tập 4
* Bài tập 5
D. HOẠT ĐỘNG 4:
 4. Củng cố :Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 5. Dặn dò : Học ghi ngớ.
 Làm bài tập 5. 
 Chuẩn bị bài mới “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với 
 miêu tả và biểu cảm”
 ****************************************
Ngày soạn :29 / 9 /08
Tiết 28 - Tập làm văn LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP 
 VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh :
 Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Soạn bài, SGK, SGV.
 - HS : Học kĩ bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra :
 - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm thường được kết hợp như thế nào trong văn tự sự ?
 - Tác dụng của sự kết hợp đó ?
 3. Bài mới :
 A.HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu bài
 Giới thiệu mục đích, ý nghĩa của việc luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NDHD CHÍNH
B.HOẠT ĐỘNG 2 :Hướng dẫn tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
-Cho HS đọc các sự việc và nhân vật trong các mục a, b, c .
-Hướng dẫn xây dựng một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố biểu cảm
-Cho HS chọn :
 +Sự việc chính.
 +Ngôi kể 
 +Thứ tự kể (Câu chuyện bắt đầu từ đâu ? diễn ra như thế nào ? và kết thúc ra sao ? )
 +Xác đinh các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết.
 +Viết thành đoạn văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lí.
 -Nếu chọn trường hợp a thì lọ hoa đẹp như thế nào ? Khi làm vỡ thái độ, tình cảm em ra sao ?
 -Nếu chọn trường hợp b thì đó là cụ già như thế nào ? Cụ lúng túng sợ sệt khi qua đường ra sao ? Tình cảm và thái độ của em khi thấy cụ già như thế nào ?
-Nếu chọn trường hợp c thì đó là món quà như thế nào ? Bất ngờ ra sao? Cảm xúc của em như thế nào ?
C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
1/ Nhân vật và sự việc :
 Đóng vai ông Giáo viết đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.
D.HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn phân tích đánh giá đoạn văn vừa hoàn thành 
 Yêu cầu một vài HS đọc đoạn văn của mình trước lớp 
 Cho các em đối chiếu với yêu cầu để nhận xét và bổ sung cho đầy đủ và hoàn chỉnh
E.HOẠT ĐỘNG 5 : Hướng dẫn đối chiếu, so sánh và rút ra nhận xét
 -Yêu cầu HS tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong truyện ngắn lão Hạc
-Yêu cầu HS đối chiếu, so sánh và rút ra nhận xét.
-Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào ?
-Những yếu tố miêu tả biểu cảm đã giúp Nam Cao thể hiện được điều gì ?
-Đoạn văn của em đã kết hợp được các yếu tố miêu tả, biểu cảm chưa ? chỉ ra ?
I.Tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
-Đọc các sự việc và nhân vật trong các mục a, b, c
-Xây dựng đoạn văn tự sự.
II. Viết thành đoạn văn kể chuyện kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm sao cho hợp lý
-Đọc đoạn văn viết
-Đối chiếu nhận xét 
-Yếu tố miêu tả, biểu cảm đậm nét : nụ cười, nước mắt, mặt, vết nhăn, cái đầu, cái miệng
 Khắc sâu hình dáng bên ngoài khốn khổ của lão Hạc và sự đau đớn quằn quại về tinh thần của một người trong giât phút ân hận, xót xa.
I.Qui trình xây dựng đoạn văn tự sự :
-Bước 1: Chọn sự việc chính.
-Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể.
-Bước 3 : Xác định thứ tự kể.
-Bước 4 : Xác đinh các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết.
-Bước 5 : Viết thành đoạn văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm hợp lí.
II. Luyện tập viết đoạn văn kể chuyện kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 G. HOẠT ĐỘNG 6 :
 4. Củng cố : Cho HS đọc phần đọc thêm ở SGK
 5. Dặn dò : Viết hai đoạn văn theo hai yêu cầu còn lại 
 Chuẩn bị bài mới “Chiếc lá cuối cùng”

Tài liệu đính kèm:

  • doc7.doc