Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 & 8 - Trường THCS Bạch Đích

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 & 8 - Trường THCS Bạch Đích

TiÕt 25 - Văn bản:

đánh nhau với cối xay gió

( Trích : Đôn - ki - hô - tê )

 -Xéc-van-tét-

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

 - Thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê ; Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt.

 - Đánh giá mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy từ đó rút ra bài học thực tiễn .

 b. Kĩ năng:

 - Nắm bắt diễn biến của sự kiện trong đoạn trích.

 - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, kể, tóm tắt, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.

 c. Thaí độ: Có thái độ yêu quý và trân trọng không chỉ nề văn học Việt Nam mà còn cả văn học thế giới.

2. Chuẩn bị:

 - GV: Giáo án, tranh minh họa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.

 - HS: Đọc kĩ chú thích, trả lời các câu hỏi / SGK.

 

doc 25 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 & 8 - Trường THCS Bạch Đích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--&--&--&--&--&--
Tuần 07 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 8A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 29 - Vắng:...............
Lớp 8B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................ 
Lớp 8C Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................
Tiết 25 - Văn bản:
đánh nhau với cối xay gió
( Trích : Đôn - ki - hô - tê )
 -Xéc-van-tét-
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: 
 - Thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê ; Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt.
 - Đánh giá mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy từ đó rút ra bài học thực tiễn .
 b. Kĩ năng:
 - Nắm bắt diễn biến của sự kiện trong đoạn trớch.
 - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, kể, tóm tắt, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
 c. Thaớ độ: Cú thỏi độ yờu quý và trõn trọng khụng chỉ nề văn học Việt Nam mà cũn cả văn học thế giới.
2. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, tranh minh họa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
 - HS: Đọc kĩ chú thích, trả lời các câu hỏi / SGK.
3. Các hoạt động dạy và học:
 a. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Nêu những biện pháp NT chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện '' Cô bé bán diêm ''. Phân tích dẫn chứng cụ thể?
 b. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu, trong thời đại phục hưng đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van-tet với tác phẩm bất hủ '' Đôn-ki-hô-tê ''. Trong truyện ta thấy hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê và người giám mã Xan-chô Pan-xa quyết định chu du thiên hạ để cứu khổ phò nguy, lập lại công bằng xã hội. Hiệp sĩ anh hùng lại chỉ gặp thất bại. Vì sao lại như vậy? Câu hỏi ấy sẽ được làm rõ trong bài học.
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
ND cần đạt
HĐ1: Tỡm hiểu chung.(3p)
Gọi hs đọc.
? Nờu đụi nột về tỏc giả, tỏc phẩm?
- Chốt ý.
Đọc –trả lời
I. Tỏc giả, tỏc phẩm.
1. Tác giả: Xéc-van-tét ( 1547-1616 ), Tây Ban Nha.
2. Tác phẩm:
- Đoạn trích nằm trong tiểu thuyết Đô-ki-hô-tê 
HD2: đọc, hiểu văn bản: (10p)
- GV: Nêu yêu cầu đọc , chú ‏‎ý những câu đối thoại , những câu nói với cối xay gió của Đôn-ki-hô-tê. Giọng thích hợp , vừa ngây thơ , tự tin xen lẫn hài hước - Đọc mẫu, gọi h/s đọc , nhận xét
? Yêu cầu h/s giải nghĩa từ khó. 1,2,6,7,9,10 ?
 ? Văn bản này có thể chia làm mấy phần ?
- Treo đáp án.
- Lắng nghe.
- Hai h/s nối nhau đọc. 
- Hs giải thích từ.
- Trả lời theo vở soạn.
- Qsát, so sánh, tiếp nhận
II. Đọc, hiểu văn bản.
 1. Đọc. 
 2. Chú thích.
 3. Bố cục: 3 phần:
- P1: Từ đầu ... không cân sức ->Thầy trò Đôn-ki-hô-tê trước trận chiến đấu.
- P2: Tiếp ... ngã văng ra xa -> Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại .
- P3: Còn lại: Hai thầy trò tiếp tục lên đường. 
HĐ3: HD tìm hiểu văn bản: (22p)
- Y/C HS Chú ‏‎ý vào đoạn 1.
? Trong văn bản có mấy nhân vật? Mối quan hệ giữa các nhân vật đó là gì?
? Xem lại chú thích và tái hiện lại chân dung Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa?
- Khái quát.
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả chân dung 2 nhân vật?
? Trên đường đi khi nhìn thấy cối xay gió hai thầy trò có những nhận định và suy nghĩ ntn?
- Tổng hợp, kết luận.
? Vì sao Đôn-ki-hô-tê lại có những nhận định như vậy?
? Qua suy nghĩ, nhận định em thấy Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô là người ntn? 
- G: nêu câu hỏi thảo luận:
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động, lời nói của nhân vật Đôn-ki... và nhân vật Pan-xa?
Treo đáp án.
Khái quát, kết luận. 
? Nêu nhận xét của em về hai nhân vật này?
? Hình ảnh Đô-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió rồi ngã văng ra xa gây cho em cảm giác gì?
- G: Như vậy, với đầu óc mê muội nhiều khi đồng nhất một người thực, việc thực với những nhân vật và sự việc hoang đường trong tiểu thuyết. Đôn-ki.... đã lầm tưởng những cối xay gió là những tên khổng lồ hung hãn cần phải diệt trừ. Lí tưởng chiến đấu cao qúy và tinh thần chiến đấu kiên cường là điểm đáng trân trọng. Song những hành động ấy lại bắt trước các hiệp sĩ trong truyện là điều điên rồ, đáng cười.
- 2 nv: Đôn-ki-hô-tê và Giám mã Xan-chô Pan-xa -> quan hệ chủ tớ; thầy trò. 
- Theo dõi sgk.
- So sánh.
- Tiếp thu.
- NT tương phản.
- So sánh, phát biểu, bổ sung.
- Tiếp nhận.
- Trả lời.
- Trình bày.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày, nhận xét.
- Qsát, so sánh.
- Tiếp thu.
- Suy nghĩ, tlời.
- Cảm giác buồn cười.
- Nghe, tiếp thu.
III. Tìm hiểu nội dung vb:
 1. Trước khi đánh nhau với cối xay gió.
Đôn-ki-hô-tê
 Xan-chô Pan- xa
Gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi 1 con ngựa còm, mình mặc áo giáp, đầu đội mũ sắt, vai vác
giáo dài -> những thứ han gỉ. 
Béo lùn, cưỡi trên lưng con lừa thấp lè tè.
-> Nghệ thuật tương phản.
Đôn-ki-hô-tê Xan -chô Pan-xa 
- Nhận định: - Nhận định: đó 
những cối xay là những chiếc 
gió là những cối xay gió.
tên khổng lồ 
- Suy nghĩ: 
+Quyết giao 
chiến.
+ Thu chiến 
lợi phẩm.
+ Quét sạch 
giống xấu xa 
- Hoang tưởng - Luôn thực tế 
nhưng có ước và tỉnh táo.
tốt đẹp.
- Đôn-ki-hô-tê mê truyện kiếm hiệp, muốn trở thành hiệp sĩ.
- Đôn-ki-hô-tê có khát vọng đẹp 
- Xan-chô: tỉnh táo, thực tế. 
 2. Đôn-ki-hô-tê tấn công bọn khổng lồ.
 Đôn-ki HT Xan- chô PX
- Thúc ngựa xông - Hét bảochủ
lên hét lớn: '' Chớ đó là những 
có chạy trốn ... cối xay gió 
bọn mi đây ''.
- Lấy khiên che 
kín thân, thúc 
ngựa đâm mũi 
giáo vào cách quạt
cả người và ngựa - Thúclừa 
ngã văng ra xa chạy đến cứu
 Hão huyền nhưng nhát gan.
rất dũng cảm.
 c. Củng cố: (3p) Bài tập: Bản thân Đôn-ki-hô-tê tự đánh giá cuộc giao tranh của mình với những chiếc cối xay gió ntn?
 d. Dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị soạn tiết 2.
 ___________________________________
--&--&--&--&--&--
Tuần 07 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 8A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 29 - Vắng:...............
Lớp 8B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................ 
Lớp 8C Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................
Tiết 26 - Văn bản: đánh nhau với cối xay gió (Tiếp)
 ( Trích : Đôn - ki - hô - tê )
 -Xéc-van-tét-
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: 
 - Thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tet trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn-ki-hô-tê; Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt.
 - Đánh giá mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy từ đó rút ra bài học thực tiễn.
 b. Kĩ năng:
 - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, kể, tóm tắt, phân tích, so sánh, đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
 c. Thaớ độ: Cú thỏi độ yờu quý và trõn trọng khụng chỉ nề văn học Việt Nam mà cũn cả văn học thế giới.
2. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, tranh minh họa hai nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-x.
 - HS:Trả lời các câu hỏi / SGK .
3. Các hoạt động dạy và học: (7p)
 a. Kiểm tra bài cũ .
 Mục đích cuộc giao chiến giữa Đô-ki-hô-tê là gì? Qua đó, em hiểu gì về Đôn-ki-hô-tê?
 b. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
ND cần đạt
HĐ1 : Tiếp tục tìm hiểu vb: (20p)
 GV hệ thống ND bài
- Y/C hs đọc từ phần 2
? Sau khi thất bại trong cuộc giao chiến hai thầy trò lại tranh luận với nhau điều gì?
- Câu hỏi thảo luận: 
? Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh của Xan-chô và Đôn .... cũng như quan niệm về sự đau đớn - chuyện ăn; ngủ?
Treo đáp án.
Nhận xét, đánh giá.
? Qua những chi tiết này em thấy Đôn-ki ... và Xan-chô còn là người ntn?
? Qua đoạn trích em thấy Đôn và Xan có những mặt nào là tích cực, hạn chế nào?
? Đặt 2 nhân vật với hai tính cách khác nhau nhưng luôn song song với nhau, nhà văn có dụng ‏‎ý gì?
? Qua văn bản này em rút ra bài học gì cho mình về cách chọn sách? 
? Văn bản có những thành công gì về nghệ thuật? 
(- Tính gd cao.
- Xây dựng cặp nv tương phản.
- Bố cục rõ ràng, rành mạch theo trình tự thời gian.
- Ngôn ngữ hài hước, dí dỏm.
- Đan xen giữa tự sự, miêu tả, bc. )
 ? Nghệ thuật ấy góp phần làm nổi bật nội dung gì trong t/p?
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
HĐ 2:HD Tỡm hiểu NT và ý nghĩa (5p).
? Nờu nghệ thuật tiờu biểu được sử dụng trong văn bản.
? Qua cõu truyện muốn để lại cho người đọc ý nghĩa gỡ.
Nghe-định hướng
 Đọc
- Hs thảo luận. 
- Đại diện trình bày.
- Qsát, nhạn xét.
- Tiếp nhận.
- Trả lời.
- Phát biểu.
- Trình bày
- khụng nên đọc sách kiếm hiệp.
- Hs rút ra phần ghi nhớ SGK/80.
- Đọc ghi nhớ.
 Suy nghĩ trả lời
II.
III. Tìm hiểu chi tiết.
 1.
 2. 
 3. Sau khi đánh nhau với cối xay gió.
- Xan-chô: nguyên nhân thấ bại do đầu óc điên cuồng.
- Đôn.......: do ông pháp sư ăn cắp thư phòng và sách vở đã biến hóa đỗ trách nhiệm lên sự thần bí, hoang đường.
 Đôn-ki-hô-tê Xan-chô Pan - ko kêu đau, - Chỉ cần hơi 
 không rên rỉ đau một tí là 
- Lúc này chưa - Vừa đi theo 
cần ăn. chủ vừa ung
 dung ăn.
- Thức trắng - Ngủ một 
đêm để nghĩ mạch đến sáng
tới tình nương 
- ko quan tâm Có ước muốn 
đến vc cá nhân tầm thường, 
 thực tế.
- khát vọng cao 
cả dũng cảm, - có ước muốn 
mong giúp ích tầm thường,
cho đời. chỉ nghĩ đến 
Mê muội, hão cá nhân, hèn 
huyền. nhát, thiết 
 thực, tỉnh táo.
=>Trong cuộc sống cần phải tỉnh táo, thực tế không nên qúa hão huyền. cá nhân thực dụng.
Phải biết chọn sách phù hợp với đối tượng, lứa tuổi và có
* Ghi nhớ (SGK) 
III. Tổng kết:
 1. Nghệ thuật:
 - NT kể truyện tụ đậm sự tương phản giữa hai hỡnh tượng NV.
 - Cú giọng điệu phờ phỏn,hài hước.
 2. í nghĩa văn bản: Kể truyện về sự thất bại của Đụn ki-hụ-tờ đỏnh nhau với cối xay giú, nhà văn chế giễu lớ tưởng hiệp sĩ phiờu liờu, hóo huyền..
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập. (8p)
- Câu hỏi thảo luận: 	
Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng khen , đáng chê nhất?
- Treo đáp án.
- Đánh giá.
- Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày .
- Qsát, so sánh.
- Tiếp thu.
IV. Luyện tập.
 *) Bài tập:
Đôn-ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
Đáng khen
+ Có khát vọng cao cả.
+ Dũng cảm, trọng danh dự.
Luôn tỉnh táo và thực tế.
Đáng chê 
Hoang tưởng hành động điên rồ.
+ Trọng lợi ích cụ thể, vật chất trước mắt.
+ Nghĩ đến bản thân nhiều hơn nghĩ đến người khác.
 c. Củng cố: (3p) Khái quát ND và NT của văn bản.
 d. Dặn dò: (2p) Về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: '' Chiếc lá cuối cùng ''.
- Xem trước bài Tiếng Việt: '' Tình thái từ ''.
 ______________________________
--&--&--&--&--&--
Tuần 07 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 8A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 29- Vắng:...............
Lớp 8B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số:28 - Vắng:................ 
Lớp 8C Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................
Tiết 27 - Tiếng việt:
tình thái từ
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: Hiểu rõ thế nào là tình thái từ .
 b. Kĩ năng:
 - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
 - Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sỏng tạo... 
 c. Thái độ: HS có ý thức sử dụng tình thái từ trong giao tiếp đat hiệu quả.
2. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, mỏy chiếu .
 - HS: Ttả lời các  ...  Vắng:...............
Lớp 8B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................ 
Lớp 8C Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................
Tiết 31 - Tiếng việt:
chương trình địa phương
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: Giúp h/s:
 - Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sinh sống.
 b. Kĩ năng: 
 - Bước đầu so sánh các từ ngữ địa phương , với các từ ngữ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân để thấy rõ từ ngữ nào trùng với từ toàn dân , từ ngữ nào không trùng với từ toàn dân.
 - Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sỏng tạo... 
 c. Thái độ: Giúp HS có ý thức sử dụng từ địa phương đúng hoàn cảnh và môi trường xã hội giao tiếp.
2.Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ, yêu cầu h/s lập bảng điều tra ở nhà .
 - HS: Chuẩn bị yêu cầu của G .
3. Các hoạt động dạy và học: (5p)
 a. Kiểm tra bài cũ:
 - Khi sử dụng tình thái từ, cần chú ‏‎ý điều gì?
 b. Bài mới: Giới thiệu bài: 
 Tiếng việt của chúng ta rất giàu và đẹp, ngày một phát triển và hiện đại hóa theo đà đổi mới của XH. Ngoài từ ngữ toàn dân, mỗi một vùng quê, mỗi một địa phương lại có những từ ngữ mang đậm sắc thái vùng quê mình. Các em cần phân biệt được từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phương để sử dụng phù hợp trong hoàn cảnh giao tiếp.
HĐ của giáo viên 
HĐ của HS
ND cần ghi
HĐ1 : Hướng dẫn h/s thảo luận lập bảng điều tra. (8p)
Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm.
Từ ngữ toàn dân
Cha 
Mẹ 
Ông nội 
Bà nội 
Ông ngoại
Bà ngoại 
Bác ( anh trai của cha )
Bác ( vợ anh của cha )
Chú ( em trai của cha ) 
Thím ( vợ em trai cha ) 
Bác ( chồng chị cha ) 
Cô ( em gái của cha ) Chú ( chồng em gáicha) 
Cậu ( em trai mẹ )
Mợ ( vợ em trai mẹ) 
Bác ( chị gái của mẹ )
- Các nhóm thảo luận. Đại diện trình bày 
Từ ngữ địa phương
bố, thầy bá
mợ, u, bu
ông nội
bà nội
bà ngoại
ông ngoại
bác
bác
chú
thím
bác
cô
chú
cậu
mợ
bác
I. Thảo luận lập bảng điều tra.
Hoạt động 2 : Kiểm tra,đỏnh giỏ kết quả: (7p)
Các tổ trình bày kết qủa điều tra, sưu tầm 
? G yêu cầu các tổ lên trình bày kết quả điều tra?
- G nhận xét kết qủa điều tra của các tổ và cho điểm.
? Từ kết qủa điều tra h/s rút ra nhận xét về những từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt?
? Phân biệt từ ngữ toàn dân với từ ngữ địa phương?
- G: Lưu ‏‎ý khi sử dụng từ ngữ địa phương phải đặt vào văn cảnh, trường hợp cụ thể.
- Đại diện các tổ lên bảng dán kết qủa điều tra để đối chiếu so sánh.
- Tiếp thu.
- Từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương ( Hải Phòng ) hầu hết đều trùng với từ toàn dân 
- Từ ngữ toàn dân: được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
- Từ ngữ địa phương: là từ ngữ chỉ sử dụng ở một số địa phương nhất định.
- Nghe, tiếp nhận.
II. Kết qủa điều tra
- Từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương trùng với từ toàn dân.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn h/s luyện tập. (20p)
? Hs sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương khác ( quê nội, quê ngoại )?
? Tìm một số dẫn chứng tác phẩm thơ sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt ?
- Nêu y/c BT2, giao về nhà.
- G nhận xét, bổ sung và sửa chữa ( nếu cần thiết ).
- Hs thảo luận nhóm.
Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở 3 miền Bắc - Trung - Nam.
 cha ba, bá, cậu,
 bọ, tía, thầ. mẹ má, bầm, u, mợ 
Chú ( chồng dượng 
em gái cha ) 
bác ( chị gái bá 
mẹ )
thím ( vợ em mợ 
trai của cha )
cô ( em gái o
cha )
- VD: Bao giờ hết giặc về quê?
Đêm đêm bà bủ nằm mê khấn thần '' ( Bà bủ - Tố Hữu )
'' Con ra tiền tuyến xa xôi 
Yêu bầm, yêu nước cả đôi mẹ hiền '' ( Bầm ơi - Tố Hữu )
'' Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về '' ( Nguyên Hồng ) 
'' Xảy cha còn chú 
Xảy mẹ bú dì ''
- Hs viết đoạn văn, tbày.
III. Luyện tập.
 Bài tập 1.
Sưu tầm từ ngữ địa phương.
Bài tập 2.
Tìm dẫn chứng 
Bài tập 3. 
Viết đv bc dài 6 - 7 câu giới thiệu gia đình em trong đó có sd các từ ngữ chỉ qhệ ruột thịt. 
 c. Củng cố: (3p) Khái quát nội dung giờ học.
 d. Dặn dò: (2p) Về nhà:
- Tiếp tục sưu tầm những từ ngữ địa phương mà em biết .
- Tìm phân tích ‏‎ý nghĩa môt số câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm ruột thịt gia đình.
- Chuẩn bị bài: '' Nói qúa ''.
 _________________________________ 
--&--&--&--&--&--
Tuần 08 Ngày soạn: / / 2011.
Lớp 8A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 29 - Vắng:...............
Lớp 8B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................ 
Lớp 8C Tiết(TKB) : Ngày dạy: / / 2011 Sĩ số: 28 - Vắng:................
Tiết 32 - Tập làm văn:
lập dàn ‏‎ý 
cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
1. Mục tiêu:
 a. Kiến thức: Giúp h/s : - Nhận diện được bố cục các phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
 b. Kĩ năng: 
 - Biết cách tìm, lựa chọn và sắp xếp các ‏‎ý trong bài văn.
 - Viết một bài văn tự sự cú sử dụng yếu tố miờu tả và biểu cảm cú độ dài khoảng 450 chữ.
 - Rốn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tư duy sỏng tạo... 
 c. Thỏi độ: Hs có ý thức lập dàn ý để chuẩn bị tốt cho việc tạo lập văn bản biểu cảm.
2. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, bảng phụ.
 - HS: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong SGK .
3. Các hoạt động dạy và học: (5p)
 a. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập : Cho hai câu văn sau được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
'' ánh trăng vằng vặc đã gội tràn trề xuống hai gương mặt đầm đìa nước mắt áp lên nhau và hai mớ tóc ngắn dài trộn với nhau . Hương hoa cau và hoa lí sáng và ấm đã xao xuyến lên bởi những tiếng khóc dồn dập vỡ lở ở một góc vườn rì rì tiếng dế '' .
 ( Nguyên Hồng - Mợ Dư ) 
? Tại sao em lại chọn đáp án đó ?
 b. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Để viết được một bài văn hay, rõ ràng, chặt chẽ ta cần phải làm tốt bước lập dàn ‏‎ý. Vậy lập dàn ‏‎ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, cần tuân thủ những yêu cầu gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
HĐ của giáo viên 
HĐ của HS
ND cần đạt
HĐ 1: HD h/s tìm hiểu và nhận biết dàn ‏‎ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm . (20p)
? Gọi h/s đọc: '' Món qùa sinh nhật''.
? Y/C thảo luận: Hãy chỉ ra bố cục của văn bản, nêu nội dung khái quát của mỗi phần?
- Chốt ý, kết luận.
? Truyện kể về việc gì? 
? Người kể chuyện ở ngôi thứ mấy?
? Câu chuyện xảy ra với ai. Có những nhân vật nào. Ai là nhân vật chính. Tính cách của mỗi nhân vật?
? Câu chuyện diễn ra như thế nào?
? Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ của câu chuyện?
- Chốt ý, kết luận.
? Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được kết hợp sử dụng ở những chỗ nào trong văn bản? Tác dụng của những yếu tố này?
 - Kết luận.
- GV yêu cầu h/s rút ra cấu tạo chung của dàn ‏‎ý của bài văn tự sự kết hợp với văn miêu tả và biểu cảm.
- Nhận xét, khái quát lại.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
? So sánh với dàn ‏‎ý bài văn tự sự đã học ở lớp 6 có điểm gì giống nhau và có gì là khác?
- Kết luận.
- Đọc
- Thảo luận.
- Chỉ ra bố cục văn bản.
- Nhận xét, b.sung
- Tiếp nhận.
- Trả lời.
- Theo dõi, tlời.
- Bổ sung.
- Tiếp nhận.
- Tìm yếu tố, tlời.
- Bổ sung.
- Nghe, hiểu.
- Rút ra dàn bài.
- Bổ sung.
- Tiếp thu.
- Đọc ghi nhớ.
- So sánh, tbày.
- nhận xét, bổ sung.
- Tiếp thu.
I. Dàn ‏‎ý của bài văn tự sự.
 1. Tìm hiểu dàn ‏‎ý của bài văn tự sự.
Văn bản: '' Món quà sinh nhật ''.
- MB : Từ đầu ... la liệt ->kể lại quang cảnh chung của buổi sn.
- TB : Tiếp ... không nói kể về món qùa độc đáo của người bạn.
- KB: Còn lại -> Cảm nghĩ của nv Trang về món quà.
- Kể về buổi sinh nhật.
Ngôi kể thứ nhất số ít: '' tôi '' .
- Sự việc xoay quanh nhân vật chính là Trang. Ngoài ra còn có các nhân vật: Trinh, Thanh và các bạn khác.
- Tính cách :
+ Trang: hồn nhiên, sốt ruột.
+ Trinh: kín đáo, đằm thắm, chân thành.
+ Thanh: hồn nhiên.
- Giới thiệu buổi sinh nhật.
- Món quà đặc biệt mà Trinh giành cho Trang.
- Trang cảm động về món qùa mà Trinh giành cho.
Từ chỗ hiểu lầm, rồi vỡ lẽ, đến một tấm lòng thơm thảo, thể hiện qua món qùa sinh nhật đầy ‏‎ý nghĩa.
- Miêu tả: Suốt buổi sáng, nhà tôi .... bao nhiêu thứ bày la liệt trên bàn 
- Tự sự: Nhân kỉ niệm ngày sinh ....
- Biểu cảm: Vui thì vui thật, nhưng vẫn cứ bồn ... kia mà.
 bộc lộ tình cảm bạn bè chân thành và sâu sắc giúp người đọc hiểu được.
 Miêu tả giúp người đọc có thể hình dung được không và cảm nhận được tình bạn thắm thiết giữa Trang và Trinh.
 2. Dàn ‏‎ý của một bài văn tự sự.
- MB : Giới thiệu sv, nv và t/c chính.
- TB: Kể diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định 
( kết hợp miêu tả - biểu cảm ).
- KB: Nêu bố cục và cảm nghĩ của người trong cuộc .
* Ghi nhớ ( SGK)
- Giống: MB, TB, Kb đều nêu những nội dung cụ thể như dàn ‏‎ý của bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Khác: Văn tự sự ở lớp 6 không có chú trọng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
HĐ3 : HD h/s luyện tập. (15p)
? Yêu cầu h/s làm thảo luận theo nhóm?
- GV: Kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Đặc biệt là cảnh mộng tưởng sau mỗi lần quẹt diêm được miêu tả rát sinh động và những suy nghĩ của nhân vật.
? G đọc yêu cầu bài tập 2?
Hướng dẫn h/s làm.
- Nhận xét, đánh giá-Bphụ.
Hoạt động theo nhóm :
Xem lại văn bản: '' Cô bé bán diêm ''. 
Cử đại diện nhóm trình bày.
- Nghe, hiểu.
- Nghe, hiểu y/c.
- Làm bài tập
- Trình bày.
- Tiếp thu.
II. Luyện tập.
 Bài tập 1.
Văn bản: '' Cô bé bán diêm ''
a. MB.
Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh cô bé bán diêm - nhân vật chính của truyện.
b. TB .
* Truyện kể theo trình tự thời gian, theo thứ tự các lần quẹt diêm.
- Em bé không dám về nhà vì sợ bố mắng, vì không bán được diêm. Em tìm một góc tường tanh rét nhưng toàn thân em vẫn lạnh giá, em quẹt diêm để sưởi ấm.
+ Que diêm thứ nhất: em tưởng tượng như mình đang ngồi trước lò sưởi ấm áp, dễ chịu.
+ Que diêm thứ hai: em mơ thấy một bàn ăn thịnh soạn.
+ Que diêm thứ ba: em mơ thấy một cây thông Nô-en lộng lẫy với hàng ngàn ngọn nến sáng rực.
+ Que diêm thứ tư: em nhìn thấy bà đang mỉm cười với em và em đã cùng bà bay lên trờ, về chầu thượng đế.
c. KB .
Em bé bán diêm đã chết vì giá lạnh trong đêm giao thừa. Người qua đường không ai biết được điều kì diệu mà em đã thấy, nhất là lúc em ùng bà bay lên đón niềm vui đầu năm.
 Bài tập 2. Lập dàn ‏‎ý với đề bài: 'Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ '' .
- MB : Người bạn của em là ai? Kỉ niệm khiến em xúc động là ai kỉ niệm gì? ( Nêu khái quát)
- TB: 
+ Kể về kỉ niệm ấy.
- Xảy ra ở đâu, lúc nào, với ai?
- Chuyện xảy ra ntn? ( Mở đầu, diễn biến, kết qủa ).
- Điều gì khiến em xúc động? Xúc động ntn? ( Miêu tả các biểu hiện của sự xúc động ).
- KB: Nêu cảm nghĩ về kỉ niệm đó 
 c. Củng cố: (3p) Dàn ý của 1 bài văn TS kết hợp với mt và bc gồm nhũng phần nào?
 d. dặn dò: (2p) Về nhà: 
- Lập dàn ‏‎ý cho văn bản: '' Lão Hạc '' của Nam Cao.
- Ôn tập văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
- Chuẩn bị bài viết số 2: 
 _______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an NV8.doc