Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Trường THCS TT Ba Tơ

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Trường THCS TT Ba Tơ

Tiết 21+22:

Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM

 (Trích)

 An-đec-xen

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh:

 Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “Cô Bé Bán Diêm”, qua đó An-dec-xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh;

 GD tinh thần nhân đạo ý thức nhân văn cho Hs.

 B. Chuẩn bị:

 - HS: Học bài cũ, xem & soạn nội dung câu hỏi Đọc –hiểu vb: Cô Bé Bán Diêm

 - GV: giáo án, bảng phụ.

C. Phương pháp dạy học:

 -Vấn đáp -giảng giải – nêu vấn đề.

D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Em có cảm nhận như thế nào về nhân vật Lão Hạc qua vb LH?

- Qua đó cho biết tình cảnh của nông dân trước CMT8 như thế nào?

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Trường THCS TT Ba Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 6
Tiết 21,22: Cô bé bán diêm;
Tiết 23: Trựo từ, thán từ;
Tiết 24: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
 Ngày soạn 28 / 9 / 2008 
Tiết 21+22:	 Ngày dạy: / 10./ 2008
Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM
 (Trích)
 An-đec-xen
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
	 Giúp hs khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí của truyện “Cô Bé Bán Diêm”, qua đó An-dec-xen truyền cho người đọc lòng thương cảm của ông đối với em bé bất hạnh;
	GD tinh thần nhân đạo ý thức nhân văn cho Hs.	
	B. Chuẩn bị:
	- HS: Học bài cũ, xem & soạn nội dung câu hỏi Đọc –hiểu vb: Cô Bé Bán Diêm
	- GV: giáo án, bảng phụ.
C. Phương pháp dạy học:
	-Vấn đáp -giảng giải – nêu vấn đề.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em có cảm nhận như thế nào về nhân vật Lão Hạc qua vb LH? 
Qua đó cho biết tình cảnh của nông dân trước CMT8 như thế nào?
	III. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1’)
Tiến trình tổ chức các hoạt động:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
20’
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc vb &tìm hiểu các chú thích.
GV: tổ chức hs đọc .
Gọi hs đọc *
Gv kiểm tra một vài chú thích 
Gv lưu ý hs các chú thích 2,3,5,7,8,10,11
-Đọc.
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc
- Trả lời
I.Đọc vb và tìm hiểu chú thích ( sgk tr 64-68)
Đọc văn bản
2.Chú thích
54’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Em hãy xác định bố cục 3 phần của vb, lấy phần em bé quẹt những que diêm làm trọng tâm ?
- Phần 2 có thể chia thành những đoạn nhỏ hơn, vậy căn cứ vào đâu để xác định được điều độ?
- Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt của vb?
-GV chứng minh trong lần quẹt diêm thứ 3.
- Qua phần đầu ta nhận thấy gia cảnh Cô bé bán diêm có gì đặc biệt?
- Cô bé xuất hện trong thời điểm đặt biệt như thế nào? (tg,kg).
- Gv nói thêm về bối cảnh của em bé , về k2 ‘ĐM’ & nd đoạn văn đã bị lược bỏ
- Em hãy liệt kê những hình ảnh tương phản được nhà văn sử dụng trong đoạn đầu?
- Gv két luận( bảng phụ)
- Tác giả sd những hình ảnh tương phản này có tác dụng gì?
- Theo dõi phần truyện kể Cô Bé quẹt diêm, hãy cho biết cô bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần?
- Gv gọi hs đọc lại chi tiết 5 lần quẹt diêm.
- Khi nào mộng tưởng xh?
- Đó là những mộng tưởng nào?
- Trong các số mộng tưởng ấy điều nào gắn với thực tế, điều nào chỉ thuần tuý với mộng tưởng?
- Nhưng các mộng tưởng của em bé qua các lần quẹt diêm có hợp lý không? hãy c/m?
- Gv: . Vì trời rất rét em lại vừa quẹt diêm , nên trước hết em mộng tưởng đến lò sưởi, tiếp đó em lại mộng tưởng đến bàn ăn vì em đang đói, mà sau bức tuờng kia , mọi nhà đang đón giao thừa , nên ngay sau đó cây trông ‘no-en’ xh, tất nhiên đến đây em nhớ đến đã có một thời em có đón giao thừa như thế , khi bà em còn sống thế là hình ảnh bà em xh
- Khi nào thì thực tế xh?
- Vậy thực tại sau những lần quẹt diêm như thế nào?
- Truyện (..) kết thúc ntn?
- Trong khi đó cảnh đón năm đón năm mới của mọi người ntn?
- Họ có quan tâm đến cái chết của em không ?
- Điều này gợi cho em những suy nghĩ gì về số phận người nghèo khổ ( ở ĐM)?
- Việc tác giả miêu tả thi thể em bé với đôi má hồng, và đôi môi đang mỉm cười với ý nghĩa gì?
-..”cứng đỡ ra”. 
- ..”về chầu thượng đế’
- ..”.”
- Phần trọng tâm có thể chia thành 5 đoạn nhỏ căn cứ vào các lần quẹt diêm. 
- Hs trả lời.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Nghe.
- Mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời , nhà nghèo, sống chui rúc trong xó tối tăm, bố luôn mắng nhiếc, phải đi bán diêm kiếm sống.
- Đêm giao thừa.
- Ngoài đường phố 
- Hs thảo luận 
- Hs trả lời 
 + Trời đông quá rét, tuyết rơi ><đầu trần, chân đi đất
 + Đường lạnh buốt, tối đen, >< cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn 
 + bụng đói >< trong phố sực nức mùi ngỗng quay
 + cái xó tối tăm >< ngôi nhà xinh xắn có dây tường xuân
- Làm nổi bậc tình cảnh hết sức tội nghiệp : đói rét , khổ, ( v chất), và tinh thần ( không có tình yêu thương của bà con ).
- Năm lần, trong đó 4 lần đầu mỗi lần quẹt 1 que, lần thứ năm em quẹt hết các que diêm còn lại.
- Đọc
- Khi que diêm cháy là lúc mộng tưởng hiện ra trong đầu óc em bé
- Lò sưởi bằng sắt, bàn ăn, cây thông, bà nội, mỉm cười , hai bà cháu bay lên trời.
- Các mộng tưởng lò sưởi bằng sắt, bàn ăn, cây thông nô-en gắn với thực tế. Con ngỗng quay nhảy ra khỏi đĩa , hai bà cháu bay lên trời chỉ thuần tuý là mộng tưởng
-HS thảo luận và tham gia trả lời:
+Hợp lý
+Hs c/m
+Hs nhận xét và bổ sung
- Khi que diêm tắt là lúc em trở lại với thực tế.
- Lò sưởi biến mất , trước mặt chỉ còn những bức tường dày lạnh lẽo , ngọn nến " sao trên trời.
- Em bé chết ngoài đường sáng ngày mồng 1 đầu năm.
- Vui vẻ. 
- Chẳng ai xác động, chẳng ai đoái hoài , thản nhiên bảo nhau “chắc nó muốn sưởi cho ấm”
- Xh thờ ơ đối với nỗi bất hạnh của ngừoi nghèo.
- Thể hiện niềm thương cảm thương yêu đ/v em bé bất hạnh của tác giả, đồng thời để huy hoàng kì diệu : hình ảnh 2 bà cháu bay lên trời để đón lấy những niềm vui đầu năm .
II. Đọc- hiểu văn bản :
 1. Bố cục : 3 phần
 2. phương thức: Kết hợp đan xen giữa tự sự , miêu tả, bố cục.
 3.Phân tích:
 a/Em bé đêm giao thừa (”cứng đở ra”)
 *gia cảnh: mẹ mất, sống với người bố lạnh lùng, em phải bán diêm kiếm sống.
 - Em bé, xh trong đêm giao thừa, đường phố rét buốt
" Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh tương phản đã khắc hoạ nỗi khổ cực cô bé- tình cảnh hết sức tội nghiệp
 b/Thực tế và mộng tưởng (.. về chầu thượng đế)
- Năm lần em bé quẹt diêm 
- Thực tế và mộng tưởng đan xen với nhau 
 + Khi que diêm cháy là lúc mộng tưởng hiện ra trong óc em bé:
 ' Lò sưởi bằng sắt;
 ' Bàn ăn;
 ' Cây thông no-en; 
 ' Bà nội mỉm cười; 
 ' Hai bà cháu bay lên trời .
_Các mộng tủởng lần lượt hiện ra theo hợp lý 
 +Khi que diêm tắt là lúc em trở lại với thực tế.
 c/Một cảnh thương tâm:
- Hình ảnh em bé thật thương tâm: chết vì rét ở xó đường trong đêm giao thừa.
- Người đời lạnh lùng thản nhiên, chẳng xuc sđộng
_Phản ảnh xh thiếu tình thương, thờ ơ đ/v nỗi bất hạnh của người nghèo khổ.
 -Đoạn cuối thể hiện rõ lòng thương cảm sâu sắc của t/g đ/v em bé bất hạnh.
8’
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết văn bản:
Em hãy pbcn về truyện , về đoạn kết?
Nd
Nt ?
Gv kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ.
- Hs bộc lộ.
-Đọc.
III. Tổng kết
( ghi nhớ sgk tr 68)
VI. Củng cố- luyện tập: (10’)
	- Gv gọi hs tóm tắt lại văn bản;
	+Hs nhận xét bổ sung;
	+Gv uốn nắn sửa chữa.
V. Hướng dẫn học bài: (1’)
	- Về nhà đọc kĩ lại vb , tóm tắt ngắn gọn lại vb;
	- Học thuộc nội dung bài học , ghi nhớ sgk;
	-Xem và trả lời trước nd câu hỏi, BTTV “ Trợ từ, thán từ” sgk tr 69-72
E. Đánh giá, rút kinh nghiệm:
	 	 Ngày soạn 28 / 9 / 2008
Tiết 23:	 Ngày dạy: /10 / 2008
Tiếng Việt: TRỢ TỪ , THÁN TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
	- Hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ;
	- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp;
	B. Chuẩn bị:
	- HS: Học bài cũ, xem 	trước bài mới theo hệ thống câu hỏi- bt
	- GV: giáo án.
C. Phương pháp dạy học:
	-Vấn đáp – qui nạp-tích hợp - luyện tập.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Thế nào là từ ngữ địa phương?
Thế nào là biệt ngữ xh?
Việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xh ntn?
	III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: (1’)
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về trợ từ.
- GV: cho hs khái quát, so sánh 3 ví dụ sgk tr 69.
- Nghĩa các câu này có gì khác nhau .
- Gv lấy ví dụ những tình huống sử dụng các câu này
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Gv có, những, ngay là những trợ từ
- Vậy trợ từ là gì?
- Gv kết luận
-Hs xem bt thảo luận và trả lời:
(1): số lượng: ăn 2 bát
(2): ăn nhiều quá, ăn quá mức bình thường
(3) ít không đạt mức bình thường
-Do các từ: có , những, biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói của sự việc được nói đến trong câu
- Hs trả lời
I. Trợ từ
1.Tìm hiểu BTsgk tr 69
- Từ có, những biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
- ví dụ: chính, ngay
 "là những trợ từ
2.Kết luận ( ghi nhớ sgk tr 69)
10’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thán từ.
- Cho hs quan sát bt1
- Các từ: ạ ,vâng, trong các đoạn trích biểu thị điều gì?
- Gv: A còn được dùng trong trường hợp biểu thị sự vui mừng , sung sướng (A mẹ đã về !) Trong 2 trường hợp này điều khác nhau về ngữ điệu .
- Gv: cho học sinh phát âm.
-GV: Sự đáp lại lời người khác tỏ ý nghe theo nhưng là bạn bè cùng trang lứa : ừ.
- Gv: cho hs xem bài tập trắc nghiệm số 2 để hs tìm đặc tính ngữ pháp của thán từ.
- Gv: giải thích thêm : thán từ có khả năng đứng 1 mình tạo thành câu như này, à, trong đoạn văn của Nam Cao, thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu ( không có quan hệ ngữ pháp với các phần khác) như này ,vâng, trong đoạn văn của NTT
- Gọi học sinh lấy ví dụ
- Gv nhận xét
- Thán từ là những từ có tác dụng gì? Có đặc tính ngữ pháp gì? Có những loại nào?
- Gv kết luận
- Hs quan sát ,thảo luận
+ Này: tếng thốt ra để gây sự chú ý của người đố thoại .
+ A: tếng thốt ra biểu thị sự tức giận khi nhận ra điều gì không tốt.
- Hs phát âm, hs nhận xét về từ A
+ Vâng: đáp lại lời người khác một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo 
- Hs xem và lựa chọn
- chọn a & d
- Hs cho ví dụ
- Hs phân tích
- Hs trả lời
 II. Thán từ:
 1.Tìm hiểu sgk tr 69
-Này: tếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại .
- A: tếng thốt ra biểu thị sự tức giận (vui mừng) " bộc lộ cảm xúc.
+Vâng :đáp lại lời người khác một cách lễ phép tỏ ý nghe theo
2.Kết luận: (sgk tr 70)
15’
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Tuỳ tg gv có thể cho hs làm bt tại lớp và hướng dẫn bt về nhà
- Hs đọc & lựa chọn đáp án đúng.
III. luyện tập
1. các câu có trợ từ a,c,g,e
2. Giải thích nghĩa của các trợ từ:
Lấy: từ dùng nhấn mạnh mức tối thiểu , không yêu cầu hơn.
Nguyên : chỉ có như thế, không có gì thêm , gì khác.
Đến: từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao của một sự việc ..
Cả: từ biểu thị ý nhấn mạnh về mức độ cao hơn
Cứ: từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định , không kể khách quan như thế nào.
3. Chỉ ra các thán từ:
a) này, à	c, vâng	e.hỡi ơi.
b,ấy	d) chao ôi
4. Nghĩa của các thán từ:
a)-haha: Từ gợi cảm tiếng cười to, tỏ ý thoải mái.
- Ái ái: Tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột.
b) Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.
5. Ý nghĩa câu tục ngữ:
“ Gọi dạ bảo vâng” khuyên bảo chúng ta cách dùng thán gọi- đáp biểu thị sự lễ phép.	 	
	VI. Củng cố: (3’)
	- Gv tóm tắt lại nội dung bài học
V. Hướng dẫn học bài: (1’)
- Học bài;
- làm bài tập còn lại;
-Xem nội dung bài và chuẩn bị trước tiết TLV “Miêu tả và b/c trong văn bản tự sự”.
E. Đánh giá, rút kinh nghiệm:
 	 	 Ngày soạn: 28 / 9 / 2008
Tiết 24:	 Ngày dạy: / 10/ 2008
TLV: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
	- Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu đạt tình cảm của người viết tự sự 
	- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong bài văn tự sự
	B. Chuẩn bị:
	- HS: Học bài cũ, xem và chuẩn bị 	trước bài mới 
	- GV: giáo án.
C. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: (1’)
	II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	Gv kiểm tra vở BT của HS.
	III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: (1’)
2.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
23’
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự kết hợp các yếu tố kể, tả và bố cục trong văn bản tự sự.
Gọi học sinh đọc đoạn trích
? Tìm hiểu các yếu tố miêu tả, bố cục tự sự trước hết các em hãy cho biết căn cứ vào yếu tố nào để xác định có mặt các yếu tố này trong văn bản?
- Cho hs thảo luận tìm hiểu & chỉ ra các yếu tố miêu tả, bố cục trong đoạn văn thể hiện qua các từ ngữ, câu văn, hình ảnh.
Gv lần lược hỏi
+Trong đoạn văn trích trên tác giả kể lại những sự việc gì?
- Những yếu tố miêu tả nào?
- Các yếu tố biểu cảm? 
- Các yếu tố miêu tả, bối cảnh đứng riêng hay đan xen với tự sự ?
-Hãy tìm đoạn văn chứng minh?
- Lược bỏ hết các yếu tố miêu tả & biểu cảm trong đoạn văn trên, sau đó chéplại các câu văn kể người & sự việc thành 1 đoạn văn?
- Gv cho học sinh so sánh với đoạn văn của NH?
-Nếu không có các yếu tố miêu tả , biểu cảm thì việc kể chuyện trong đoạn văn trên sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Vậy các yếu tố tả , b/c có vai trò gì trong việc kể chuyện?
- Vậy nếu bỏ các yếu tố kể trong đoạn văn trên, chỉ để lại các câu văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
- Vậy vai trò của yếu tố miêu tả & b/c trong văn bản tự sự ntn?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-GV: kết luận: theo ghi nhớ
GV: thông thường trong bất kỳ văn bản nào cũng có sự đan xen giữa các yếu tố để biểu đạt một mục đích, nội dung, tính chất văn bản để thể hiện tình cảm, thái độ, cách đánh giá về sự việc, hành động. Nhưng cũngkhông thể kết hợp một cách tuỳ tiện. Ví dụ ở văn bản tự sự phương thức kể, tả và b/c còn ở văn vbản lập luận thì phương thức kể và tả ít xuất hiện và ngược lại.
-Đọc (SKG tr 72-73)
-Kể: thường tập trung nêu sự việc, nhân vật, hành động
-Tả: thường tập trung chỉ ra tính cách, màu sắc mức độ của sự việc, nhân vật, hành động.
-Bố cục thường biểu hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc , thái độ của người viết trước sự việc, nhân vật hành động.
-Học sinh thảo luận theo bàn.
-Cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật “tôi” với người mẹ lâu ngày xa cách.
+ Mẹ tôi vẫy tôi.
+ Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ.
+ Mẹ tôi kéo tôi lên
+ Tôi oà khóc.
+ Mẹ tôi cũng sụt sùi theo.
+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngã vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ.
-Tôi thở hồng hột, trán đẫm mồ hôi, níu cả chân lại.
-Mẹ tôi không còm cõi: gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong & nước da mịn , làm nổi bật màu hồng của 2 gò má.
- Hay tại sự sung sướng sung túc? ( suy nghĩ)
- Tôi thấy những cảm giác lạ thường ( cảm nhận ) 
- Phải bé lại êm dịu vô cùng (phát biểu cảm tưởng)
- Đan xen nhau: vừa kể, vừa tả và b/c
- “ tôi ngồi trên đệm xelạ thường”
+ Tả: đùi áp đùi mẹ tôi 
+ B/c: những cảm giác ấm áp 
Hs chép lại
- Hs đọc, hs nhận xét, bổ sung: “ Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ tôi kéo tôi lên xe, tôi oà khóc, mẹ tôi khóc theo , tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ ”.
-Hs so sánh
-Đoạn văn trên không được sinh động, màu sắc, hương vị, diện mạo vật không được rõ ràng (tả), tình mẫu tử không được sâu nặng, không gây sự xúc động (b/c).
-Làm cho ý nghĩa của truyện càng thêm thấm thía và sâu xắc. Giúp tác giả thể hiện thái độ, tâm trạng tình cảm yêu mến đối với mẹ, sự việc như hiện lên trước mắt người đọc gây sự xúc động.
-Không thành chuyện
-Bởi vì cốt truyện là do sự việc và nhân vật cùng với hành động chính tạo nên. Các yếu tố miêu tả và b/c chỉ có thể bám vào sự việc và nhân vật mới phát triển được.
-HS trả lời
-Đọc
I.Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
1. Tìm hiểu bài tập SGK tr 72-73
2. Kết luận: Ghi nhớ SGK tr 74
15’
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập-củng cố.
GV: hướng dẫn cho học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2 trước, BT1, HS về nhà tìm.
- GV: hướng dẫn
+ Lựa chọn tình huống gặp người thân (em đóng ở ga, sân bay, em đi thăm)
+ Từ xa nhìn thấy người thân như thế nào.
+ Lại gần (hành động, hình dáng, khuôn mặt, quần áo)
+ Những biểu hiện tình cảm của hai người?
-Thực hiện theo yêu cầu giáo viên.
-Bài tập 1 HS về nhà làm.
- HS thực hiện ở lớp: Viết- đọc
- Hs phân tích
- Hs trả lời
II.Luyện tập:
1.Tìm một số đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả và b/c trong những văn bản đã được học: Tôi đi học, TN VB, LH,
2.Viết đoạn văn
IV. Hướng dẫn học bài: (1’)
- Học thuộc bài ghi nhớ SGK tr 74
- Làm bài tập 1
- Đọc phần đọc thêm sgk tr74
-Đọc và soạn bài “Đánh nhau với cối xay gió” sgk tr75.
D. Đánh giá, rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8_tuan 6.doc