Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Chuẩn KTKN

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :

 - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ x hội.

 - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :

 1. Kiến thức :

 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ x hội.

 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

 2. Kỹ năng :

 - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

 - Dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.

 3. Thái độ :

 - Lắng nghe chăm chỉ .

 C. PHƯƠNG PHÁP :

 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành, nêu vấn đề.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: ? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản.

 3. Bài mới : GV giới thiệu bi mới.

 Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao . Người Bắc Bộ, người trung bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạch sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp . Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 6 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 : Ngày soạn : 12/09/2011 TIẾT 18 : Ngày dạy : 14/09/2011
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ x hội.
 - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ x hội.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 2. Kỹ năng : 
 - Nhận biết hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 - Dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, thực hành, nêu vấn đề.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản.
 3. Bài mới : GV giới thiệu bi mới.
 	Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao . Người Bắc Bộ, người trung bộ và người Nam Bộ có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạch sự thống nhất cơ bản đó, tiếng mỗi địa phương, mỗi tầng lớp xh cũng có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng ngữ pháp . Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu chung về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 GV : Yêu cầu hs quan sát vd trong sgk. 
 ? Hai từ bắ , bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao ?
 - Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chẩn mực văn hoá cao 
? Trong 3 từ trên từ nào là từ địa phương ? tạo sao 
HS :Suy nghĩ, trả lời c nhn.
GV : Nhận xét, chốt.
- Hai từ bắp, bẹ là những từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá cao
 ? Vậy từ toàn dân khác từ địa phương ở điểm nào? 
* Bài tập nhanh .
+ Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì ? chúng thuộc từ địa phương ở vùng nào ?
 - Nghĩa là vừng đen, quả dứa : Nam bộ.
 ? Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ và mợ chỉ cùng một đối tượng ? 
 - Mẹ và mợ là hai đồng nghĩa 
 - Ơ xh ta trước cách mạng thánh tám con gọi mẹ là mợ 
? Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì ? Tầng lớp xh nào thường dùng các từ ngữ này ?
HS :Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
GV : Nhận xét, chốt
- Tầng lớp sinh viên thường dùng 
 => Những từ như thế gọi là biệt ngữ xh 
 ? Vậy thế nào là biệt ngữ xh ? Cho vd minh hoạ 
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách sử dụng từ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 ? Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xh chúng ta cần chú ý điều gì ? Tại sao 
- Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp tình huống` giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để đạt hiểu quả cao trong giao tiếp
 ? Trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả có thể sử dụng lớp từ này, vậy chúng có tác dụng gì ? 
 - Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật 
 ? Có nên sử sụng lớp từ này một cách tuỳ tiện không ? tại sao ?
 - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu 
 ? Dùng từ địa phương và biệt ngữ xh có tác dụng gì ?
 ? Muốn tránh lạm dụng từ địa phương chúng ta phải làm ntn? ( Ghi nhớ sgk )
HS : Dựa vào sgk, trả lời.
GV : Nhận xt, chốt
* HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu phần luyện tập.
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các nhóm với nhau )
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? 
 HS : Suy nghĩ, lên bảng làm.
 GV : Nhận xét, chốt
 ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
* HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn tự học:
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Từ địa phương .
 a. Ví dụ: vd1,2/sgk/56
 - Bắp,bẹ, ngôè bắp: từ sử dụng của người miền Nam, bẹ: từ sử dụng của người miền núi phía bắc.
 - Khác với từ ngữ toàn dân, từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định .
 b. Kết luận: (Ghi nhớ 1 sgk/56)
 2. Biệt ngữ xh. 
 a.Vídụ: vda, b/57
- Mợ là từ dùng để gọi mẹ của tầng lớp trung lưu trong xã hội phong kiến.
- Ngỗng, trúng tủ là những từ tiếng lóng.
- Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định .
 b.kết luận : (Ghi nhớ 2sgk/57)
 3. Sử dụng từ địa phương , biệt ngữ xh :
 a. Ví dụ: sgk/58
 - Mô, bầy tui,... Tác giả sử dụng khi cần thiết và đúng ngữ cảnh.
 - Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp. 
 - Trong các tác phẩm thơ, văn các tác giả có thể sử dụng lớp từ này để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân, tính cách nhân vật. 
 - Không nên lạm dụng lớp từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu .
 b. Ghi nhớ : sgk/58 
II. LUYỆN TẬP 
 Bài tập 1: Tìm từ địa phương và từ toàn dân tương ứng 
ngái – xa ; chộ – thấy ; nón – mũ ; trái – quả ; chén – cái bát ; vô – vào 
Bài tập 2 :Tìm một số từ của tầng lớp xh 
 - Học vẹt : học thuộc lòng một cách máy móc 	
 - Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng 
 - Xơi gậy : điểm 1 
 - Dân phe phẩy : mua bán bất hợp pháp .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
 - Học phần ghi nhớ.
 - Sưu tầm một số câu ca dao, hị, v, thơ, văn có sử dụng từ địa phương và phương ngữ x hội.
 - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn.
* Bài soạn:
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo. “ Tóm tắt văn bản tự sự”
E. RÚT KINH NGHIỆM :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 5 : Ngày soạn : 12/09/2011 TIẾT 19 : Ngày dạy : 14/09/2011
 TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ :
 1. Kiến thức :
 - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khi tóm tắt chi tiết.
 - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHÁP :
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số, trang phục, chỗ ngồi. 
 2. Bài cũ: ? Nêu tác dụng của việc liên kết trong đoạn văn ?
 ? Có thể sử dụng những phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ?
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới.
 - Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông tin được cập nhật hằng ngày trên các kênh phát tin khác nhau (sách báo, truyền hình, mạng in – tơ – nét), hoặc khi ra đường chúng ta chứng kiến một sự việc nào đó, về nhà kể tóm tắt cho gia đình xem, xem một cuốn sách, một bộ phim mới chiếu, ta có thể tóm tắt lại cho người chưa đọc, chưa xem biết. Vậy tóm tắt là gì? Cách tóm tắt như thế nào? Thì bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự v Cách tóm tắt vb tự sự 
 GV : Yêu cầu hs tìm hiểu mục II. 1 và trả lời câu hõi sau 
 ? Nội dung đoạn văn trên là ở vb nào ? Tại sao em biết được điều đó ?
 - Vb STTT ( đã học ở lớp 6). Biết được là nhờ vào các nhân vật chính và sự việc chính 
 ? So sánh đoạn văn trên với nguyên văn của vb
 - Nguyên văn truyện dài hơn 
 - Số lượng các chi tiết và nhân vật dài hơn
 - Lời văn trong truyện khách quan hơn 
 * Viết đoạn văn trên người ta gọi là tóm tắt vb tự sự . 
Gọi 1 hs đọc yêu cầu phần I. 2 
 ? Vậy theo em, thế nào là tóm tắt vb tự sự ? hãy lựa chon câu dúng nhất trong các câu sau ?( câu b)
HS : Dựa vo sgk , trả lời c nhn.
GV : Nhận xt, chốt
 ? Vb tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không ?
 ? Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một vb tóm tắt ?
 - Đáp ứng đúng mục đích, yêu cầu tòm tắt 
 - Bảo đảm tính khách quan: Trung thành với vb được tóm tắt, không thêm bớt các chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen chê của các nhân người tóm tắt 
- Đảm bảo tính hoàn chỉnh: Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện ( mở đầu, phát triển, kết thúc 
 - Bảo đảm tính cân đối: Số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần  một cách phù hợp 
HS : Dựa vo sgk, trả lời.
GV : Nhận xt, chốt
? Muốn viết được một vb tóm tắt, theo em phải làm những việc gì ? Những việc ấy phải thực hiện theo những trình tự nào ?( HSTLN) 
* HOẠT ĐỘNG 2.Tìm hiểu phần luyện tập.
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Hs thi giữa các nhóm với nhau )
 HS : Suy nghĩ, ln bảng lm.
 GV : Nhận xt, chốt
 * HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học:
I.TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ?
 a.Ví du: vd1,2 sgk/60
 - Là dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính ( bao gồm sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng ) của vb đó .
 b.Kết luận: Ghi nhớ 1 sgk/61.
 2. Cách tóm tắt vb tự sự 
 a. Những yêu cầu đối với vb tóm tắt 
 - Vb tóm tắt cần phải phản ánh trung thành nd của vb được tóm tắt 
 - Đảm bảo tính hoàn chình : Dù ở mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện 
 - Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt cho cac sự việc chính, nhân vật chính , chi tiết tiêu biểu và các chương mục, phần một cách phù hợp
 b. Các bước tóm tắt vb 
 - Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để nắm nội dung của nó 
 - Xác định nội dung chính cần tóm tắt : lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu 
 - Sắp xếp nội dung chính theo một trật tự hợp lí 
 - Vb tóm tắt bằng lời văn của mình .
 c.Kết luận: Ghi nhớ 2,3 sgk / 61
II. LUYỆN TẬP
 * Bài tập 1 
 * Bản tóm tắt nêu tương đối đầy đủ cac sự việc, nhân vật chính, nhưng trình tự còn lộn xộn.
 * Sắp xếp các ý theo trình tự thích hợp:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học phần ghi nhớ.
 - Tìm đọc và tóm tắt một số tác phẩm tự sự đ học.
 * Bài soạn:
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo. “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ -
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.
 B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khc nhau giữa tĩm tắt khi qut v tĩm tắt chi tiết.
 - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? cách tóm tắt văn bản tự sự.
3. Bài mới : GV giới thiệu bi mới.Chúng ta đa biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự. Để hiểu rõ hơn và nắm bắt sát sao hơn phần lý thuyết đ hoc, hơm nay chúng ta đi phần luyện tâp. Đồng thời cô trả bài viết số 1 để các em thấy được những ưu và khuyết điểm của mình.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh lm phần luyện tập.
 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 
? Nhận xét về bản tóm tắt trong sgk?
? Theo em , sắp xếp các sự việc như thế nào là hợp lí ?( HSTLN)
HS : Dựa vào sgk, lm bi tập.
GV : Nhận xét, sửa bài.
 ? Trên cơ sở đã sắp xếp lại các sự việc , em hãy viết tóm tắt lại đoạn văn ?( khoảng 10 dòng )
 Gọi 2-3 hs trình bày 
 HS khc nhận xét sau đó giáo viết chốt ý 
 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 
 ? Hãy nêu lên những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích Tức nước vở bờ sau đó hãy viết một vb tóm tắt đoạn trích 
( khoảng 10 dòng )
HS : Thảo luận nhóm,
GV : Nhận xt, sửa bi.
 ? Tại sao nói các vb Tôi đi học của Thanh Tịnh và trong Lòng mẹ của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt ? Nếu muốn tóm tắt thì phải làm gì ?(HSTLN)
* HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn tự học:
I. LUYỆN TẬP
- b. ( Lão Hạc có một người con trai , một mảnh vườn và một con chó vàng )
- a. ( Con trai lão đi phu đồn cao su , lão chỉ còn lại “ cậu vàng”
- d. Vì muốn giữ lại mãnh vườn cho con , lão phải bán con chó 
- c. Lão mang tiền dàng dụm được giử mông giáo và nhờ ông trông coi mãnh vườn 
- g. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn , lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trân khủng khiếp
- e. Một hôm lão xin Binh Tư ít bả cho
- i. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy .
- h.Lão bổng nhiên chết – cái chết thật dữ dội 
- k. Cả làng không hiểu vì sao lão chết , trừ Binh Tư và ông giáo .
-c. Viết đoạn văn ( 10 phút) Hướng dẫn hs viết 
* Bài tập 2 :
 - Nhân vật chính trong vb Tức nước vở bờ là chị Dậu 
 - Sự việc tiêu biểu : Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu 
Bài tập 3 :
- Tôi đi học và Trong lòng mẹ là 2 tác phẩm tự sự nhưng rất giàu chất thơ , ít sự việc ( truyện ngắn trữ tình ) tác giả chủ yếu tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên rất khó tóm tắt 
- Nếu muốn tóm tắt hai vb này thì trên thực tế là chúng ta phải viết lại truyện . Đây là công việc khó khăn , cần phải có thời gian và vốn sống cần thiết mới thực hiện được
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài học :
 - Ôn lại tất cả kiến thức đ học.
 * Bài soạn:
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo “Cơ bé bán diêm”
 TUẦN 5 	
 TIẾT 20
Ngày soạn 
Ngày dạy : Văn bản. 
 CÔ BÉ BÁN DIÊM ( T 1 )
 (Trích)
 An-đéc-xen 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện.
 - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An-đéc-xen qua một tác phẩm tiêu biểu.
 B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Những hiểu biết bước đầu về “Người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
 - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
 - Lịng thương cảm đối với em b bất hạnh.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc diễn cảm,. hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
 - Phân tích được một số hình ảnh tuơng phản ( đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau.)
 - Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ .
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Trình bày ngắn gọn nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của lão Hạc ?
 3. Bài mới : GV giới thiệu bi mới. Có cảnh thương tâm nào hơn cảnh một em bé mồ côi mẹ chết cóng trong đêm giao thừa . Vì sao lại đến nông nổi ấy ? Câu chuyện này liệu có thật và có thể xảy ra hay không . Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ đi tìm hiểu qua vb Cô bé bán diêm.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu chung về tc giả, tc phẩm, thể loại.
 ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? (sgk)
 ? Em hay cho biết văn bản thuộc thể loại gi?
 GV : Hướng dẫn.
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu phần đọc, hiểu văn bản.
GV : Đọc đoạn dã bị lược bỏ, 3 hs đọc tiếp đoạn trích 
Giải thích từ khó 
? Nếu chia vb này thành 3 phần thì em sẽ xác định các phần vb cụ thể ntn và tương ứng với nó là nội dung nào ?
 HS : Thảo luận nhĩm trong 2p
 HS : Cử đại diện trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 3. Phn tích nội dung 
 - Gọi hs đọc phần 1 
 ? Theo dõi vb cho biết gia cảnh cô bé có gì đặc biệt ?
 ? Gia cảnh ấy đã đẩy em bé đến tình trạng ntn?
 GV : Gợi dẫn.
 HS : Suy nghĩ, trả lời c nhn.
 ? Cô bé cùng những bao diêm xuất hiện trong thời điểm đặc biệt nào ? ( đêm giao thừa )
 ? Thời điểm ấy tác động ntn đến với con người ?
 ? Cảnh tượng hiện ra ntn trong đêm giao thừa ấy : Ở trong từng ngôi nhà, ở ngoài đường phố ?
 GV : Gợi ý.
 HS : Theo di sgk, trả lời c nhn
 ? Trong các sự việc này, nghệ thuật kể chuyện có gì đặc sắc ? Tác dụng của nghệ thuật này ? - Tương phản đối lập 
- Nêu bật nổi cực khổ của cô bé bán diêm , gợi niềm thương cảm cho người đọc 
 ? Những sự việt đó đã làm xuất hiện một cô bé bán diêm ntn trong cảm nhận của em ?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: 
 - An-đéc-xen (1805-1875) là nhà văn Đan Mạch, “Người kể chuyện cổ tích” nổi tiếng thế giới, truyện của ông đem đến cho độc giả cảm nhận về niềm tin và long yêu thương đối với con người.
2. Tác phẩm: 
 - Cô bé bán diêm là một trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà văn An-đéc-xen .
3. Thể lọai: Truyện : truyện cổ tích Andersen
 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: Gồm ba phần 
 - Phần 1 : Từ đầu cứng đờ ra
 ( Hồn cảnh của cô bé bán diêm)
 - Phần 2 : Chà ! về chầu thượng đế.
 ( Những lần quẹt dim của cơ b bn dim)
 - Phần 3 : Cịn lại.
 ( Ci chết của cơ b bn dim)
 b. Phương thức biểu đạt.
 - Miu tả, tự sự, biểu cảm.
 c. Đại ý. 
 - Em bé mồ côi mẹ, phải đi bán diêm trong đêm giao thùa, em không dám về, sợ bố đánh, ngồi nép góc tường để sưởi, hết bao diêm em đ chết trong giấc mơ cùng bà nội lên trời, sang mùng 1 tết, người qua đường nhìn thấy cảnh tượng thương tâm này.
d.Phân tích:
 d1. Hoàn cảnh, số phận của cô bé bán diêm
 - Bà nội mất, mồ côi mẹ hai bố con ở trong một xó tối tăm, luôn bị đói rét,bố thơ bạo, bố đánh , phải đi bán diêm để kiếm sống, đưa tiền về cho bố.
- Trong từng ngôi nhà : Cửa sổ mọi nhà đều sáng rực ánh đèn và trong phố sự nức mùi ngỗng quay 
- Ngoài đường phố : Em ngồi nép trong một góc tường, thu đôi chân vào người, nhưng mỗi lúc em càng thấy rét buốt hơn .
 => Biện pháp tương phản 
 => Một cô bé bán diêm nhỏ nhoi, cô độc, chịu cảnh đói rét không nhà ngay trong đêm giao thừa. 
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8 tuan 6 CKTKN Thuan can.doc