Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Trường THCS Long Vĩnh

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Trường THCS Long Vĩnh

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu thế nào là từ địa phương, biệt ngữ xã hội.

 - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phượng, biệt ngữ xã hội trong văn bản.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/ Kiến thức:

- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.

 2/ Kĩ năng:

- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 5 - Trường THCS Long Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 31 /08/2010	TUẦN 05
ND: 06/09/2010 	TIẾT 17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là từ địa phương, biệt ngữ xã hội.
 - Nắm được hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phượng, biệt ngữ xã hội trong văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Khái niệm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
 2/ Kĩ năng: 
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ phù hợp với tình huống giao tiếp.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ?
- Từ tượng thanh là gì? Trong văn miêu tả cũng như văn tự sự, từ tượng hình và từ tượng thanh có tác dụng gì?
3. Bài mới:
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØĐọc ngữ liệu GV ghi trên bảng phụ ví dụ trang 56 SGK.
ØTừ bắp và bẹ đều có nghĩa là ngô. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô thì từ nào là từ địa phương miền Nam? từ nào là từ địa phương miền Bắc? Từ nào được sử dụng phổ biến cả hai miền?
GV dẫn: Từ nào được sử dụng rộng rãi trong cả nước là từ toàn dân còn từ nào chỉ sử dụng ở một số vùng, một địa phương là từ địa phương.
Ø Từ phân tích trên, hãy phát biểu thế nào là từ ngữ địa phương?
Ä
Ø Bài tập nhanh: từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? Chúng là từ địa phương ở vùng nào?
ØGV treo bảng phụ đoạn văn a trang 57 SGK. Gọi HS đọc. 
Ø Tại sao trong đoạn văn trên, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ tác giả dùng từ mợ?
ØTrước Cách mạng tháng Tám 1945, trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu?
Ø Đọc đoạn văn b, trang 57 SGK.
Ø Từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này?
Ø Các từ mợ, cậu, ngỗng, trúng tủ, được gọi là biệt ngữ xã hội. Hãy khái quát: biệt ngữ xã hội là gì?
Ø Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì? 
Ø Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thường được sử dụng trong những tình huống nào?
Ø Đọc các đoạn văn, thơ trang 58 SGK và cho biết: Tại sao ở các đoạn văn, thơ ấy, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Ø Đọc bài đọc thêm trang 59 SGK .
ØHãy cho biết: Trong giao tiếp, có phải lúc nào chúng ta cũng sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội không? Vì sao?
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
ØTừ bắp là từ địa phương miền Nam.
Từ bẹ là từ địa phương miền Bắc.
Từ ngô được sử dụng trong toàn dân.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Mè đen là vừng đen.
 Trái thơm là quả dứa.
ð Mè đen, trái thơm là từ địa phương Nam Bộ.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Tác giả dùng từ mẹ để miêu tả suy nghĩ của nhân vật còn dùng từ mợ để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp
Ø Trong tầng lớp xã hội trung lưu thường gọi mẹ bằng mợ, gọi cha bằng cậu.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Từ ngỗng có nghĩa là điểm 2, trúng tủ là đúng cái phần đã thuộc lòng.
ð Tầng lớp học sinh – sinh viên thường dùng các từ này
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Cần chú ý đến đối tượng giao tiếp là ai, tình huống giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng, thân mật hay suồng sã), hoàn cảnh giao tiếp (thời đại đang sống, môi trường học tập, 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Tác giả muốn tô đậm sắc thái địa phương và tăng tính biểu cảm cho văn bản.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Cần tránh lạm dụng hai lớp từ này vì dùng nhiều dễ gây khó hiểu, đôi khi hiểu lầm.
I-TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
Là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
 II-BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
III-SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp:
- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thường được sử dụng trong khẩu ngữ, trong giao tiếp thường nhật với người cùng địa phương hoặc cùng tầng lớp xã hội với mình;
- Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để thể hiện nét riêng về ngôn ngữ, tính cách của nhân vật;
- Cần trách lạm dụng hai lớp từ này.
Hoạt động 3: Luyện tập
Ø Đọc bài tập 1, trang 49 – 50 SGK. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
ØHãy tìm 5 từ ngữ địa phương miền Nam Bộ. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng theo bảng mẫu SGK?
 Ø Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 trang 59 SGK.
Ø Tìm một từ ngữ thuộc tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh họa)?
Ø Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 trang 59 SGK.
Ø Trong 6 trường hợp, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
III- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Từ ngữ Nam Bộ
Từ ngữ toàn dân
Nón à
Trái à
Chén à
Cá lóc à
Ghe à
Vô à
Mũ và nón
Quả
Bát
Cá quả
Thuyền
Vào
Bài tập 2: 
 - Sơi gậy: là bị điểm 1 trong thi, kiểm tra.
Ví dụ: Hôm qua tớ lại bị sơi gậy.
- Học vẹt: Học thuộc lòng một cách máy móc.
Ví dụ: Sao bạn học vẹt như thế.
- Học tủ: Đoán mò một số bài nào đó rồi học thuộc lòng.
Ví dụ: Khuyên bạn nên học đều các bài không nên học tủ mà nguy hiểm đấy! 
Bài tập 3:
Trường hợp a nên dùng từ ngữ địa phương, các trường hợp khác không nên dùng từ ngữ địa phương.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài. Sưu tầm một số bài thơ, ca dao, hò, vè có sử dụng các từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 - Đọc và sửa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong bài viết Tập làm văn số 1 của mình và bạn mình.
 - Soạn bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
	+ Đọc mục I trang 60 SGK và chọn đáp án đúng nhất trong câu 2. Từ đó hãy cho biết thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
	+ Đọc mục II trang 60 – 61 SGK và trả lời các câu hỏi sau văn bản tóm tắt.
NS: 31/08/2010	 TUẦN 05
ND: 06/09/2010	 	TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ	 TIẾT 18	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự.
 2/ Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các cách liên kết đoạn văn trong văn bản?
- Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản?
3.Giới thiệu bài mới: 
Chúng ta đang sống trong thời đại bùng nổ thông tin, nghĩa là có rất nhiều lượng thông tin được cập nhật hàng ngày (sách, báo, truyền thanh, truyền hình,); trong đó sách được coi là một trong những phương tiện trao đổi thông tin quen thuộc đối với chúng ta. Chỉ tính riêng sách văn hoc và SGK Ngữ văn mà chúng ta cần đọc cũng là một con số khá lớn, vì vậy để kịp thời cập nhật thông tin, chúng ta có thể đọc các bản tóm tắt tác phẩm để nhanh chóng nắm được thông tin cần tìm. Vì vậy mà chúng ta cần biết cách tóm tắt một tác phẩm tự sự.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØTrong văn bản tự sự, theo em thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
ØNgoài những yếu tố ấy, văn bản còn những yếu tố nào khác? 
ØTrong cuộc sống hằng ngày, có những văn bản tự sự chúng ta đã đọc nhưng muốn ghi lại nội dung chính của chúng để sử dụng hoặc thông báo cho người khác biết thì phải tóm tắt văn bản. 
ØTheo em nếu muốn tóm tắt văn bản tự sự, trong các yếu tố trên các em dựa vào yếu tố nào là chính?
 Ø Vậy thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
Ä
ØSuy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các 2a,2b,2c,2d? 
ØĐọc văn bản tóm tắt trang 60 SGK.
 Ø Văn bản tóm tắt trên kể về nội dung của văn bản nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó?
Ø Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không?
Ø Văn bản trên có gì khác so với văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh mà em đã học ( Về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật, sự việc,
ØTừ phân tích trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt là gì?
ØNói tóm lại: Văn bản tóm tắt cần phải phản ánh trung thành nội dung của văn bản được tóm tắt.
Ø Muốn viết được một văn bản tóm tắt, theo em phải làm nhưng việc gì? Những việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào? 
Ø Đó là sự việc, nhân vật (Cốt truyện và nhân vật chính). 
Ø Ngoài các yếu tố trên, văn bản còn có các yếu tố khác như miêu tả, biểu cảm, nhân vật phụ và các chi tiết,
Ø Chúng ta phải dựa vào sự việc và nhân vật chính. 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Câu b.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ø Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh. Dựa vào nhân vật, sự việc và các chi tiết tiêu biểu. 
Ø Văn bản tóm tắt đã nêu được nội dung chính của văn bản như nhân vật và sự việc chinh của truyện.
ØĐộ dài: ngắn hơn.
- Sự việc, nhân vật: ít hơn.
- Lời văn: lời văn của người tóm tắt.
Ø Cần đáp ứng mục đích và yêu cầu cần tóm tắt.
- Bảo đảm tính khách quan: Trung thành với văn bản được tóm tắt, không thêm bớt chi tiết, sự việc, ý kiến,...
- Đảm bảo tính hoàn chỉnh: Phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện.
- Đảm bảo tính cân đối: Số dòng tóm tắt dành cho sự việc, nhân vật, các chi tiết, phải phù hợp.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
I-THẾ NÀO LÀ TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ:
Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trình bày ngắn gọn, trung thành với nội dung chính của tác phẩm đó ( bao gồm các sự việc tiêu biểu, nhân vật và các chi tiết quan trọng) nhằm phục vụ cho học tập và trao đổi mở rộng hiểu biết về văn học.
II-CÁCH TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ:
1/ Những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt:
 Phản ánh trung thành nội dung văn bản được tóm tắt.
2/ Các bước tóm tắt văn bản tự sự:
 - Đọc và hiểu đúng chủ đề văn bản;
 - Xác định nội dung chính cần tóm tắt;
 - Sắp sếp các nội dung ấy theo một trình tự hợp lí;
 - Viết văn bản tóm tắt.
 4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài, tóm tắt truyện Thánh Gióng, Truyện Thạch Sanh đã học ở lớp 6.
 - Soạn bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.
 + Đọc và thực hiện các yêu cầu bài luyện tập 1,2,3 trang 61,62 SGK.
 + Đọc phần đọc thêm hai văn bản tóm tắt.
NS: 02/09/2010	 TUẦN 05
ND: 09/09/2010	 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ	 TIẾT 19	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Luyện tập cách tóm tắt một văn bản tự sự đã học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Ôn và nắm lại các yêu cầu đối với việc tóm tắt một văn bản tự sự.
 2/ Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
- Trình bày những yêu cầu đối với văn bản tóm tắt và các bước tóm tắt văn bản? 
3. Bài mới: 
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Luyện tập
ØĐọc bài tập 1 ttrang 61, 62 SGK.
ØBản liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện lão Hạc chưa?Nếu phải bổ sung thì em nêu thêm những gì? 
ØHãy sắp xếp các việc đã nêu theo thứ tự hợp lí. 
ØSau khi sắp xếp hợp lí, hãy viết tóm tắt truyện lão Hạc bằng một văn bản ngắn gọn?
ØHãy nêu lên sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng trong đoạn trích “tức nước vỡ bờ”
 Ø Đọc bài đọc thêm 1,2 ttrang 62,63 SGK.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Bài tập 1:
- Bảng liệt kê đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện lão Hạc tương đối đầy đủ nhưng khá lộn xộn, thiếu mạch lạc vì thế muốn tóm tắt cần sắp xếp lại thứ tự các việc đã nêu.
- Thứ tự sắp xếp: b – a – d – c – g – e – i – h – k .
- Văn bản tóm tắt: Lão Hạc có một người con trai, một mãnh vườn và một con chó. Con trai lão đi đồn điền cao su lão chỉ lại cậu vàng. Vì muốn giữ lại mãnh vườn cho con, lão đành phải bán con chó mặc dù hết sức buồn bã và đau xót. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gởi ông giáo và nhờ ông giáo trông coi mãnh vườn. Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy và từ chối tất cả những gì ông giáo giúp. Một hôm lão Hạc xin Binh Tư một ít bã chó, lão nói là để giết con chó thường đến vườn, làm thịt và rủ Binh Tư cùng uống rượu. Ông giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Nhưng rồi lão Hạc bỗng nhiên chết – cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.
 Bài tập 2:
- Nhân vật chính: chị Dậu.
- Sự việc tiêu biểu: chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài, viết một văn bản tóm tắt đoạn trích “tức nước vỡ bờ” ( khoảng 10 dòng).
 - Soạn bài: Xem lại kiến thức văn bản tự sự, tự sự kết hợp biểu cảm, kĩ năng xây dựng văn bản để chuẩn bị cho tiết sửa bài viết số 1.
NS: 03/09/2010	 TUẦN 05
ND: 09/09/2010	 	TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1	 	 TIẾT 20	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Ôn lại kiểu bài tự sự, biểu cảm đã học.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Phát hiện và sửa chữa các lỗi về cách dùng từ, đặt câu, cách viết đoạn văn.
 2/ Kĩ năng: 
- Sử dụng ngôn ngữ về xây dựng đoạn văn và tổ chức văn bản.
- Vận dụng, kết hợp tốt các phương thức biểu đạt ttrong bài viết của mình.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
 1/ Ổn định lớp.
 2/ Phát bài viết số 1.
 3/ Bài mới: 
	a) Chép lại đề vào tập học: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. 
	b) Dàn bài: 
	 - MB: cảm nhận chung: Trong thời học sinh, ngày đầu tiên đi học bao giờ cũng để lại ấn tượng sâu đậm.
	 - TB: Diễn biến buổi khai giảng đầu tiên.
	 + Đêm trường ngày tựu trường: 
Chuẩn bị sách vỡ, quần áo mới.
Tâm trạng nôn nao, háo hức
 + Trên đường đến trường:
Tung tăng bên mẹ, nhìn gì cũng đẹp
Ngôi trường đồ sộ >< mình nhỏ bé.
Ngại ngùng chỗ đông người.
Mẹ động viên à mạnh dạn hơn.
 + Lúc dự lễ khai giảng: 
Tiếng trống vang lên dồn giã, thúc giục,
Lần đầu tiên trong đời, em được dự buổi lễ long trọng và trang nghiêm thế.
Ngỡ ngàng, lạ lùng trước cảnh ấy.
Rụt rè làm quen với bạn mới.
 - KB: Cảm xúc của em: thấy rằng mình đã lớn; tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng.
c) Đánh giá ưu – khuyết điểm:
 - Ưu điểm: 
 + Phần đông các em có hiểu và bám sát yêu cầu đề bài.
 + Bố cục trình bày tương đối hợp lí.
 + Đa số trình bày sạch đẹp rõ ràng, không tẩy xóa nhiều ttrong bài viết.
 + Biết kết hợp một số phương thức biểu đạt trong bài viết.
 - Khuyết điểm:
 + Vẫn còn viết lạc đề, chưa bám sát đề không đúng với kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
 + Một số bài viết chưa chia đoạn, chia ý nhất là ở phần thân bài.
 + Còn mắc các lỗi: liên kết câu, liên kết đoạn, chưa chuyển ý, chuyển đoạn hợp lí.
 + Câu chưa đủ các thaanhf phần, Sử dụng dấu câu chưa phù hợp.
 + Còn sai chính tả nhiều, một số bài viết chưa cẩn thận, trình bày còn tẩy xóa nhiều.
 d) Phương hướng khắc phục:
 - Cần đọc kĩ đề trước sau đó tìm ý và lập dàn bài. Trên cơ sở dàn bài đã lập mới viết bài, cuối cùng là cần đọc lại bài viết để có điều chỉnh kịp thời.
 - Xem kĩ các kiểu bài đã học để vận dụng linh hoạt ttrong các bài viết sau này.
 - Bố cục cần phải trình bày hợp lí, rõ ràng đặc biệt không nên gạch đầu dòng.
 - Giữa các câu, đoạn cần sử dụng các phương tiện liên kết để đoạn văn, bài văn có tính liên tục và mạch lạc hơn.
 - Cần viết chữ cẩn thận, trình bày sạch đẹp, không nên sử dụng viết xóa để tẩy xóa.
 - Xem lại bài viết số 1 và sửa chữa các khuyết điểm kịp thời.
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 1.
LỚP
TỔNG SỐ HS
GIỎI
KHÁ
TRUNG BÌNH
YẾU
KÉM
S.lượng
%
S.lượng
%
S.lượng
%
S.lượng
%
S.lượng
%
8/1
8/2
8/3
Tổng cộng
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài, tự sửa các lỗi trong bài viết của mình, tìm ra cách khắc phục các lỗi qua bài viết số 1.
 - Soạn bài: Cô bé bán diêm.
 + Đọc kĩ văn bản ít nhất 2 lần, sau đó tìm hiểu trước các chú thich trong SGK.
 + Xác định bố cục của văn bản.
 + Soạn trước các câu hỏi đọc – hiểu văn bản trang 68 SGK.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 Kien thuc chuan.doc