Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Trường THCS Long Vĩnh

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Trường THCS Long Vĩnh

LÃO HẠC TIẾT 13 - 14

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu nhất của nhà văn Nam Cao.

 - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.

 - thấy được nghệ thuật viết truyện bậc nhất của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/ Kiến thức:

- Cốt truyện, Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.

 2/ Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Trường THCS Long Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 23 /08/2010	TUẦN 04
ND: 30/08/2010	 LÃO HẠC	TIẾT 13 - 14	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu nhất của nhà văn Nam Cao.
 - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
 - thấy được nghệ thuật viết truyện bậc nhất của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Cốt truyện, Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
 2/ Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Từ nhân vật chị Dậu, anh Dâu, bà hàng xóm, em có thể khái quát điều gì về số phận và phẩm cách của người nông dân trước cách mạng tháng tám?
- Từ nhân vật cai lệ và người nhà lí trưởng, có thể khái quát điều gì về bản chất chế độ thực dân nửa phong kiến trước đây?
3. Giới thiệu bài mới: có nhiều người nuôi chó, rồi yêu thương và quý chúng như con người, như đứa con của mình. Nhưng quý đén mức như lão Hạc thì thật hiếm thấy. Lão quý đến thế sao lão lại bán chó để rồi tự dằn dặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết, dữ dội, thê thảm? Nam Cao muốn gởi gấm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động này. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu truyện.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
? Dựa vào chú thích SGK, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và tác phẩm?
Ä
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
I- TÌM HIỂU CHUNG: 
 1/ Tác giả: Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức ngèo sống mòn mõi ttrong xã hội cũ.
2/ Tác phẩm: Lão Hạc là tác phẩm tiêu biểu của ngà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943.
Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản
GV gọi học sinh đọc văn bản SGK.
Ø Giới thiệu ý chính của phần chữ nhỏ SGK.
Ø Tâm trạng của lão Hạc xung quanh chuyện bán chó diễn ra như thế nào? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng đó?
Ø Sau khi bán chó lão Hạc có tâm trạng như thế nào?
ØTheo em từ “ầng ậng” có nghĩa là gì?
Ø Qua các sự việc cũng như tâm trạng của lão Hạc trước và sau khi bán chó, Em thấy lão Hạc là người như thế nào?
Ø Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc?
Ä
.
Ø Theo em, nếu lão Hạc không tự tử mà tiếp tục sống có được không? Vì sao?
Ø Qua những điều lão Hạc thu xếp nhờ ông giáo rồi sau đó tìm đến cái chết, em có suy nghĩ gì về tình cảnh và tính cách của lão Hạc?
Ø Theo em cái chết của lão Hạc có ý nghĩa gì?
Ø Qua phân tích, ta thấy số phận của lão Hạc như thế nào?
Ä
Ø Qua phân tích nhân vật lão Hạc, tấm lòng của nhà văn được thể hiện như thế nào trước số phận đáng thương của một con người.
Ä
Ø Truyện ngắn lão Hạc được kể theo ngôi thứ mấy? Nhân vật xưng Tôi ở đây là ai và có địa vị như thế nào trong xã hội lúc bấy giờ?
Ø Chúng ta có thể thay đổi ngôi kể trên được không? Vì sao?
Ø Em có nhận xét như thế nào về phương thức biểu đạt được nhà văn vận dụng trong văn bản?
Ø Em có nhận xét như thế nào về ngôn ngữ, lối kể, xây dựng hình tượng nhân vật?
ØEm hiểu như thế nào về ý nghĩ của nhân vật “tôi” qua đoạn văn: “chao ôi! Đối với những người ở quanh ta buồn đau ích kỉ che lấp mất”.
Ø Qua phân tích em thấy từ tác phẩm đã toát lên vẻ đẹp của người nông dân Việt Nam nghèo trong XH cũ như thế nào?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- Tình cảnh của lão Hạc: nhà nghèo, vợ chết, chỉ còn đúa con trai. Anh con trai phẫn chí vì không có tiền cưới vợ, bỏ đi đồn điền cao su một năm rồi không tin tức.
- Tình cảm lão Hạc với cậu vàng
- Sự túng quẫn ngày càng đe dọa, lão Hạc ốm, đồng tiền dành dụm đã cạn kiệt, mất việc, hoa màu ttrong vườn bị bão phá sạch, giá gạo đắt vì thế lấy tiền đâu mà nuôi cậu vàng.
ØLão Hạc không muốn bán, lão suy tính, đắn đo nhiều lắm: lão nói bán nhiều lần nhưng chưa bán, lão suy tính đắn đo nhiều lắm, đây là chuyện hệ trọng đối với lão. 
Ø Lão cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co rúm, nước mắt chảy ra, miếu máo như con nít.
ØNước mắt nhiều đầy khóe mắt, sắp tuôn ra.
Ølão là người sống rất tình nghĩa, trung thục, thủy chung và rất mực thương con. 
Ø Nguyên nhân trực tiếp là do ăn bã chó. Nguyên nhân sâu xa là do cảnh đói khổ cùng quẫn. Nguyên nhân chính: xuất phát từ lòng thương con và lòng tự trọng. 
ØLão Hạc vẫn có thể sống được vì lão còn 30 đồng bạc và ba sào vườn (rất có giá trị lúc bấy giờ).
ØLão Hạc rất tỉnh táo để nhận ra tình cảnh khốn khó không lối thoát của mình. Lão có tính cẩn thận chu đáo và lòng tự trọng cao.
Ø Số phận và tính cách của lão Hạc cũng là số phận và tính cách của người nông dân nghèo trong xã hội VN trước CM tháng Tám.
Tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phong kiến, cái XH nô lệ buộc những người nghèo, đưa dẫn họ đến đường cùng.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ø Truyện được kể theo ngôi kể thứ nhất theo lời kể của ông giáo – hiện thân của tác giả là một trí thức nghèo trong XH lúc bấy giờ.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ø Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.
Ø Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể cao.
ØCần phải quan sát, suy nghĩ đầy đủ về những người sống ở quanh mình, cần nhìn nhận họ bằng sự đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nội dung:
 a. Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước cách mạng tháng Tám qua tình cảnh của lão Hạc:
 - Vì nghèo, phải bán đi cậu vàng – Kỉ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình.
 - Không có lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền hà bà con hàng xóm.
 b. Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người:
 - Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương yêu con, muốn vun đắp, dành dụm tất cả những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc.
 - Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng, khí khái.
2/ Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật hiểu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện và cảm thông với lão Hạc.
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, trữ tình, lập luận, thể hiện được chiều sâu tâm lí nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tạo được lối kể khách quan, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể cao.
3/ Ý nghĩa:
Văn bản thể hiện phẩm giá của con người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
4/ Hướng dẫn tự học:
- Đọc diễn cảm lại văn bản ( chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo về lão Hạc).
- Đọc lai đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn lão Hạc, em hiểu như thế nào về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ?
- Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: Từ tượng hình và từ tượng thanh trang 49 – 50 SGK:
 + Đọc kĩ trước các đoạn trích trong phần I, trả lời câu hỏi a và b ttrang 49 SGK.
 + Chuẩn bị trước phần luyện tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 – 50.
NS: 25/08/2010	 TUẦN 04
ND: 02/09/2010	 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH	TIẾT 15	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
 - Có ý thức sr dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
 2/ Kĩ năng: 
- Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?
 - Học về trường từ vựng, em cần lưu ý những gì?
3. Giới thiệu bài mới: 
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØĐọc các đoạn trích trang 49 SGK.
ØTrong các từ in đậm trong các đoạn trích, những từ nào gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật?Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người?
ØQua tìm hiểu ví dụ, em hãy trình bày đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh?
Ä
ØNhững từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người: hu hu, ư ử.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
I-ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG:
 1/ Đặc điểm:
- Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước,  của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người là từ tượng thanh.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người là từ tượng thanh.
2/ Công dụng:
- Từ tượng hình, từ tượng thanh có khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật, con người được miêu tả.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Hoạt động 3: Luyện tập
Ø Đọc bài tập 1, trang 49 – 50 SGK.
Ø Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu vừa đọc?
. Ø Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người
. Ø Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cườ hô hố, cười hơ hớ.
Ø Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh đã cho?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Đi lò dò, lom khom, liêu xiêu, thong thả,nhẹ nhàng, thoăn thắt,
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Các từ tượng hình: rón rén, lẽo khoẽo, chỏng quèo.
Các từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp.
Bài tập 2: 
 Đi lò dò, lom khom, liêu xiêu, thong thả, nhẹ nhàng, thoăn thắt, ngất ngưỡng, dò dẫm,
Bài tập 3:
- Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, đắc ý.
- Cười hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra bằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành.
- Cười hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ , gây cảm giác khó chịu cho người khác.
- Cười hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, giữu gìn.
Bài tập 4:
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất tiếng ồm ồm.
- Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc nước mắt rơi lã chả.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đóm sáng đom đóm lập lòe.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài. Sưu tầm một số bài thơ có sử dụng các từ tượng thanh mà em cho là hay.
 - Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản:
	+ Đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau các đoạn văn trang 50,51,52,53 SGK.
	+ Đọc và chuẩn bị trước phần luyện tập 1,2 trang 53,54,55 SGK.
NS: 27/08/2010	 TUẦN 04
ND: 02/09/2010	 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN	 TIẾT 16	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối).
- Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
 2/ Kĩ năng: 
Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn văn trong một văn bản.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Đoạn văn là gì? Dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn?
3.Giới thiệu bài mới: 
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØĐọc 2 đoạn văn nục I.1 trang 50 SGK.
ØHai đoạn văn có mối quan hệ gì không?
ØĐọc 2 đoạn văn của Thanh Tịnh trong mục I.2v trang 50 SGK? Ä 
ØSo với 2 đoạn văn trên, thì hai đoạn văn của Thanh Tịnh có gì khác?
Ø Cụm từ: trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai.
ØTheo em, cum từ: trước đó mấy hôm đã giúp hai đoạn văn văn liên hệ với nhau như thế nào?
ØHai đoạn văn ở mục I.1 được đánh đồng về thời gian hiện tại và quá khứ nên gây cảm giác hụt hẫng. Hai đoạn văn ở mục I.2 phân định rõ về thời gian hiện tại và quá khứ nhờ cum từ trước đó mấy hôm ð cụm từ:Trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn văn.
ØQua phân tích trên, hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?
Ä
ØĐọc 2 đoạn văn a,b trang 51,52 SGK.
ØHai đoạn văn trên liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. đó là những khâu nào?
ØHãy tìm các từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên?
ØĐể liên kết các đoạn văn có quan hệ liệt kê, người ta dùng các từ ngữ có tác dụng liệt kê. Hãy kể tiếp các phượng tiện liệt kê có quan hệ liệt kê như ttruwowcs hết, đầu tiên,
ØĐọc hai đoạn văn I.1b. Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên?
Ø Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó?
ØĐể liên kết hai đoạn văn có quan hệ đối lập, ta thường dùng từ ngữ biểu thị ý nghĩa đối lập. Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập?
ØTừ “đó” trong cum từ : trước đó mấy hôm thuộc từ loại gì?Trước đó là thời gian nào?
ØViệc dùng chỉ từ như trên có tác dụng gì?
Ø Đọc mục II.1d trang 52.
ØPhân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên? Tìm từ ngữ liên kết giữ hai đoạn văn đó?
Ø Để liên kết đoạn văn có ý nghĩa cụ thể với đoạn văn có ý nghĩa tổng kết, khái quát ta thường dùng các từ ngữ có ý nghĩa tổng kết, khái quát sự việc. Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa tổng kết, khái quát?
ØĐể liên kết các đoạn văn với nhau, chúng ta sẽ sử dụng những từ ngữ có tác dụng liên kết nào?
ØĐọc mục II.2 trang 53 SGK.
Ø Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn và cho biết tại sao câu văn đó lại có tác dụng liên kết?
ØNhư vậy, ngoài dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn ta còn dùng câu nối để liên kết đoạn văn với đoạn văn.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø Đoạn 1: tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường.
Đoạn 2: Nêu cảm giác của nhân vật “tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đây.
ðHai đoạn cùng viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau. Bởi vì: thông thường thì cảm giác ấy phải là ở hiện tại để chứng kiến cảnh tựu trường vì thế người đọc sẽ cảm thấy hụt hẫng khi đọc đoạn 2.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø Có thêm cụm từ : trước đó mấy hôm ở đoạn 2.
Ø Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm nghĩ của đoạn 2. 
Ø Với cụm từ trên đã tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn văn thứ nhất, do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØĐó là khâu tìm hiểu và khâu lĩnh hội.
ØCụm từ: sau khâu tìm hiểu
ØCác phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê: trước hết, đầu tiên, sau đó, mặt khác, ngoài ra, một là, sau nữa, thêm vào đó, cuối cùng,
Ø Quan hệ so sánh, đối lập.
Ø Từ ngữ liên kết: Nhưng.
Ø Các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập: Tuy vậy, tuy nhiên, thế mà, nhưng mà, trái lại, ngược lại, song,
ØTừ “đó” là chỉ từ. trước đó là thời gian quá khứ ( chỉ thời gian trước ngày tựu trường).
ØViệc dùng chỉ từ “ đó” như trên có tác dụng liên kết giữa hai đoạn văn.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØHai đoạn văn có mối quan hệ tổng kết. Từ: Nói tóm lại là từ ngữ liên kết.
Ø Các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa tổng kết, khái quát: Nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, tóm lại,
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Ø Câu: Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! có tác dụng liên kết vì nó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ: bố đóng sách cho mà đi học ở đoạn văn trên.
I-TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN:
Tạo sự gắn bó, thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau.
II-CÁCH LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN:
1/ Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn:
Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,) để liên kết đoạn văn.
2/ Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:
Ta có thể dùng câu nối để liên kết đoạn văn với đoạn văn.
Hoạt động 3: Luyện tập
Ø Đọc yêu cầu bài tập 1, trang 53 – 54 SGK.
ØTìm các từ ngữ có tác dụng liên kết đoạn văn và cho biết chúng chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì?
ØChép đoạn văn vào tập rồi chọn các từ ngữ hoặc câu thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để làm phương tiện liên kết cho đoạn văn?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
a) Nói như vậy – tổng kết.
b) Thế mà – tương phản.
c) Cũng – nối tiếp, liệt kê.
 Tuy nhiên – tương phản.
Øa) Từ: đó
 b) Nói tóm lại.
 c) Tuy nhiên.
 d) thật khó trả lời.
III- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a) Nói như vậy – tổng kết.
b) Thế mà – tương phản.
c) Cũng – nối tiếp, liệt kê.
 Tuy nhiên – tương phản.
Bài tập 2: 
 a) Từ: đó
 b) Nói tóm lại.
 c) Tuy nhiên.
 d) thật khó trả lời.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Qua văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh, hãy tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng để liên kết các đoạn văn.
 - Soạn bài: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 + Đọc các ví dụ và chuẩn bị trước các câu hỏi sau mỗi ví dụ có trong SGK trang 56,57,58.
 + Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập 1 trang 58, bài tập 2,3 ttrang 59 SGK.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 kien thuc chuan.doc