Ngày soạn: 15/8/19 Ngày dạy : 3/9/19 Tiết : 13-14.Tuần: 4 Văn bản: LÃO HẠC (Nam Cao) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thương con người. Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý của người nông dân qua hình tượng nhân vật lão Hạc. 4. Năng lực: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tiếp nhận văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đọc tư liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài theo hướng dẫn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu? Em hiểu gì về nhan đề “Tức nước vỡ bờ” ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt 3.1 Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình Thời gian: 1 phút Cã nh÷ng ngêi nu«i chã, quý chã nh ngêi, nh con. Nhng quý chã ®Õn møc nh L·o H¹c th× thËt lµ hiÕm vµ quý ®Õn thÕ, t¹i sao l·o l¹i b¸n chã ®Ó råi d»n vÆt, hµnh h¹ m×nh vµ cuèi cïng tù t×m ®Õn c¸i chÕt d÷ déi, thª th¶m? Nhµ v¨n NC muèn göi g¾m ®iÒu g× qua thiªn truyÖn ®au th¬ng vµ v« cïng xóc ®éng nµy. Điều chỉnh, bổ sung: ..................................................................................................................................... 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức 3.2.1 Hoạt động Tìm hiểu tác giả, tác phẩm Mục tiêu: HS hiểu được vài nét về tác giả, thể loại và xuất xứ của văn bản. HS đọc, biết được vị trí, thể loại, bố cục và phương thức biểu đạt của bài. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: Động não Thời gian: 12 phút Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Nêu những nét chính về Nam Cao ? I. TÁC GIẢ, TÁC PHẨM - GV bổ sung thêm vài nét về NC. 1. T¸c gi¶ Nam Cao (1915-1951), tên thật là Trần Hữu - Lµ nhµ v¨n hiÖn thùc xuÊt Tri, quê ở Hà Nam. s¾c viÕt vÒ ®Ò tµi ngêi n«ng d©n nghÌo bÞ ¸p bøc vµ trÝ thøc nghÌo sèng mßn mái trong Nêu khái quát về truyện ngắn “Lão Hạc” ? XH cò. 2. T¸c phÈm - Lµ mét trong nh÷ng truyÖn ng¾n xuÊt s¾c viÕt vÒ ngêi Ngoài TP Lão Hạc em còn biết những tác phẩm n«ng d©n VN tríc CM th¸ng nµo kh¸c cña NC? H·y kÓ tªn? 8, ®¨ng b¸o 1943. GV: Kể tóm tắt phần chữ nhỏ. - Tình cảnh Lão hạc nhà nghèo, vợ chết,con trai phẫn chí vì không có tiền cưới vợ, bỏ đi làm phu đồn điền cao su. - Tình cảm của Lão Hạc với con chó vàng: con chó như người bạn để làm khuây, như kỉ vật của đứa con trai. - Sự túng quẫn ngày càng đe doạ Lão; Sau trận ốm người lão yếu, tiền dành dụm đã cạn kiệt, lão không có việc, giá gạo thì cứ cao mãi lên.Vì thế tiền đâu mà nuôi cậu vàng, cho cậu ăn ít thì cậu ấy gầy đi bán không được tiền. GV: hướng dẫn đọc: Phân biệt lời kể, ngôn ngữ của từng nhân vật: + Giọng lão Hạc thì chua chát, xót xa, lúc chậm rãi , nằn nỉ. + Ông giáo (người kể truyện) khi thì từ tốn, ấm áp, khi thì xót xa thương cảm với những độc thoại nội tâm. + Vợ ông giáo: lạnh lùng, dứt khoát + Binh Tư: giọng đầy nghi ngờ, mỉa mai . GV đọc một đoạn, HS đọc, GV nhận xét cách đọc của HS. - Nhân vật chính: Lão Hạc - Đọc chú thích: 5, 6, 10, 11, 15, 21, 24, 28, - Ngôi kể: thứ 3 30, 31, 40, 43. Truyện có những nhân vật nào ? Nhân vật chính trong đoạn trích là ai ? Câu chuyện được kể từ nhân vật nào ? Thuộc - PTBĐ: tự sự kết hợp với ngôi kể thứ mấy ? miêu tả, biểu cảm. - Nhân vật “tôi” là người kể chuyện, nhân vật - Thể loại: truyện ngắn chính thứ 2 sau lão Hạc. Phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản? Thể loại ? Điều chỉnh, bổ sung: ...................................................................................................................................... 3.2.2 Hoạt động Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản Mục tiêu: HS hiểu được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, so sánh đối chiếu, ... Kĩ thuật: Động não Thời gian: 21 phút GV: Lão Hạc có nhiều mối quan hệ. Song III. PHÂN TÍCH trong phần trích này ta quan tâm tới mối quan hệ 1. Nh©n vËt l·o H¹c của lão với cậu Vàng. a. T©m tr¹ng l·o H¹c sau Tình cảnh của lão Hạc như thế nào ? khi b¸n chã - Nhà nghèo, vợ chết, con trai bỏ đi làm phu đồn điền cao su do phẫn chí vì không có tiền cưới vợ. Giờ chỉ còn lại lão và con chó Vàng. Lão Hạc có những cử chỉ, lời nói, thái độ đối với cậu Vàng ? HS tự tìm chi tiết trong văn bản. Qua những chi tiết đó cho ta biết được gì về tình - L·o H¹c yªu quý con chã, cảm của lão Hạc dành cho con chó Vàng? xem nã nh ngêi b¹n, mét kØ Vì sao lão lại yêu quí con Vàng như vậy ? vËt quý. - Con Vàng là: Kỉ vật của con trai để lại Là bạn để làm khuây. - Con Vàng là nguồn vui, là chỗ dựa tinh thần, nơi san sẻ giúp lão ít nhiều vơi đi nỗi buồn cay đắng, là hi vọng chờ con về làm cỗ cưới vợ. Nó là một phần của cuộc đời lão. Tại sao quí con vàng như vậy mà lão vẫn bán ? - Vì: ốm, tiêu vào tiền bán vườn Mất việc Bão nên hoa màu mất Gạo đắt, con chó ăn khoẻ => Vì cùng túng. Em có nhận xét gì về thái độ của lão về việc bán chó ? - Lão phân vân, cân nhắc, đắn đo nhiều lần rồi mới bán. Lão coi đó là việc hệ trọng. Sau khi bán cậu vàng tâm trạng của Lão Hạc diễn biến ra sao? Tìm những chi tiết miêu tả bộ dạng, cử chỉ của lão Hạc sau khi bán chó ? - Cố làm ra vui vẻ cười như mếu, mắt ầng ậc nước mặt co rúm lại những vết nhăn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra miệng mếu máo lão hu hu khóc . - Tự trách mình già bằng này tuổi rồi mà đánh lừa một con chó =>day dứt, ăn năn. - Cả đời lão sống nhân hậu, lương thiện không - L·o H¹c v« cïng ®au ®ín, lừa dối ai lã hổ thẹn với lương tâm mình, lão khóc. xãt xa, day døt, ©n hËn khi Qua đó em hiểu lão Hạc có tâm trạng như thế ph¶i b¸n chã. nào sau khi bán chó ? Qua việc Lão Hạc bán cậu vàng cho thấy Lão là con người NTN? - Lão là người nông dân có tấm lòng đôn hậu sống rất tình nghĩa thủy chung. Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết truyện của tác giả ? - Cách kể, miêu tả người (Tả hình dáng mà diễn tả tâm trạng + qua lời đối thoại để bộc lộ nội tâm ). GV: Lão Hạc là người nông dân hiền lành,đôn hậu, hết lòng thương yêu con, thương yêu vật nuôi.Vậy tình cảm của lão đối với con trai được thể hiện như thế nào ? TiÕt 2 ta t×m hiÓu tiÕp. I. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: tìm hiểu tình cảm của Lão Hạc đối với con trai và cái chết của Lão Hạc Mục tiêu: HS hiểu được giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, so sánh đối chiếu, ... Kĩ thuật: Động não Thời gian: 27 phút - Đọc đoạn truyện “ Và lão kể ...đành nhờ hàng b. Tình cảm của lão Hạc xóm cả” sgk/ 43 với con trai Lão Hạc nhờ ông giáo những việc gì ? - Gửi vườn ông giáo giữ hộ cho con - Gửi tiền khi chết làm ma . GV: Lão trình bày rõ lí do vì sao phải gửi vườn, vì sao phải gửi tiền làm ma khi chết. Qua những lí do trên em thấy lão chỉ nghĩ đến ai ? - Nghĩ đến con, không muốn phiền đến hàng xóm. - Là người cha hết lòng vì Những chi tiết ấy bộc lộ phẩm chất gì của lão ? con, sống chu đáo và lòng - Lão chắt chiu cho con, sống vì con. tự trọng cao. GV: Giảng, bình. * HS theo dõi từ: “ Luôn mấy hôm ... đáng buồn” sgk/ 44 Gửi vườn, gửi tiền rồi lão Hạc sống ra sao ? - Luôn mấy hôm chỉ ăn khoai - Khoai hết: Chế được món gì ăn món ấy: Sung luộc, củ chuối, rau má, bữa trai, bữa ốc, vài củ ráy -> Cuộc sống vô cùng thiếu thốn khổ cực. Theo em lão Hạc có thể sống khá hơn bằng cách nào? - Tiêu vào tiền bòn vườn. - Bán vườn lấy tiền sinh sống. GV: Nhưng lão không bán vườn, lão có tiền mà lại chịu khổ. Có người cho rằng lão là người gàn dở “Lão làm lão khổ chứ ai làm lão khổ”. Chính ông giáo (người kể chuyện ) buồn muốn giúp đỡ lão thì lão có thái độ như thế nào ? - Lão từ chối gần như là hách dịch - Lão xa dần dần GV: Ông giáo buồn lắm và đem chuyện của lão phàn nàn với Binh Tư - một người hàng xóm chuyên làm nghề ăn trộm. Binh Tư đã cho ông giáo biết điều gì về lão Hạc? - Lão vừa xin một ít bả chó - Lão bảo có con chó nhà nào cứ đến vườn nhà lão ... Lão định cho nó xơi một bữa. Nếu trúng lão với tôi uống rượu. Lúc nghe tin ấy ông giáo nghĩ gì? Suy nghĩ ấy chứng tỏ tâm trạng của ông giáo ra sao? - “Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão .... hết”. c. Cái chết của lão Hạc GV: Đọc “ Không ... Binh Tư hiểu” sgk/ 45. Đoạn truyện nói về điều gì ? Lão Hạc chết như thế nào ? Hãy miêu tả lại ? Gọi học sinh nhận xét cách miêu tả của bạn. - Lão chết thật dữ dội thảm Nhận xét cái chết của lão Hạc ? thương, đau đớn. - Lão chết thật dữ dội, thảm thương. Nhìn vào đây ta dễ dàng đoán được cái chết của lão là vì đâu ? - lão chết vì ngộ độc. Nhưng vì sao lão bị ngộ độc thì chỉ có “Tôi và Binh Tư hiểu” ? Ta hiểu lão chết là do đâu ? - Vì ăn bả chó. - Nguyên nhân: Tình cảnh Nhưng vì sao lão phải xin bả chó ăn để chết? nghèo khổ, đói rách và quá - Thực ra lão vẫn còn vườn, còn tiền lão có thể túng quẫn. duy trì sự sống bằng cách nào? Lão sống thì được gì, mất gì ? Lão chết thì được gì, mất gì ? - Lão có thể bán vườn, ăn vào tiền bòn từ hoa màu, tiền gửi làm ma. - Lão sống thì phải bán vườn và chết thì phải phiền đến hàng xóm lão không muốn. Cho nên lão đã chọn đến cái chết. Cái chết của lão thể hiện tình cảm gì của lão đối với con ? * Lão mang phẩm chất của người nông dân Việt Nam suốt đời chắt chiu dành dụm cho con sống vì con và sẵn sàng chết vì con; giàu lòng tự trọng, giàu lòng vị tha. Cái chết của Lão hạc có ý nghĩa gì? Em hiểu gì về số phận của người nông dân và thực trạng XH lúc đó? - Số phận nghèo khổ bế tắc cùng đường nhưng giàu tình yêu thương và lòng tự trọng. - Tố cáo thực trạng XHTD nửa phong kiến tàn ác, đẩy người nông dân nghèo đến bước đường cùng 2. Nhân vật ông giáo không có lối thoát buộc họ phải tìm đến cái chết. Lúc đầu nghe lão Hạc kể chuyện thì ông Giáo có thái độ như thế nào ? - Dửng dưng - nghĩ đến những quyển sách qúy * Lúc lão đau khổ nghĩ mình đánh lừa con chó thì ông giáo có thái độ an ủi “ Cự cứ tưởng ...khác”. Thấy lão hạc khổ vợ ông giáo gạt phắt đi . Ông giáo nghĩ gì về người nghèo khổ ? - “khi người ta khổ qúa th× ngêi ta ch¼ng nghÜ g× ®Õn ai ®îc n÷a” - Ngêi nghÌo th× thêng hay tù ¸i .... - Khi nghe Binh T kÓ chuyÖn vÒ l·o H¹c xin b¶ chã «ng gi¸o thèt lªn “ Hìi «i l·o H¹c ....®¸ng buån”. Sau c¸i chÕt cña l·o H¹c, «ng gi¸o nghÜ g× ? HS Tr¶ lêi GV: B×nh - Ông giáo là trí thức nghèo - HS theo dâi ®o¹n:“ Nhng nãi ra ...b¸n ®i mét sµo sống ở nông thôn VN, giàu ” lòng yêu thương, rất hiểu và Qua cuéc trß chuyÖn gi÷a l·o H¹c vµ «ng gi¸o, c¶ cảm thông sâu sắc với nỗi đau nh÷ng suy nghÜ cña «ng gi¸o em thÊy «ng gi¸o lµ của người khác. ngêi nh thÕ nµo ? - H×nh ¶nh «ng gi¸o lµ h×nh ¶nh tÇng líp trÝ thøc nghÌo ë n«ng th«n ngµy Êy, hä cã Ýt ch÷ nghÜa, giµu lßng th¬ng c¶m nhng bÊt lùc tríc sù ®au khæ cña ngêi nghÌo. Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ... Hoạt động 2: Tổng kết Mục tiêu: HS khái quát kiến thức. Phương pháp: Khái quát hóa, ... Kĩ thuật: Động não Thời gian: 5 phút Những nét nghệ thuật đặc sắc trong đoạn IV. TỔNG KẾT trích ? - Ngôi kể thứ nhất 1. Nghệ thuât - Bút pháp khắc hoạ nhân vật tài tình. - Ngôn ngữ sinh động, ấn tượng, giàu tính tạo hình. Kh¸i qu¸t ND truyÖn ng¾n ? - Dùng lªn cuéc ®êi c¬ cùc cña l·o H¹c, ngêi n«ng d©n, hoµn c¶nh khèn cïng cña ngêi 2. Nội dung trÝ thøc trong x· héi cò. * Ghi nhớ: SGK/ 48 Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... ... 3.3. Hoạt động luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện. Phương pháp: Thuyết trình, ... Kĩ thuật: Động não Thời gian: 3 phút Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật lão Hạc ? V. LUYỆN TẬP Qua nhân vật chị Dậu và lão Hạc, em hiểu gì về cuộc sống của người nông dân VN trước cách mạng tháng 8/ 1945 ? Điều chỉnh, bổ sung ...................................................................................................................................... .. 3.4. Hoạt động ứng dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu: Hướng dẫn, định hướng học sinh tìm hiểu sâu hơn về tác phẩm Phương pháp/ kĩ thuật: Trình bày 1 phút Thời gian : 1 phút Tìm và xem phim “Làng Vũ Đại ngày ấy” 4. Củng cố: ( 3 phút) - GV khái quát lại nội dung, nghệ thuật của văn bản. 5. Dặn dò ( 1 phút) - Học bài. - Chuẩn bị bài: Từ tượng hình, từ tượng thanh. IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................ Tuần 4- Tiết 15,16 Ngày soạn: 15/ 8/ 2019 Ngày dạy: 6 /9/ 2019 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN TỰ SỰ I.Mục tiêu cần đạt Giúp HS: 1.Kiến thức: Khắc sâu những kiến thức khái quát về quá trình tạo lập văn bản, bố cục, tính thống nhất về chủ đề của văn bản và phương thức tự sự. 2.Kĩ năng: Tạo lập văn bản đúng yêu cầu trong một khoảng thời gian nhất định. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác và nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tạo lập văn bản. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: Thống nhất ra đề và làm đáp án, thang điểm. 2.Học sinh: Tập Hs để làm bài viết. III.Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs, thông qua đó có một số nhắc nhở Hs khi viết bài: Yêu cầu đọc kĩ đề, tìm ý, sắp xếp và lập dàn ý. 2.Bàiviết: Đề bài: Người ấy sống mãi trong lòng em. Thờigian:90' a. Các yêu cầu chung về bài viết: Bài viết phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, bố cục rõ ràng, mạch lạc; đúng phương thức; bước đầu có sự kết hợp được với các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi trình bày các sự việc. Trình bày đẹp, sáng sủa, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu , chính tả. b. Các yêu cầu cụ thể và thang điểm đánh giá MỞBÀI.(1,5đ) Giới thiệu những nét khái quát về người được kể. THÂN BÀI (6 đ) - Kể lại những sự việc đã xảy ra đối với người được kể để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng em. Khi kể cần kết hợp tả một vài chi tiết về hình dáng và tính cách của nhân vật. - Những kỉ niệm, tình cảm của em với người được kể. KẾTBÀI(1,5đ) Cảm nghĩ của em về người được kể. - Điểm 8, 9: Bài văn có bố cục 3 phần, làm đúng thể loại, đúng yêu cầu của bài văn. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng. Bài văn giàu cảm xúc, tự nhiên, không quá 6 lỗi chính tả. - Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện tốt theo yêu cầu đã nêu ở trên, văn viết mạch lạc, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực, không quá 10 lỗi chính tả nhỏ. - Điểm 4, 5: Bài văn thực hiện đúng theo yêu cầu nêu trên, văn viết tương đối, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực song chưa hay, không quá 12 lỗi chính tả. - Điểm 2, 3: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng chưa hay, chưa thật sự thích hợp, đôi chỗ còn lúng túng, lộn xộn, văn viết chưa mạch lạc, bài văn chưa có cảm xúc. - Điểm 1: Đối với bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu nêu trên. Văn viết vụng về, lời lẽ sơ sài. Mắc rất nhiều lỗi. - Điểm 0: Đối với bài văn bỏ giấy trắng hoặc lạc đề. * Lưu ý: trình bày sạch, đẹp : 1 điểm. 3.Dặn dò - Soạn bài Liên kết các đoạn văn trong văn bản - Đọcvà trả lời các câu hỏi trong SGK. IV.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................. Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: