Tuần 37. Tiết137 .
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản mtho6ng báo so với các văn bản thông cáo, tường trình, báo cáo, . bước đầu thông báo đơn giản đúng quy cách.
3. Thái độ :
- Ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ khi viết văn bản thông báo.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên : Sgk, sgv, sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để làm mẫu phân tích.
2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị theo yêu cầu câu hỏi sgk.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 37. Tiết137 . Văn bản thông báo I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách. 2. Kĩõ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt văn bản mtho6ng báo so với các văn bản thông cáo, tường trình, báo cáo, .... bước đầu thông báo đơn giản đúng quy cách. 3. Thái độ : - Ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ khi viết văn bản thông báo. II. Chuẩn bị . 1. Giáo viên : Sgk, sgv, sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để làm mẫu phân tích. 2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị theo yêu cầu câu hỏi sgk. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động. (2’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay ta cùng tìm hiểu thêm một loại văn bản hành chính : Văn bản thông báo. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo. (15’) * Mục tiêu : Nắm được đặc điểm văn bản thông báo. 1. Những tình huống nào trong cuộc sống, trong xã hội cần có văn bản thông báo ? Cần phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các loại văn bản rất gần gũi sau : a. Thông cáo : có tầm vĩ mô rộng lớn hơn, thường là các văn bản của nhà nước, của TW Đảng với nội dung có tầm quan trọng nhất định. Ví dụ : Thông cáo về Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, thông cáo về tình hình chiến sự I-rắc, thông cáo về chuyến thăm hữu nghị nước ta của thủ tướng Nga Pu-tin, ..... b. Chỉ thị : Có tính chất pháp lệnh, nặng về tác động hành động, phải thi hành. Ví dụ : Chỉ thị về người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm, ..... Cả thông báo, thông cáo, chỉ thị, .... đều thuộc loại văn bản điều hành. 2. Lệnh học sinh đọc 2 văn bản trong sgk. 3. Trong các văn bản trên ai là người viết thông báo ? Ai là đối tượng tyho6ng báo ? Thông báo nhằm mục đích gì ? Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì ? Nhận xét về hình thức trình bày thông báo ? Nhận xét, chốt ý. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những tình huống cần làm văn bản thông báo. (5’) * Mục tiêu : Xác định những tình huống viết thông báo. 4. Những tình huống trong sgk, tình huống nào cần viết thông báo ? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh cách viết thông báo.(10’) * Mục tiêu : Nắm được cách viết văn bản thông báo. 5. Cho học sinh đọc những nội dung trong sgk, lần lượt phân tích trên văn bản thông báo cụ thể. Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh luyện tập. (11’) * Mục tiêu : Xác định kiểu văn bản, lỗi sai. 6. Cho học sinh đọc, xác định, thực hiện theo yêu cầu bài tập 1, 2 trong sách bài tập Ngữ văn 8 / Tr 94, 95. Hoạt động 5 : Hướng dẫn công việc ở nhà. (2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị phần học : “ Chương trình địa phương phần tiếng Việt” theo yêu cầu câu hỏi sgk. Nghe. Trình bày. Khi cơ quan nhà nước, lãnh đạo các cấp cần truyền đạt công việc, ý đồ, kế hoạch cho cấp dưới hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước khác được biết, hoặc của đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương, chính sách mới để đông đảo quần chúng nhân dân, hội viên biết và thực hiện. Nghe. Đọc. Nhận xét. Nhận xét. Đọc, phân tích. Đọc, xác định. 1. - Thông báo. - Báo cáo. - Thông báo. 2. Lỗi của văn bản thông báo là : - Về diễn đạt câu chưa đúng ngữ pháp. - Về nội dung : chưa nêu kế hoạch kiểm tra công tác vệ sinh học đường. Nghe. I. Đặc điểm của văn bản thông báo. Ghi nhớ ( điểm 1, 2 ) / Tr 143. II. Những tình huống cần làm văn bản thông báo. a. Viết bản tường trình với cơ quan công an. b. Viết thông báo. c. Viết thông báo. Với các đại biểu, khách thì cần phải có giấy mời cho trang trọng. III. Cách làm văn bản thông báo. Các đề mục trong sgk / Tr 142, 143. IV. Luyện tập. * Nhận xét – rút kinh nghiệm. ... ¯ Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 37. Tiết138 Chương trình địa phương phần tiếng việt I. Mục tiêu cần đạt. - Ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô. - Rèn kĩ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng vai và đúng màu sắc địa phương. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sgk, sgv, bảng phụ. 2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị bài theo định hướng câu hỏi sgk. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động. (2’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay ta cùng tìm hiểu : Chương trình địa phương phần tiếng Việt. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập về từ ngữ xưng hô. (16’) * Mục tiêu : Củng cố về từ xưng hô. 1. Thế nào là xưng hô ? 2. Có những cách dùng từ ngữ xưng hô nào ? 3. Có những quan hệ xưng hô nào ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh xác định các từ ngữ xưng hô . (25’) * Mục tiêu : Xác định từ ngữ xưng hô. 4. Lệnh hocï sinh đọc các đoạn văn . 5. Xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong các đoạn trích. 6. Từ ngữ xưng hô nào không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương ? Tại sao ? 7. Tìm những từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương mà em biết. 8. Từ xưng hô của địa phương có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? 9. Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 4 . Hoạt động 4 : Hướng dẫn công việc ở nhà.(2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị phần học : “ Luyện tập làm văn bản thông báo” theo yêu cầu câu hỏi sgk. Nghe. Giải thích. Xưng : người nói tự gọi mình. Hô : người nói gọi người đối thoại, tức người nghe. Trình bày. - Dùng đại từ trỏ người : tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, ta, chúng ta, mình, chúng mình, .... - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước : ông, bà, anh, chị, nhà giáo, nhà văn , thủ tướng, ...... Trình bày. - Quan hệ quốc tế : giao tiếp trong hoạt động ngoại giao, đối ngoại, .... - Quan hệ quốc gia : giao tiếp trong cơ quan nhà nước, trường học, nhà máy, .... - Quan hệ xã hội : giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội. * Trong giao tiếp phải chú ý đến các vai : trên –dưới, dưới – trên, ngang hàng. Đọc. Xác định. Xác định. Trình bày. - Nghệ Tĩnh : mi ( mày ), choa ( tôi ). - Thừa Thiên – Huế : eng ( anh ), ả ( chị ). - Nam Trung Bộ : tau ( tao ), mầy (mày ). - Nam Bộ : tui ( tôi ), ổng ( ông ấy ) . - Bắc Ninh, bắc Giang : u, bầm, bủ ( mẹ ), thầy ( cha ). Trình bày. So sánh, nhận xét. 1. Trong tiếng Việt có một lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô. 2. Cách dùng từ ngữ xưng hô như thế có hai cái lợi : - Nó giải quyết được một khó khăn đáng kể : trong vốn từ vựng tiếng Việt, số lượng đại từ xưng hô còn rất hạn chế cả về số lượng và sắc thái biểu cảm. - Nó thỏa mãn được nhu cầu giao tiếp của con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ những biến thái tình cảm vô cùng phong phú và phức tạp trong quan hệ giữa con người với con người, đôi khi những biến thái này diễn ra ngay trong những cuộc đối thoại của hai “ vai” cố định; chẳng hạn lúc đầu hai người nói chuyện với nhau khá ôn hòa thì xưng anh – tôi, anh – em , nhưng về sau nổi nóng lên thì có thể xưng mày – tao , ... Nghe. - Từ ngữ xưng hô : u -> mẹ. - Từ ngữ xưng hô “ mợ” không phải từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải từ ngữ địa phương vì nó thuộc lớp từ ngữ biệt ngữ xã hội. - Từ ngữ xưng hô địa phương thường được dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như : ở địa phương, đồng hương gặp nhau, trong gia tộc, gia đình,.... - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở một mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm. - Từ ngữ xưng hô địa phương không được dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia ( các hoạt động có nghi thức trang trọng ) * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 37. Tiết139 Luyện tập làm Văn bản thông báo I. Mục tiêu cần đạt. - Củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo : mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo; từ đó nâng cao năng lực viết thông báo. - Rèn kĩ năng so sánh, khái quát, lập dàn ý, viết thông báo. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sgk, sgv, văn bản mẫu, bảng phụ. 2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị bài theo yêu cầu câu hỏi sgk. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động day – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động. (2’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay ta đi vào luyện tập viết văn bản thông báo. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập, củng cố lí thuyết. (10’) * Mục tiêu : Củng cố lí thuyết về văn bản thông báo. 1. Tổ chức cho học sinh lần lượt thức hiện 3 câu hỏi trong sgk. Nghe. Trình bày. I. Ôn tập lí thuyết. Những tình huống cần làm các loại văn bản thông báo 1, tường trình 2, báo cáo 3, đề nghị 4. 1 2 3 4 Điểm chung 1, 2, 3, 4 Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan Đảng, Nhà nước, ... cần báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề, chủ trương, chính sách, việc làm.... Cấp dưới, cá nhân làm rõ một vấn đề, một sự việc, một hành động, kết quả, ... để cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan và trách nhiệm xem xét, kết luận. Cấp dưới, cá nhân trình bày lại quá trình và kết quả công việc, nhiệm vụ đã được giao trước cấp trên, tổ chức, cơ quan có liên quan phụ trách hoặc trước nhân dân, trong hội nghị, trong đại hội hoặc trong trường hợp định kì, đột xuất. Cấp dưới hoặc cá nhân trình bày rõ những yêu cầu, đề nghị cua3ban3 thân hoặc tập thể để cấp trên hoặc tổ chức có liên quan trách nhiệm xem xét, giải quyết. Văn bản điều hành ( hành chính công vụ ) Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập . (31’) * Mục tiêu : Xác định tình huống, viết văn bản thông báo đúng quy trình. 2. Yêu cầu học sinh đọc, xác định, thực hiện bài tập 1, 2, 3, 4. Nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 4 : Hướng dẫn công việc ở nhà. (2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. Ôn tập lại kiến thức đã học ở học kì II. Đọc, xác định, thực hiện theo yêu cầu bài tập. Nhận xét, sửa chữa. Nghe. II. Luyện tập. 1. a. - Thông báo. - Hiệu trưởng viết thông báo. - Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trường nhận, đọc thông báo. - Nội dung kế hoạch tổ chức Lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ. b. - Báo cáo. - Các Chi đội viết báo cáo. - Ban chỉ huy Liên đội nhận báo cáo. - Nội dung tình hình hoạt dộng của Chi đội trong tháng. c. - Thông báo. - Ban quản lí dự án viết thông báo. - Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án. - Nội dung thông báo : chủ trương của ban dự án. 2. a. Những lỗi sai : - Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo. - Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục : thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra .... b. Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên văn bản thông báo. 3. Những tình huống cụ thể viết thông báo. - Thu các khoản tiền đầu năm. - Tình hình học tập và rèn luyện của học sinh cá biệt trong tuần - Kế hoạch tham quan thực tế. - ................. 4. Viết văn bản thông báo. * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. .. ¯ Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 37. Tiết140 . Trả bài kiểm tra học kì ii I. Mục triêu cần đạt. Nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức, từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã được học trong chương trình Ngữ văn 8. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Chấm, hệ thống lỗi sai, nhận xét chung. 2. Học sinh : Ôn tập lại kiến thức. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động. (2’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay giúp ta hình dung và đánh giá lại quá trình rèn luyện qua bài làm cụ thể. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh chữa bài. (41’) * Mục tiêu : Nhận xét, đánh giá, sửa chữa. 1. Hướng dẫn học sinh sửa chữa bài thông qua đáp án. 2. Nhận xét chung. 3. Những định hướng cần khắc phục. 4. Phát bài. 5. Giải đáp thắc mắc ( nếu có ). 6. Thu bài. 7. Nhận xét. Hoạt động 3 : Hướng dẫn công việc ở nhà .(2’) Xây dựng kế hoạch rèn luyện trong hè. Nghe. ửa chữa bài theo đáp án. Nghe. Nghe. Nhận bài. Nộp bài. Nghe. Nghe. * Nhận xét – Rút kinh nghiệm. ............ ... ....... ¯
Tài liệu đính kèm: