Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Tiết 133 đến 136

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Tiết 133 đến 136

TiÕt 133:TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Tiếp)

A.Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng đã học: giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài và chủ đề chính của văn bản nhật dụng ở các bài đã học.

2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn bản trrên một số phương diện cụ thể.

- Liên hệ để thấy được những nét gần gũi giữa một số tác phẩm văn học nước ngoài và văn học

Việt Nam, giữa các tác phẩm văn học nước ngoài học ở lớp 7 và lớp 8.

3. Thái độ: Giáo dục HS trân trọng yêu quí các tác phẩm văn học nước ngoài.

B.Chuẩn bị

1. GV: Bài soạn, bảng hệ thống hóa

2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV

C.Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Tiết 133 đến 136", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 
 Ngày soạn: 15/4/2012
Ngày dạy: 18/4/2012
TiÕt 133:TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Tiếp)
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng đã học: giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài và chủ đề chính của văn bản nhật dụng ở các bài đã học.
2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn bản trrên một số phương diện cụ thể.
- Liên hệ để thấy được những nét gần gũi giữa một số tác phẩm văn học nước ngoài và văn học
Việt Nam, giữa các tác phẩm văn học nước ngoài học ở lớp 7 và lớp 8.
3. Thái độ: Giáo dục HS trân trọng yêu quí các tác phẩm văn học nước ngoài.
B.Chuẩn bị
1. GV: Bài soạn, bảng hệ thống hóa 
2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV 
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Ở tiết tổng kết trước chúng ta đã được hệ thống hóa kiến thức về các văn bản văn nghị luận. Tiết học hôm nay chúng ta tổng kết về văn bản văn học nước ngoài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Bảng hệ thống hóa văn bản văn học nước ngoài
TT
Tên văn bản
Tên tác giả
Tên nước
Thể loại
(TK)
Nội dung chủ yếu
Nét đặc sắc nghệ thuật
1
Cô bé bán diêm
An-đéc-xen
Đan Mạch
Truyện ngắn 
(XIX)
Lòng thương cảm trước tình cảnh khốn khổ và cái chết của một em bé nghèo đi bán diêm trong đêm giao thừa.
Kết hợp hiện thực và mộng tưởng; giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm.
2
Đánh nhau với cối xay gió
Xéc-van-tét
Tây Ban Nha
Tiểu thuyết
(XVII)
Qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác gia phê phán đầu óc hoang tưởng của Đôn Ki-hô-tê và khắc họa hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa có sự đối lập rõ rệt từ ngoại hình, hành động đến tính cách.
Xây dựng nhân vật tương phản và nghệ thuật trào phúng nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
3
Chiếc lá cuối cùng
O Hen-ri
Mĩ
Truyện 
ngắn
(XIX)
Chiếc lá thường xuân được cụ Bơ-men vẽ trên tường trong một đêm mưa tuyết đã đem lại cho Giôn-xi nghị lực và niềm tin để sống, để vượt qua được bệnh tật. Truyện ngợi ca tình yêu thương cao cả giữa những người nghèo.
Xây dựng nhiều tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, khéo léo; kết cấu đảo ngược tình huống hai lần gây hứng thú.
4
Hai cây phong (trích Người thầy đầu tiên)
Ai-m-tốp
Cư-gơ-rư-xtan
Truyện
(XX)
Hình ảnh hai cây phong của làng quê được miêu tả qua tâm trạng và kỉ niệm của nhân vật kể chuyện, thể hiện tình yêu quê hương da diết và lòng biết ơn với người thầy đầu tiên.
Miêu tả thiên nhiên (hai cây phong) rất sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội họa. Kết hợp miêu tả với biểu cảm.
5
Đi bộ ngao du (trích Ê-min hay về giáo dục)
Ru-xô
Pháp
Nghị luận
(XVIII)
Muốn ngao du tốt nhất là bằng cách đi bộ. Đi bộ ngao du đem lại nhiều điều thú vị, bổ ích, được tự do, đem lại cả sức khỏe và niềm vui.
Kết hợp giữa lí lẽ với thực tiễn từng trải với chính người viết làm tăng sức thuyết phục và sự sinh động.
6
Ông Giuốc-đanh 
(trích Trưởng giả học làm sang)
Mô-li-e
Pháp
Hài kịch
(XVII)
Phê phán tính cách lố lăng của một gã trưởng giả học đòi làm sang
Khắc họa tính cách nhân vật qua chi tiết sinh động, gây cười.
4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung tiết tổng kết.
- Liên hệ giáo dục HS.
5. Dặn dò: 
- Ôn tập nắm vững những kiến thức trong ba bài tổng kết.
- Chọn học thuộc lòng hai đoạn văn ở hai văn bản khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10 dòng.
- Soạn bài Ôn tập Tập làm văn. 
=============================================@&?=============================================
Ngày soạn: 15/4/2012
 Ngày dạy: 18/4/2012
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Hệ thống kiến thức và kĩ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính.
- Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự; miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận.
2. Kỹ năng: 
- Khái quát, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
- So sánh, đối chếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong tạo lập văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức tập làm văn vào đời sống.
B.Chuẩn bị
1. GV: Bài soạn, 
2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV.
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
 (Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
- GV: Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất ? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào ?
- HS suy nghĩ trình bày.
- GV yêu cầu HS viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau :
+ Em rất thích đọc sách.
+ Mùa hè thật là hấp dẫn.
- HS viết đoạn văn.
- GV kiểm tra, nhận xét, bổ sung.
- GV: Vì sao cần phải tóm tắt VB tự sự?
- HS trình bày.
- GV: Muốn tóm tắt một văn bản tự sự thì phải làm ntn, dựa vào những yêu cầu nào ?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Những điểm cần chú ý khi viết, nói đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ?
- GV: Hãy nêu tính chất của VB thuyết minh và lợi ích của nó ?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Muốn làm văn bản thuyết minh, cần phải làm gì ? 
- HS trình bày.
- GV: Các phương pháp thuyết minh ?
- HS: Các phương pháp thuyết minh: 
+ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phương pháp liệt kê
+ Phương pháp nêu ví dụ, số liệu.
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân loại, phân tích
- GV: Nêu bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:một đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên
- GV: Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó?
- HS: Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết ( nói) nêu ra trong bài nghị luận.
- GV:VB nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm ntn? Hãy nêu 1 ví dụ về sự kết hợp đó?
- HS: VBNL có thể vận dụng kết hợp các yếu tố tố miêu tả, tự sự, biểu cảm một cách phù hợp để vấn đề nghị luận càng có sức thuyết phục hơn.
- HS Nêu ví dụ
Câu 1. - Một văn bản cần có tính thống nhất để biểu đạt được một nội dung, một ý nghĩa, một tư tưởng nhất định.
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở tính chất trọn vẹn về nội dung và hoàn chỉnh về hình thức.
+ Về nội dung: Trình bày một sự việc đầy đủ, trọn vẹn. ý nghĩa của các câu trong VB bao giờ cũng có mqh chặt chẽ với nhau, có mạch lạc, rõ ràng, có thể đật được đầu đề cho văn bản.
+ Về hình thức : Không cần và không nên thêm bất cứ câu nào vào trước câu đầu và sau câu cuối của một văn bản nếu không quá cần thiết. ở VB tương đối dài thì thường đặc điểm trên còn thể hiện ở kết cấu 3 phần của VB : Mở bài, thân bài, kết bài.
Câu 2. Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau :
- Đoạn diễn dịch với câu chủ đề : Em rất thích đọc sách.
- Đoạn qui nạp với câu chủ đề : Mùa hè thật là hấp dẫn.
Câu 3. Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự?
- Tóm tắt để giới thiệu, để sử dụng.
- Đảm bảo tính khách quan : Trung thành với VB được tóm tắt, không chen vào văn bản tóm tắt những ý kiến bình luận, khen chê của các nhân người tóm tắt.
- Đảm bảo tính hoàn chỉnh : Giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện.
- Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, n/v chính, các chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần một cách phù hợp.
Câu 4. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ?
 Các yếu tố miêu tả, biểu cảm làm ý nghĩa câu chuyện càng trở nên thấm thía, sâu sắc. Nó cũng giúp t/g thể hiện được thái độ trân trọng và t/c yêu mến của người đọc đối với sự vật, sự việc.
Câu 5. Những điểm cần chú ý khi viết, nói đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ?
 Kết hợp nhuần nhuyễn, đan xen một cách hợp lí.
Câu 6. Tính chất của VB thuyết minh và lợi ích của nó 
- Trình bày những đặc điểm, tính chất, nguyện nhân của sự vật, hiện tượng ...
- Nhằm cung cấp cho người đọc những tri thức về các sự vật và hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội.
Câu 7. Muốn làm văn bản thuyết minh, cần phải làm gì ? 
- Phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của đối tượng thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh: 
+ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phương pháp liệt kê
+ Phương pháp nêu ví dụ, số liệu.
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp phân loại, phân tích
Câu 8. Bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:một đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên.
Câu 9. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? 
- Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết ( nói) nêu ra trong bài nghị luận.
Câu 10. Vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài văn nghị luận 
VBNL có thể vận dụng kết hợp các yếu tố tố miêu tả, tự sự, biểu cảm một cách phù hợp để vấn đề nghị luận càng có sức thuyết phục hơn.
4. Củng cố: GV hệ thống những nội dung trọng tâm trong tiết ôn tập.
- Liên hệ giáo dục HS biết liên hệ áp dung vào thực hành.
5. Dặn dò: - Ôn tập nắm vững kiến thức lí thuyết về các kiểu bài tập làm văn đã học.
- Nắm vững phương pháp (cách làm) một bài văn thuyết minh và nghị luận đã học 
Ngày soạn: 15/4/2012
 Ngày dạy: /2012
	TiÕt 135-136:	ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 - HKII
I. MỤC TIÊU cÇn ®¹t	
 Thu thập thông tin để đánh giá độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình HKII, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh 
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức đề kiểm tra: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho HS làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút. 
III, chuÈn bÞ
1. GV: Bài soạn, 
2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV.
IV.tiÕn tr×nh lªn líp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : 
 (Kiểm tra việc chuẩn bị của hs)
3. Bài mới : 
 *§Ò bµi
PHẦN I: Cảm thụ văn học
CÂU 1: (2 điểm)
 Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
 “ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã 
 Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
 Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng 
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió..”
( Quê Hương – Tế Hanh)
CÂU 2 : (1 điểm) Phân tích giá trị biểu đạt của các từ : già, xưa, cũ trong những câu thơ sau :
– Mỗi năm hoa đào nở
 Lại thấy ông đồ già
– Năm nay đào lại nở,
 Không thấy ông đồ xưa.	
 Những người muôn năm cũ
 Hồn ở đâu bây giờ ?
(Trích Ông đồ - Vũ Đình Liên)
PHẦN II: Bài làm văn  (7 điểm)
Bằng những hiểu biết về các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 8, em hãy chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi tình yêu thương giữa người với người.
*§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm
 PHẦN I: Cảm thụ văn học
 Câu 1 : 2 điểm
 a. Yêu cầu chung: Học sinh cảm nhận được cái hay, cái đẹp của đoạn thơ, biết cách trình bày dưới dạng một bài văn cảm thụ ngắn.
b.Yêu cầu về nội dung: HS trình bày được các ý cơ bản sau: 
* Giới thiệu xuất xứ đoạn thơ: Tác giả - tác phẩm, vị trí của đoạn thơ.(0.5 đ)
 - Hình ảnh con thuyền và cánh buồm được miêu tả với nhiều sáng tạo.
* So sánh con thuyền với tuấn mã cùng với các từ : “ Hăng”, “ Phẳng”, “ Vượt” đã diễn tả khí thế dũng mãnh của con thuyền đè sóng ra khơi, (0.5đ) 
 - Con thuyền cũng trẻ trung, cường tráng như những trai làng ra khơi đánh cá phấn khởi tự tin.
* Hình ảnh “ Cánh buồm” trắng căng phồng, no gió ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng” sáng lên với vẻ đẹp lãng mạn với nhiều liên tưởng thú vị.(0.5đ)
* Đó là tình quê, tình yêu làng trong sáng của Tế Hanh.(0.5đ)
Câu 2 : 1 điểm
 _ Các từ già, xưa,cũ trong các câu thơ đã cho cùng một trường từ vựng,cùng chỉ một đối tượng : ông đồ (0,25điểm).
 _ Già – cao tuổi , vẫn sống – đang tồn tại.
 Xưa- đã khuất - thời quá khứ trái nghĩa với nay.
 Cũ - gần nghĩa với xưa, đối lập vối mới- hiện tại. (0,25điểm)
 _ Ý nghĩa của các cách biểu đạt đó : Qua những từ này khiến cho người đọc cảm nhận được sự vô thường, biến đổi, nỗi ngậm ngùi đầy thương cảm trước một lớp người đang tàn tạ : ông đồ ( 0,5 điểm)
 PHẦN II: 
 1.Yêu cầu 
 a. Thể loại : Sử dụng thao tác lập luận chứng minh.HS cần thực hiện tốt các kĩ năng làm văn nghị luận đã được học ở lớp 7 và lớp 8 : dựng đoạn, nêu và phân tích dẫn chứng,vận dụng kết hợp đưa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận.
 b. Nội dung : Văn học của dân tộc ta luôn đề cao tình yêu thương giữa người với người.
 _ HS cần nắm vững nội dung ý nghĩa và tìm dẫn chứng phù hợp với nội dung vấn đề cần giải quyết. 
 _ Hệ thống các dẫn chứng tìm được sắp xếp theo từng phạm vi nội dung, tránh lan man, trùng lặp.
 _ Dẫn chứng lấy trong các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn 8,chủ yếu là phần văn học hiện thực.
 c. Về hình thức : Bài viết có bố cục chặt chẽ, đủ ba phần ; dẫn chứng chính xác ; văn viết trong sáng, có cảm xúc ; không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt ; trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
 *Dàn ý tham khảo :
 a) Mở bài :
 _ Có thể nêu mục đích của văn chương ( văn chương hướng người đọc đến với sự hiểu biết và tình yêu thương)
 _ Giới thiệu vấn đề cần giải quyết.
 b)Thân bài : Tình yêu thương giữa người với người thể hiện qua nhiều mối quan hệ xã hội .
 _ Tình cảm xóm giềng :
 + Bà lão láng giềng với vợ chồng chị Dậu ( Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố).
 + Ông giáo với lão Hạc( Lão Hạc – Nam Cao).
 _ Tình cảm gia đình :
 + Tình cảm vợ chồng : Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng chu đáo, quên mình bảo vệ chồng (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố).
 + Tình cảm cha mẹ và con cái :
 • Người mẹ âu yếm đưa con đến trường ( Tôi đi học- Thanh Tịnh) ; Lão Hạc thương con (Lão Hạc- Nam Cao).
 • Con trai lão Hạc thương cha ( Lão Hạc- Nam Cao) ; bé Hồng thông cảm, bênh vực, bảo vệ mẹ (Trong lòng mẹ- Nguyên Hồng).
 c)Kết bài : Nêu tác dụng của văn chương ( khơi dậy tình cảm nhân ái cho con người để con người sống tốt đẹp hơn).
 2. BiÓu điểm :
_ Điểm 6-7 : Đạt được các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên.
_ Điểm 4-5 : Đạt được các yêu cầu cơ bản về nội dung và hình thức nêu trên (chứng minh luận điểm rõ ràng - nổi bật trọng tâm, sắp xếp hợp lí, dẫn chứng chính xác)
_ Các thang điểm khác : Tùy theo mức độ đạt được của bài viết, người chấm vận dụng linh hoạt nội dung hướng dẫn chấm để ghi điểm phù hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8 tuan 36 da sua.doc