TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Tiếp)
A.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng đã học: giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài và chủ đề chính của văn bản nhật dụng ở các bài đã học.
2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn bản trrên một số phương diện cụ thể.
- Liên hệ để thấy được những nét gần gũi giữa một số tác phẩm văn học nước ngoài và văn học
Việt Nam, giữa các tác phẩm văn học nước ngoài học ở lớp 7 và lớp 8.
3. Thái độ: Giáo dục HS trân trọng yêu quí các tác phẩm văn học nước ngoài.
B.Chuẩn bị
1. GV: Bài soạn, bảng hệ thống hóa
2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs)
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ở tiết tổng kết trước chúng ta đã được hệ thống hóa kiến thức về các văn bản văn nghị luận. Tiết học hôm nay chúng ta tổng kết về văn bản văn học nước ngoài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Bảng hệ thống hóa văn bản văn học nước ngoài
Tuần 36 Ngày soạn: 15/4/2012 Tiết 133 Ngày dạy: 18/4/2012 TỔNG KẾT PHẦN VĂN (Tiếp) A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng đã học: giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài và chủ đề chính của văn bản nhật dụng ở các bài đã học. 2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn bản trrên một số phương diện cụ thể. - Liên hệ để thấy được những nét gần gũi giữa một số tác phẩm văn học nước ngoài và văn học Việt Nam, giữa các tác phẩm văn học nước ngoài học ở lớp 7 và lớp 8. 3. Thái độ: Giáo dục HS trân trọng yêu quí các tác phẩm văn học nước ngoài. B.Chuẩn bị 1. GV: Bài soạn, bảng hệ thống hóa 2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Ở tiết tổng kết trước chúng ta đã được hệ thống hóa kiến thức về các văn bản văn nghị luận. Tiết học hôm nay chúng ta tổng kết về văn bản văn học nước ngoài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Bảng hệ thống hóa văn bản văn học nước ngoài TT Tên văn bản Tên tác giả Tên nước Thể loại (TK) Nội dung chủ yếu Nét đặc sắc nghệ thuật 1 Cô bé bán diêm An-đéc-xen Đan Mạch Truyện ngắn (XIX) Lòng thương cảm trước tình cảnh khốn khổ và cái chết của một em bé nghèo đi bán diêm trong đêm giao thừa. Kết hợp hiện thực và mộng tưởng; giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm. 2 Đánh nhau với cối xay gió Xéc-van-tét Tây Ban Nha Tiểu thuyết (XVII) Qua sự việc đánh nhau với cối xay gió, tác gia phê phán đầu óc hoang tưởng của Đôn Ki-hô-tê và khắc họa hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa có sự đối lập rõ rệt từ ngoại hình, hành động đến tính cách. Xây dựng nhân vật tương phản và nghệ thuật trào phúng nhẹ nhàng, hóm hỉnh. 3 Chiếc lá cuối cùng O Hen-ri Mĩ Truyện ngắn (XIX) Chiếc lá thường xuân được cụ Bơ-men vẽ trên tường trong một đêm mưa tuyết đã đem lại cho Giôn-xi nghị lực và niềm tin để sống, để vượt qua được bệnh tật. Truyện ngợi ca tình yêu thương cao cả giữa những người nghèo. Xây dựng nhiều tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ, khéo léo; kết cấu đảo ngược tình huống hai lần gây hứng thú. 4 Hai cây phong (trích Người thầy đầu tiên) Ai-m-tốp Cư-gơ-rư-xtan Truyện (XX) Hình ảnh hai cây phong của làng quê được miêu tả qua tâm trạng và kỉ niệm của nhân vật kể chuyện, thể hiện tình yêu quê hương da diết và lòng biết ơn với người thầy đầu tiên. Miêu tả thiên nhiên (hai cây phong) rất sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội họa. Kết hợp miêu tả với biểu cảm. 5 Đi bộ ngao du (trích Ê-min hay về giáo dục) Ru-xô Pháp Nghị luận (XVIII) Muốn ngao du tốt nhất là bằng cách đi bộ. Đi bộ ngao du đem lại nhiều điều thú vị, bổ ích, được tự do, đem lại cả sức khỏe và niềm vui. Kết hợp giữa lí lẽ với thực tiễn từng trải với chính người viết làm tăng sức thuyết phục và sự sinh động. 6 Ông Giuốc-đanh (trích Trưởng giả học làm sang) Mô-li-e Pháp Hài kịch (XVII) Phê phán tính cách lố lăng của một gã trưởng giả học đòi làm sang Khắc họa tính cách nhân vật qua chi tiết sinh động, gây cười. 4. Củng cố: Gv hệ thống nội dung tiết tổng kết. - Liên hệ giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Ôn tập nắm vững những kiến thức trong ba bài tổng kết. - Chọn học thuộc lòng hai đoạn văn ở hai văn bản khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10 dòng. - Soạn bài Ôn tập Tập làm văn. =============================================@&?============================================= Tuần 36 Ngày soạn: 15/4/2012 Tiết 134 Ngày dạy: 18/4/2012 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN A.Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức và kĩ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính. - Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự; miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - So sánh, đối chếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức tập làm văn vào đời sống. B.Chuẩn bị 1. GV: Bài soạn, 2. HS: Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - GV: Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất ? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào ? - HS suy nghĩ trình bày. - GV yêu cầu HS viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau : + Em rất thích đọc sách. + Mùa hè thật là hấp dẫn. - HS viết đoạn văn. - GV kiểm tra, nhận xét, bổ sung. - GV: Vì sao cần phải tóm tắt VB tự sự? - HS trình bày. - GV: Muốn tóm tắt một văn bản tự sự thì phải làm ntn, dựa vào những yêu cầu nào ? - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - GV: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ? - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - GV: Những điểm cần chú ý khi viết, nói đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ? - GV: Hãy nêu tính chất của VB thuyết minh và lợi ích của nó ? - HS trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - GV: Muốn làm văn bản thuyết minh, cần phải làm gì ? - HS trình bày. - GV: Các phương pháp thuyết minh ? - HS: Các phương pháp thuyết minh: + Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. + Phương pháp liệt kê + Phương pháp nêu ví dụ, số liệu. + Phương pháp so sánh + Phương pháp phân loại, phân tích - GV: Nêu bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:một đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên - GV: Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó? - HS: Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết ( nói) nêu ra trong bài nghị luận. - GV:VB nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm ntn? Hãy nêu 1 ví dụ về sự kết hợp đó? - HS: VBNL có thể vận dụng kết hợp các yếu tố tố miêu tả, tự sự, biểu cảm một cách phù hợp để vấn đề nghị luận càng có sức thuyết phục hơn. - HS Nêu ví dụ Câu 1. - Một văn bản cần có tính thống nhất để biểu đạt được một nội dung, một ý nghĩa, một tư tưởng nhất định. - Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở tính chất trọn vẹn về nội dung và hoàn chỉnh về hình thức. + Về nội dung: Trình bày một sự việc đầy đủ, trọn vẹn. ý nghĩa của các câu trong VB bao giờ cũng có mqh chặt chẽ với nhau, có mạch lạc, rõ ràng, có thể đật được đầu đề cho văn bản. + Về hình thức : Không cần và không nên thêm bất cứ câu nào vào trước câu đầu và sau câu cuối của một văn bản nếu không quá cần thiết. ở VB tương đối dài thì thường đặc điểm trên còn thể hiện ở kết cấu 3 phần của VB : Mở bài, thân bài, kết bài. Câu 2. Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau : - Đoạn diễn dịch với câu chủ đề : Em rất thích đọc sách. - Đoạn qui nạp với câu chủ đề : Mùa hè thật là hấp dẫn. Câu 3. Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự sự? - Tóm tắt để giới thiệu, để sử dụng. - Đảm bảo tính khách quan : Trung thành với VB được tóm tắt, không chen vào văn bản tóm tắt những ý kiến bình luận, khen chê của các nhân người tóm tắt. - Đảm bảo tính hoàn chỉnh : Giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện. - Đảm bảo tính cân đối : Số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, n/v chính, các chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần một cách phù hợp. Câu 4. Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào ? Các yếu tố miêu tả, biểu cảm làm ý nghĩa câu chuyện càng trở nên thấm thía, sâu sắc. Nó cũng giúp t/g thể hiện được thái độ trân trọng và t/c yêu mến của người đọc đối với sự vật, sự việc. Câu 5. Những điểm cần chú ý khi viết, nói đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm ? Kết hợp nhuần nhuyễn, đan xen một cách hợp lí. Câu 6. Tính chất của VB thuyết minh và lợi ích của nó - Trình bày những đặc điểm, tính chất, nguyện nhân của sự vật, hiện tượng ... - Nhằm cung cấp cho người đọc những tri thức về các sự vật và hiện tượng trong thiên nhiên, xã hội. Câu 7. Muốn làm văn bản thuyết minh, cần phải làm gì ? - Phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của đối tượng thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh: + Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích. + Phương pháp liệt kê + Phương pháp nêu ví dụ, số liệu. + Phương pháp so sánh + Phương pháp phân loại, phân tích Câu 8. Bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh về:một đồ dùng, sản phẩm, di tích, danh lam thắng cảnh, động vật, thực vật, hiện tượng tự nhiên. Câu 9. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ? - Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết ( nói) nêu ra trong bài nghị luận. Câu 10. Vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài văn nghị luận VBNL có thể vận dụng kết hợp các yếu tố tố miêu tả, tự sự, biểu cảm một cách phù hợp để vấn đề nghị luận càng có sức thuyết phục hơn. 4. Củng cố: GV hệ thống những nội dung trọng tâm trong tiết ôn tập. - Liên hệ giáo dục HS biết liên hệ áp dung vào thực hành. 5. Dặn dò: - Ôn tập nắm vững kiến thức lí thuyết về các kiểu bài tập làm văn đã học. - Nắm vững phương pháp (cách làm) một bài văn thuyết minh và nghị luận đã học =============================================@&?============================================= Tuần 37 Ngày soạn: 16/4/2012 Tiết 137 Ngày dạy: 19/4/2012 VĂN BẢN THÔNG BÁO A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kỹ năng: - Nhận biết rõ được hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. - Nhận diện và phân biệt văn bản có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác. - Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo. 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kỹ năng: - Nhận biết rõ được hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. - Nhận diện và phân biệt văn bản có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác. - Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng kiến thức tập làm văn vào đời sống. B. Chuẩn bị 1. GV: Soạn bài 2. HS: Ôn tập theo yêu cầu của GV. C. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3 .Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - HS đọc văn bản trong Sgk. - GV:Trong các văn bản trên ai là người thông báo? Ai là người nhận? Nội dung thông báo là gì? - HS trình bày. - GV:Mục đích chính của thông báo, hình thức của thông báo? - HS trình bày. - GV chốt kiến thức. - GV: Qua việc tìm hiểu hai văn bản thông báo trên, em hãy rút ra đặc điểm của văn bản thông báo. - HS trình bày. - GV chốt nội dung kiến thức. - HS đọc Ghi nhớ (Sgk) - GV: Trong các tình huống sau đây tình huống nào cần viêt thông báo? - HS trình bày. - GV: Tiến trình của 1 văn bản thông báo? - Hs trình bày. - GV cho HS đọc SGK - HS luyện viết. I. Đặc điểm của văn bản thông báo 1. Ví dụ (SGK) * Văn bản 1: + Thay mặt nhà trường phó hiệu trưởng Nguyện Văn Bằng là người viết thông báo. + Các GVCN lớp. + Mục đích: thông báo thời gian duyệt văn nghệ các lớp. * Văn bản 2: + Thay mặt ban chỉ huy liên đội: Trần Mai Hoa. + Các chi đội + Đại hội liên đội (2004-2005) - Mục đích: truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thểbiết để thực hiện. - Hình thức: tuân thủ theo thể thức hành chính (tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu, biểu ngữ, ngày tháng, người nhận, người gửi) 2. Ghi nhớ ( SGK) II. Cách làm văn bản thông báo 1.Tình huống cần làm văn bản thông báo a) Không viết thông báo mà viêt tường trình. b) Viết thông báo. c) Viết thông báo hoặc giấy mời 2. Cách làm văn bản thông báo a) Thể thức mở đầu () b) Nội dung thông báo () c) Thể thức kết thúc () * Ghi nhớ: SGK 4.Củng cố: - Nêu đặc điểm và cách làm văn bản thông báo? - GV hệ thống kiến thức về việc viết 1 văn bản thông báo. 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại các văn bản đã học. - Ôn tập nắm vững lí thuyết và làm các bài tập trong tiết luyện tập làm văn bản thông báo. =============================================@&?============================================= Tuần 37 Ngày soạn: 21/4/2012 Tiết 137 Ngày dạy: 24/4/2012 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức:- Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Kỹ năng: - Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sống (hoặc ở quê hương) 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng mực từ ngữ địa phương hợp lí, đúng mực. B. Chuẩn bị 1. GV: Soạn bài 2. HS: Tìm hiểu theo yêu cầu. C. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3 .Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - GV: Em hiểu thế nào là Xưng hô ? Cho ví dụ minh hoạ ? - HS trình bày. - GV: Trong giao tiếp hằng ngày ta dùng những từ nào để xưng hô ? - HS: Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó, ta, chúng ta, mình, chúng mình. - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước: ông, bà, anh, chị, cô, dì, chú, bác tổng thống, bộ trưởng, nhà giáo, nhà văn, nhà điêu khắc. - GV: Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì ? - GV Gọi hs đọc 2 đoạn văn - GV: Hãy Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên ? - GV: Trong các đoạn trích trên, những từ xưng hô nào là từ toàn dân, những từ xưng hô nào không phải là toàn dân nhưng cũng không thuộc lớp từ địa phương ? - GV: Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết ? ( HSTLN) - HS trình bày. - GV chốt. - GV: Từ xưng hô ở địa hương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? ( HSTLN) - GVĐối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương phần Tiếng việt ở học kì I và cho nhận xét ? I. Từ xưng hô - Xưng : người nói tự gọi mình - Hô : người nói gọi người đối thoại, tức người nghe VD : Học trò - Tự gọi mình là “ em”, gọi GV là” thầy, cô * Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý: - Phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” : trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng II. Xác định các từ xưng hô Bài tập 1: Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên : a) từ xưng hô địa phương là “ u” b) . “Mợ” - Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân, nhưng cũng không phải là xưng hô địa phương. Bài tập 2 : Những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết - Đại từ trỏ người : tui , choa , qua ( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ; mi( mày) ; hấn ( hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ , thầy , tía , ba( bố) ; u , bầm , đẻ , mạ , má ( mẹ) ; ôông ( ông) ; bá ( bác) ; eng( anh) ; ả( chị) Bài tập 3 : Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp - Từ được dùng ở địa phương thường được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp : ở địa phương , đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình , gia tộc - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm Bài tập 4 : - Một người lứa tuổi lớp 8 có thể xưng hô với + Thầy / cô : em – thầy / cô hoặc con – thầy / cô + Chị của mẹ mình là : cháu – bá hoặc cháu – dì + Chồng của cô mình là : cháu – chú hoặc cháu – dượng + ông nội là : ông – cháu hoặc cháu – nội + bà nội là : cháu – bà hoặc cháu – nội * Nhận xét : Trong TV có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp , chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô. 4. Củng cố: - GV củng cố nội dung tiết chương trình. - Liên hệ giáo dục HS. 5. Dặn dò: - Tự rèn luyện để sử dụng tốt vốn ngôn ngữ. - Soạn bài “Luyện tập làm văn bản thông báo”. =============================================@&?============================================= Tuần 37 Ngày soạn: 21/4/2012 Tiết 138 Ngày dạy: 25/4/2012 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành thạo tình huống cần viết văn bản thông báo. - Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin cần truyền đạt. - Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức vận dụng văn bản thông báo vào đời sống. B. Chuẩn bị 1. GV: Soạn bài 2. HS: Ôn tập lí thuyết và làm bài tập theo yêu cầu của GV. C. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3 .Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - HS đọc các tình huống trong Sgk. - GV: Hãy cho biết tình huống nào cần làm văn bản thông báo, ai thông báo và thông báo cho ai ? - GV: Nội dung thông báo thường là gì? - HS: ai thông báo , thông báo cho ai , nội dung công việc , quy định , thời gian , địa điểm cụ thể , chính xác - GV: Văn bản thông báo có những mục nào? - GV: Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm nào giống nhau, những điểm nào khác nhau? - HS trình bày. - GV chốt. I. Lí thuyết 1.Các tình huống phải viết bản thông báo - Tình huống 1: Cấp trên hoặc tổ chức cơ quan đảng, nhà nướccần báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề, chủ trương, chính sách, việc làm. - Tình huống 2: Cấp dưới, cá nhân làm rõ vấn đề, sự việc, một hành động, kết quả để cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan và trách nhiệm xem xét, kết luận. - Tình huống 3: Cấp dưới, cá nhân trình bày lại quá trình và kết quả công việc, nhiệm vụ đã được giao trước cấp trên, tổ chức, cơ quan có liên quan phụ trách hoặc trước nhân dân, trong hội nghị, trong đại hội hoặc trong trường hợp định kì, đột xuất. - Tình huống 4: Cấp dưới hoặc cá nhân trình bày rõ những yêu cầu, đề nghị của bản thân hoặc tập thể để cấp trên hoặc tổ chức có liên quan trách nhiệm xem xét và giải quyết. 2. Nội dung: - Ai thông báo? Thông báo cho ai? Nội dung công việc? Quy định, thời gian, địa điểmcụ thể, chính xác. 3. Thể thức + Phần mở đầu - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian làm thông báo - Tên văn bản - Người (cơ quan ) nhận bản thông báo. + Nội dung thông báo + Kết thúc văn bản thông báo - Nơi nhận - Chữ kí và họ tên người thông báo 4. So sánh văn bản thông báo và văn bản tường trình? - Đều cùng văn bản hành chính, có 3 phần: thể thức mở đầu và kết thúc. - Khác về nội dung: + Thông báo: truyền đạt thông tin cụ thể + Tường trình: trình bày thiệt hại, mức độ, trách nhiệm Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - GV hướng dẫn HS giải quyết Bài tập (SGK) * Bài tập 1. Lựa chọn văn bản thích hợp? a.Thông báo b.Báo cáo c.Thông báo * Bài tập 2 (SGK). Chỉ ra chỗ sai trong văn bản. - HS chỉ ra chỗ sai: Thiếu số công văn Thiều nơi gửi Nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản. - HS viết lại văn bản này. * Bài tập 3 (SGK). Nêu tình huống cần viết thông báo. - HS:1. Thông báo nghỉ học bồi dưỡng HS giỏi. 2. Thông báo kế hoạch lao động. 3. Thông báo lịch thi học kỳ II.Luyện tập Bài tập 1 : a) Hiệu trưởng viết thông báo - Cán bộ, gáo viên, HS toàn trường nhận, đọc thông báo. - Nội dung: Kế hoạch tổ chức Lễ kỉ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ. b) Báo cáo - Các chi đội viết báo cáo. - Ban chỉ huy Liên đội nhận báo cáo. - Nội dung: Tình hình hoạt động của chi đội trong tháng. c) Ban quản lí dự án viết thông báo - Bà con nông dân có đất, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án. - Nội dung thông báo: chủ trương của ban dự án. Bài tập 2 : * Phát hiện lỗi sai trong bản thông báo - Thông báo thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới. - Nội dung thông báo không phù hợp với tên văn bản thông báo (tên văn bản là thông báo kế hoạch mà nội dung lại yêu cầu sắp xếp kế hoạch, tức là chưa có kế hoạch) - Ỏ đây chỉ thông báo về đợt kiểm tra vệ sinh và tổ chức Ban kiểm tra vệ sinh mà thôi. * Sửa lại: - Sắp tới trường tổ chức đột kiểm tra vệ sinh từ ngày . đến ngày tháng, thành lập Ban kiểm tra, đề nghị Ban kiểm tra lập kế hoạch cụ thể . - Cần bổ sung các mục còn thiếu. Bài tập 3 : Tình huống cần viết thông báo. - GV chủ nhiệm viết thông báo về việc thu các khoản tiền đầu năm học. - GV chủ nhiệm viết thông báo về tinh hình học tập và rèn luyện của HS cá biệt trong tuần. 4. Củng cố: - Nắm những kiến đã học. - GV khái quát những vấn đề cơ bản để HS nắm vững cách viết một thông báo. 5. Dặn dò: - Ôn tập nắm vững kiến thức tập làm văn đã học trong chương trình học kì II. - Chuẩn bị trả bài kiểm tra tổng hợp. =============================================@&?=============================================
Tài liệu đính kèm: