Văn bản: ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp h/s nắm được trong tâm:
1. Kiến thức:
- Tiếng cười chế giễu thói “ trưởng giả học làm sang” .
- Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động.
2. Kĩ năng
- Đọc phân vai kịch bản văn học
- Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch.
II. Chuẩn bị.
- Soạn bài
- Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức
- Phương pháp: Giảng bình, gợi mở, thảo luận nhóm
Tuần 32 Tiết 117, 118 Ngày soạn: 09/ 04/ 2011 Ngày dạy: 13/ 04/2011 Văn bản: ÔNG GIUỐC ĐANH MẶC LỄ PHỤC I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s nắm được trong tâm: 1. Kiến thức: - Tiếng cười chế giễu thói “ trưởng giả học làm sang” . - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động. 2. Kĩ năng - Đọc phân vai kịch bản văn học - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. II. Chuẩn bị. - Soạn bài - Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức - Phương pháp: Giảng bình, gợi mở, thảo luận nhóm III. Lên lớp 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới : Nói đến văn học Pháp, các em đã từng biết đến nhà văn A.Đô-đê với tác phẩm Buổi học cuối cùng ở lớp 6. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em một nhà viết kịch rất nổi tiếng của nước Pháp thế kỉ XVII đó là Mô-li-e với một trích đoạn thuộc thể loại kịch, một lớp kịch trọn vẹn, lớp 5 hồi II vở hài kịch nổi tiếng “ Trưởng giả học làm sang”. Trích đoạn mang tên “ Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chung văn bản. Gọi HS đọc phần chú thích SGK. ? Nêu vài nét về tác giả Mô lie? ? Đoạn trích của vở kịch có nội dung chính là gì? - Gọi HS phân làm 3 vai để đọc đoạn trích. -Chú ý đọc đúng ngữ điệu diễn tả nội tâm hành động nhân vật phù hợp tính gây cười. ? Tóm tắt văn bản ( dựa vào chú thích ) - Ông Giuốc- đanh giàu có nhưng lại dốt nát, muốn học đòi làm sang nên đã bị bọn phó may và thợ phụ lợi dụng việc may lễ phục để kiếm tiền. ? Trong lớp kịch này xuất hiện mấy kiểu ngôn ngữ ? 2 kiểu: +Ngôn ngữ đối thoại và độc thoại của nhân vật. + Ngôn ngữ trần thuật ( dẫn truyện ) ? Căn cứ vào ngôn ngữ trần thuật hãy cho biết lớp kịch này gồm mấy cảnh ? Hãy chỉ rõ và nêu nội dung mỗi cảnh. 2 cảnh : + Cuộc đối thoại giữa GĐ và Phó may. + Cuộc đối thoại giữa GĐ và thợ phụ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích văn bản. GV : Hành động kịch ở hai cảnh là sự phát triển tiếp nối lẫn nhau. Vậy hành động kịch diễn ra thế nào , ta đi vào phần 1 : ? Hành động kịch diễn ra tại đâu ? ? Trong lớp kịch trên có mấy nhân vật ? -8 nhân vật: Ong Giuốc Đanh, phó may, 5 thợ phụ, gia nhân. ? Ai là nhân vật trung tâm ? ? Số nhân vật được phân ra ở từng cảnh như thế nào ? ? So sánh số nhân vật ở cảnh 1 và cảnh 2 ? ? Ngôn ngữ và hành động kịch diễn ra ở mỗi cảnh như thế nào ? ? Hãy chỉ rõ cử chỉ, động tác ? GV : Nếu để ý ta sẽ thấy ở cảnh 1 chỉ là cuộc đối thoại giữa GĐ và phó may. Ở cảnh 2 là cuộc đối thoại giữa GĐ và một tay thợ phụ nhưng còn 4 tay thợ phụ kia đứng xúm xung quanh nên trong cảnh này GĐ như đang đối thoại với cả đám thợ phụ 5 người. ? Từ sự hình dung và so sánh trên em có nhận xét gì về diễn biến hành động kịch. GV : Toàn bộ diễn biến của lớp kịch nhằm làm rõ nét tính cách học đòi làm sang của GĐ. Vậy nét tính cách ấy được bộc lộ như thế nào ? ? Cuộc đối thoại giữa GĐ và phó may xoay quanh việc gì ? Đâu là sự việc quan trọng nhất ? Bộ lễ phục, đôi bít tất, tóc giả và lông đính mũ. Bộ lễ phục là việc quan trọng nhất. Thảo luận: ? Ông giuốc-đanh than phiền với phó may về điều gì ? ? Phó may chống chế như thế nào trước những lời than phiền của GĐ ?( 3 phút ) ? GĐ có thái độ như thế nào trước những lời chống chế của phó may ? ? Việc may áo hoa ngược là sự vô tình hay cố ý của phó may ? Có thể là vô tình hay cố ý nhưng hoa ngược là quí phái là hoàn toàn vô lí. ? Việc GĐ chấp nhận để áo hoa ngược cho quí phái cho thấy ông là người như thế nào ? ? Qua những lời chống chế của phó may cho thấy anh ta là người như thế nào ? ? Đam thợ phụ đã có việc làm gì ? Lời nói ra sao ? ? Các từ này thường dùng gọi ai ? Những người có địa vị cao, có công lao với xã hội. ? Tại sao chúng lại dùng để gọi GĐ ? Đánh đúng tâm lí của GĐ để moi tiền. ? GĐ có cử chỉ, thái độ như thế nào ? ? Qua đó bộc lộ nét tính cách nào của GĐ ? ? Theo em điều mỉa mai đáng cười trong sự việc này là gì ? GĐ là kẻ háo danh, được khoác danh hão lại tưởng thật. Và ngay cả cái danh hão cũng phải mua bằng tiền. ? Qua sự phân tích em thấy GĐ là người như thế nào ? ? Chất hài kịch được thể hiện ở điểm nào của văn bản ? ? Từ lớp kịch trên em nhận thấy tác giả đã khắc họa nhân vật như thế nào ? -Được xây dựng hết sức sinh động khắc họa tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả muốn học đòi làm sang gây lên tiếng cười sảng khoái cho khán giả. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. ? Nêu nét nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản ? I.Đọc hiểu văn bản . 1)Tác giả, tác phẩm. a.Tác giả - Mô-li-e ( 1622- 1673) , nhà viết kịch nổi tiếng của nước Pháp. b. Tác phẩm.: nằm ở hồi II, lớp 5 của vở kịch “trưởng giả học làm sang” 2) Đọc – chú thích- bố cục 3 ) Phân tích 3.1) Diễn biến hành động kịch - Địa điểm : Tại phòng khách nhà Giuốc – đanh. Phó may và đám thợ phụ mang lễ phục đến. - Nhân vật : 8 nhân vật + Cảnh 1 : Giuốc-đanh, gia nhân, phó may và một tay thợ phụ. + Cảnh 2 : Giuốc-đanh, gia nhân, phó may và 5 thợ phụ. Ngôn ngữ và hành động kịch : + Cảnh 1 : Ngôn ngữ đối thoại của GĐ và phó may, có kèm theo động tác. + Cảnh 2 : Ngôn ngữ đối thoại của GĐ và thợ phụ, ngôn ngữ độc thoại của GĐ, động tác thợ phụ thay lễ phục, động tác đi đi lại lại của GĐ theo nhịp dàn nhạc. => Càng về sau kịch càng sôi động 3.2. Tính cách học đòi làm sang của GĐ a. Cuộc đối thoại giữa GĐ và bác phó may. Giuốc-đanh Phó may Than phiền : đôi bít tất chật quá đôi giày làm đau chân áo may hoa ngược bị ăn bớt vải đồngý để áo hoa ngược => Cả tin, thích ăn mặc sang nhưng lại không có kiến thức về cách mặc nó sẽ giãn đôi giày không làm đau chân và lảng sang bộ lễ phục hoa ngược là quí phái lảng sang chuyện thử lễ phục => Láu cá, nắm đúng tâm lí của GĐ b.Cuộc đối thoại giữa GĐ và thợ phụ. Thợ phụ Giuốc -đanh thay lễ phục cho GĐ gọi : ông lớn, cụ lớn, đức ông => Háo danh, ưa nịnh đi lại theo nhạc - sunng sướng, thưởng tiền cho đám thợ phụ 3.3. Nhân vật hài kịch bất hủ - Cười vì sự ngu dốt, học đòi và bị moi tiền của GĐ - Cười cảnh GĐ mặc lễ phục. II/ Tổng kết Ghi nhớ sgk 4.Củng cố - GV hệ thống toàn bài. 5. Dăn dò. - Học bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập lựa chọn trật từ từ trong câu”. ----------------------------------------------------- Tuần 32 Tiết 119 Ngày soạn: 09/ 04/ 2011 Ngày dạy: 14/ 04/ 2011 Tiếng Việt: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU (LUYỆN TẬP) I. Mục tiêu cần đạt.: Giúp h/s nắm được trọng tâm : 1. Kiến thức Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. 2. Kĩ năng - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản. - Lựa chọn trật tự từ hợp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. II. Chuẩn bị. - Soạn bài - Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức, bảng phụ. - Phương pháp: gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. III. Lên lớp 1) Ổn định tổ chức 2)Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ luyện tập 3) Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Bài tập 1 - Giáo viên gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài 1. - Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng trình bày, thầy-trò cùng nhận xét. Hoạt động 2: Bài 2. Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày 4 ý sau khi đã thảo luận 03 phút. Hoạt động 3: Bài 3: HS làm bài theo ý kiến cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 1. a/ giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến -> thứ tự các công việc cần làm để phát huy tinh thần yêu nước : Phải giải thích cho mọi người hiểu rồi mới tuyên truyền -> tổ chức -> lãnh đạo.. b. đi bán bóng đèn và những phiên chợ chính còn bán cả vàng hương nữa.-> Bán bóng đèn là công việc chính, chỉ bán thêm vàng hương là công việc làm thêm. Bài 2 : a. Ở tù -> Nhấn mạnh ý và tạo sự liên kết. b. Vốn từ vựng ấy -> liên kết với bộ phận trước của câu. c. còn một con trâu và một thúng gạo -> liên kết với bộ phận trước của câu. d. Trong mười năm -> Nhấn mạnh về thơi gian. Trong sự thắng lợi ấy -> liên kết với bộ phận trước của câu. Bài 3 : a. Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp – Tạo sự hài hoà về mặt ngữ âm và nhấn mạnh hình ảnh, tâm trạng. b. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều -> Nhấn mạnh ý . 4 . Củng cố : GV hệ thống bài 5. Dặn dò : Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới ------------------------------------------------------ Tuần 32 Tiết 120 Ngay soạn : 09/ 04/ 2011 Ngay dạy : 15/ 04/ 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt.: Giúp h/s nắm được trọng tâm: 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức đã học về vă nghị luận - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn nghị luận - Xác định vầ lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận - Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn , bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. - Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghọ luận có độ dài 450 chữ. II. Chuẩn bị. - Soạn bài - Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức - Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. III. Lên lớp 1) Ổnđịnh tổ chức. 2) Kiểm tra bài cũ: ? Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm và tự sự trong văn nghị luận ? 3)Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: ? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn nghị luận ? Hoạt động 2: Thảo luận : ? Chọn luận điểm nào để đưa vào bài làm ? ? Các luận điểm trên sắp xếp đã hợp lí chưa ? Cần bổ sung luận điểm nào không ? Thảo luận : ? Đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài như thế nào ? ? Đọc hai đoạn văn SGK và nhận xét về việc đưa yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài ? - Việc đưa hợp lí. Đoạn a :- Kể ra cách ăn mặc của một số bạn - Tả : tóc, quần áo Đoạn b : Kể chuyện Giuốc- đanh Cho học sinh thảo luận trình bày các luận điểm trên. I Hệ thống một số vấn đề -Các yếu tố tự sự và miêu tả ở đây chỉ có tác dụng để tăng thêm sức gợi cảm làm cho việc trình bày các luận cứ rõ ràng hơn,sinh động hơn nhưng phải phù hợp và không được phá vỡ mạch nghị luận. II/ Luyện tập Đề : Viết bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn. 1. Chọn luận điểm : a, b, c, e 2. Sắp xếp luận điểm a. Gần đây cách ăn mặc của các bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị, lành mạnh như trước nữa. b. Việc chạy theo các mốt ăn mặc ấy có nhiều tác hại.. c. Nhưng các bạn lầm tưởng ăn mặc như thế là văn minh.. d. Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho lành mạnh, đứng đắn. Việc ăn mặc cần phù hợp với thời đại nhưng cũng phải phù hợp với truyền thống văn hóa 3.Vận dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm Luận điểm a : + Tự sự : Kể về quan niệm của các bạn đó. + Miêu tả : Tả chiếc quần, áo mà các bạn ấy mặc. 4. Trình bày luận điểm Luận điểm : Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho đứng đắn. - ăn mặc gián dị, gọn gàng - Phù hợp vóc dáng, kiểu cách, hoàn cảnh. 4 .Củng cố : GV hệ thống bài 5 .Dặn dò : Hướng dẫn HS học bài, và chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: