Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3, 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Linh Sương

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3, 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Linh Sương

 TUẦN 3

 Tiết 9 : Văn học : Tức nước vỡ bờ.

 Tiết 10 : Văn học : Tức nước vỡ bờ (tt).

 Tiết 11 : Tập làm văn : Xây dựng đoạn văn trong văn bản.

 Tiết 12 : Tập làm văn : Liên kết các đoạn văn trong văn bản.

 Tiết 9, 10 Văn học TỨC NƯỚC VỠ BỜ

 (Trích:TẮT ĐÈN)

 Ngô Tất Tố

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức :

 - Cốt truyện , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”

 - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.

 - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện , miêu tả , kể chuyện và xây dựng nhân vật .

2. Kĩ năng:

 - Tóm tắt văn bản truyện .

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .

3. Thái độ:

 - Giáo dục học sinh biết yêu thương , cảm thông quí trọng con người nông dân lương thiện

 - Có thái độ yêu ghét rạch ròi : Yêu lẽ phải , căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn.

 B.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.

- Đọc “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.

 2.Học sinh: - Đọc tác phẩm và đoạn trích.

 - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “

 

doc 25 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3, 4 - Giáo viên: Nguyễn Thị Linh Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Tiết 9 : Văn học : Tức nước vỡ bờ.
 Tiết 10 : Văn học : Tức nước vỡ bờ (tt).
 Tiết 11 : Tập làm văn : Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
 Tiết 12 : Tập làm văn : Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
 Tiết 9, 10 Văn học TỨC NƯỚC VỠ BỜ
 (Trích:TẮT ĐÈN)
 Ngô Tất Tố
Ngày soạn: 01 / 9 / 2010. 
Ngày giảng: 08/ 9 / 2010
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : 
 - Cốt truyện , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”
 - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
 - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện , miêu tả , kể chuyện và xây dựng nhân vật .
2. Kĩ năng:
 - Tóm tắt văn bản truyện .
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực .
3. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh biết yêu thương , cảm thông quí trọng con người nông dân lương thiện 
 - Có thái độ yêu ghét rạch ròi : Yêu lẽ phải , căm ghét cái ác, cái tàn nhẫn.
 B.CHUẨN BỊ:	
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
- Đọc “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
 2.Học sinh: - Đọc tác phẩm và đoạn trích.
 - Đọc sách giáo khoa, soạn các câu hỏi “Đọc - hiểu văn bản “
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:	
I. Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: 1 .Chương “ Trong lòng mẹ “ kể lại nội dung gì ?
Theo em cách kể chuyện của đoạn văn có gì đặc sắc ?
3.Ấn tượng, cảm xúc của em về nhân vật Hồng trong câu chuyện như thế nào?
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Giới thiệu bài. 
Tắt đèn là TP tiêu biểu trong sự nghiệp VH của NTT, đồng thời là 1 trong những Tp tiêu biểu nhất của trào lưu Vh hiện thực trước CM. Tắt đèn lấy đề tài từ 1 vụ thuế ở 1 làng quê vùng đồng = Bắc bộ, thuế thân, thứ thuế dã man đánh vào đầu người dân đinh, qua đây, ta sẽ thấy được Xh ấy
@ Lắng nghe.
(Ghi đầu bài)
Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
@ Giải thích thêm những từ cũ, ít quen thuộc với các em : sưu, cai lệ, xái, lực điền, hầu cận
@ Đọc mẫu ( chú ý đọc ngôn ngữ đối thoại ) 
@ Đọc chú thích về tác giả (SGK) tóm tắt về tác giả
I.Giới thiệu chung 1.Tácgiả: Ngô Tất Tố (1893- 1954)
2.Tác phẩm : Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT
3.Tức nước vỡ bờ:trích trong chương XVIII.
Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản.
1. Nội dung 1: Bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội thực dân nữa phong kiến:
@ Khi bọn tay sai xông vào nhà chị Dậu, tình thế của chị như thế nào ?
( anh Dậu ốm nặng ,bị đánh, trói, cùm kẹp. Chị Dậu phải bán con, ổ chó tưởng đủ nộp sưu cho chồng . Nào ngờ lại còn cả suất sưu người chết . Anh rũ người như một xác chết, bọn hào lí sai khiêng trả anh về nhà. Anh vừa được cứu tỉnh, cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào -chị Dậu đứng trước tình thế mạng sống của chống rất mong manh.)
* Phân tích nhân vật cai lệ:
@ Em hiểu “ Cai lệ” là một chức danh như thế nào ? Hắn về làng Đông Xá để làm gì ?
Bình: Tên cai lệ vô danh không chút tính người- hiện thân của cái “nhà nước" bất nhân lúc bâý giờ.
@ Hãy tập hợp và nhận xét những từ ngữ gắn liền với những chi tiết thuật, tả về nhân vật này.
@ Em có nhận xét gì về hành động của tên cai lệ ? 
@ Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của hắn?
@ Thử tìm một hành động của tên cai lệ mà em cho là tiêu biểu nhất cho tính cách của tên này ? Thử nêu cảm nghĩ của em về hành động này ? (đểu cáng, hung hãn táng tận lương tâm tới rợn người)
@ Em có kết luận gì về tính cách của hắn 
@ Tàn bạo, không chút tính người là bản chất , tính cách của hắn. Tên cai lệ mang tính cách dã thú đó là một trong những hiện thân sinh động của trật tự thực dân phong kiến đương thời .
2. Nội dung 2,3: Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương , tinh thần phản kháng của người nông dân; và giả trị nhân văn của đoạn trích qua phân tích diễn biến tâm lí, hành động chị Dậu
@ Nhắc lại tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai ''sầm sập tiến vào'', giữa lúc chị Dậu vừa ''rón rén'' bưng bát cháo, đang hồi hộp ''chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng không'', chị Dậu một mình đứng ra đối phó với ''lũ ác nhân'' đó. Lúc này, tính mạng của anh Dậu phụ thuộc cả vào sự đối phó của chị. Chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào?
@ Hãy tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ của chị Dậu qua từng diễn biến? 
@ Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của chị? Ngôn ngữ cùng với hành động đã thể hiện diễn biến nội tâm của chị như thế nào? 
@ Hướng dẫn thảo luận nhóm: 
Nhóm 1: Tìm những hình ảnh , chi tiết miêu tả cảnh chị Dậu đánh lại tên cai lệ và người nhà lý trưởng và hình ảnh miêu tả bộ dạng hai tên tay sai. Nhận xét về các hình ảnh này .
Nhóm 2: Nêu cảm nghĩ của người đọc khi đọc đến những dòng này ? Vì sao có được những cảm nghĩ như thế ?
Nhóm 3: Do đâu chị Dậu có được sức mạnh như thế ? Qua đoạn này ta th ấy chị Dậu là người như thế nào ?
Nhóm 4: Kết thúc cảnh này , anh Dậu nói: '' U nó không được thế ! Người ta đánh mình không sao, mình đánh người ta thì mình phải tù, phải tội'' còn chị Dậu lại nói :” Thà ngồi tù để chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi không chịu được...” Vì sao có ý kiến khác nhau như thế ?
3. Giá trị nghệ thuật của đoạn trích.
@ Em hiểu như thế nào về nhan đề Tức nước vỡ bờ đặt cho đoạn trích ? Theo em, đặt tên như vậy có thoả đáng không ? Vì sao ?
@ Nhà văn đã cảm nhận được xu thế ''tức nước vỡ bờ'' và sức mạnh to lớn khôn lường của sự ''vỡ bờ'' đó. Và không phải quá lời nếu nói rằng cảnh ''Tức nước vỡ bờ'' trong đoạn trích đã dự báo cơn bão táp quần chúng nông dân nổi dậy sau này. Nhà văn Nguyễn Tuân đã nói rằng Ngô Tất Tố, với Tắt đèn đã ''xui người nông dân nổi loạn'' quả không sai.
@ Hãy chứng minh nhận xét của nhà nghiên cứu phê bình văn học Vũ Ngọc Phan : ''Cái đoạn chi Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo''.
- Việc tạo dựng tình huống như thế nào ?
- Việc miêu tả ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, tâm lí nhân vật có gì đáng chú ý ?
- Nghệ thuật kể chuyện, ngôn ngữ tác giả và ngôn ngữ đối thoại.... đặc sắc như thế nào ?
 Chú ý nêu rõ những gì khiến cho đoạn văn được coi là '''tuyệt khéo''.
@ Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? 
 4.Ý nghĩa của văn bản:
Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ?
@ Tóm tắt diễn biến trong tác phẩm để thấy tình thế của chị Dậu: 
@ Đọc lại chú thích, tìm hiểu vì sao hắn tự do đánh trói người: một gã tay sai mạt hạng, hung dữ, sẵn sàng gây tội ác không hề chùn tay - hắn đại diện cho ''nhà nước'', nhân danh ''phép nước''
@ Phát hiện các từ: sầm sập tiến vào, trơn ngược hai mắt, đùng đùng giật phắt cái thừng, bịch luôn vào ngực chị Dậu, sấn đến để trói anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu đánh bốp...
@ Toàn bộ ý thức của tên cai lệ chỉ là ra tay đánh trói người thiếu thuế.
@ Phát hiện các từ: quát, thét, hầm hè, nham nhảm. (như tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ)
@ Phát hiện hành động (khi chị Dậu van hắn tha cho anh Dậu thì hắn bịch luôn vào ngực chị mấy bịch đánh nhịp cho câu trả lời đểu giả : ''Tha này ! Tha này ! ''
@ Nêu cảm nghĩ về hành động này và kết luận về tính cách của hắn .
@ Phát hiện tìm hiểu các hành động đối phó của chị Dậu 
-”van xin tha thiết'' 
-“liều mạng cự lại” cư lại" bằng lí lẽ - quyết ra tay đấu lực với chúng.
- HS tìm các từ ngữ thể hiện ngôn ngữ của chị Dậu
@ Ông – cháu à tôi – ông à Mày – bà
@ Ban đầu chị cố khơi gợi từ tâm và lương tri của “ông cai”.Tức quá không thể chịu được chị mới liều mạng cự lại, bằng lý lẽ đứng dậy với lòng căm thù ngùn ngụt bốc cao, trừng trị chúng.
@ Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện trình bày 
Nhóm 1: - Với cai lệ ''lẻo khoẻo'', chị: ''túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa'', hắn đã ''ngã chỏng quèo trên mặt đất'' ! Đến tên người nhà lí trưởng, ''hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau'', kết cục anh chàng ''hầu cận ông lí'' yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm '' !
- Sức mạnh ghê gớm và tư thế ngang tàng của chị Dậu, đối lập với hình ảnh, bộ dạng thảm hại hết sức hài hước của hai tên tay sai 
Nhóm 2:
 Đoạn văn đặc biệt sống động và toát lên một không khí hào hứng rất thú vị ''làm cho độc giả hả hê một chút sau khi đọc những trang rất buồn thảm''
Nhóm 3: 
- Sức mạnh của lòng căm hờn - đó cũng là sức mạnh của lòng yêu thương.
- Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng, nhưng vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng; một thái độ bất khuất. 
Nhóm 4: Anh Dậu tuy nói đúng cái lí, cái sự thật, nhưng chị Dậu không chấp nhận cái lí vô lí đó : Câu trả lời của chị cho thấy chị không còn chịu cứ phải sống cúi đầu, mặc cho kẻ ác chà đạp. Ở chị có một tình thần phản kháng tiềm tàng mà mãnh liệt.
@ Thảo luận dựa theo ý nghĩa của thành ngữ dân gian và nội dung đoạn truyện.
@ Đoạn văn tuyệt khéo: 
- Sự dồn nén, “ tức nước'' để đến ''vỡ bờ'' được Ngô Tất Tố diễn tả rất tự nhiên, hợp lí. 
- Nghệ thuật diễn tả câu chuyện, hành động cũng thật tài tình, sinh động. Chú ý cách diễn tả theo lối tăng tiến động tác, lời nói của nhân vật cai lệ và chị Dậu. Đoạn văn này sống động như một màn kịch ngắn.
Nhân vật được khắc hoạ rất chân thực, sinh động, rõ nét, thể hiện sự diễn biến tâm lí của nhân vật chi Dậu rất hợp lí. 
HS suy nghĩ trả lời.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nội dung :
* Nhân vật cai lệ: là một gã tay sai mạt hạng, hung dữ, sẵn sàng gây tội ác không hề chùn tay
→ Bộ mặt tàn ác , bất nhân của xã hội thực dân nữa phong kiến qua việc miêm tả lối hành vi của các nhân vật thuộc bộ máy chính quyền thực dân nữa phong kiến ,đại diện cho giai cấp thống trị .
* Nhân vật Chị Dậu:
 Chị Dậu mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, sống khiêm nhường, biết nhẫn nhục chịu đựng, nhưng vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh thần phản kháng tiềm tàng; một thái độ bất khuất. 
→ - Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương , tinh thần phản khán mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành , chất phác.
 - Sự thấu hiểu cảm thông sâu sắc của tác giả với tình cảnh cơ cực , bế tắc của người nông dân .
2.Giá trị nghệ thuật :
- Tạo tình huống truyện có tính kịch tức nước vỡ bờ.
- Kể chuyện , miêu tả nhân vật chân thực, sinh động (ngoại hình , ngôn ngữ, hành động , tâm lí, ...)
3. Ý nghĩa của đoạn trích:
Với cảm quan nhạy bén , nhà văn NTT đã phản ánh hiện thực về sự phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành , chất phác.
Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập.
@ Tóm tắt đoạn văn ( khoảng 10 dòng theo ngôi kể của chị Dậu )
@ Giúp một nhóm 4 HS đọc diễn cảm văn bản có phân vai
@ Nhận xét, cho điểm .
@ Làm việc cá nhân .
@ Phân vai đọc.
@ Nhận xét bạn đọc .
II. Luyện tập:
Hoạt động 6: Dặn dò. 
Yêu cầu HS:
- Nắm vững nội dung, nghệ thuật của đoạn trích 
- Quan đoạn trích tác giả Ngô Tất Tố phê phán, ca ngợi điều gì ... ch ứng xử mang tinh thần nhân đạo:vấn đề ''đôi mắt''
4.Nghệ thuật:
- Ngôi kể thứ nhất 
- Bút pháp khắc hoạ nhân vật tài tình.
 - Ngôn ngữ sinh động, ấn tượng, giàu tính tạo hình.
à Khẳng định một thái độ sống, cách ứng xử, cách nhìn con người.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.
@ Hãy trình bày cảm nhận về cuộc đời và tính cách người nông dân trong xã hội cũ qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc.
@ Trả lời theo gợi ý trong sgk.
III.Luyện tập:
Hoạt động 6: Củng cố.
@ Hãy kể tóm tắt nội dung truyện.
@ Hãy trình bày khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện?
@ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, sgk/48
@ Kể tóm tắt.
@ Trình bày trên cơ sở nội dung bài học.
@ Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 7: Dặn dò.
Yêu cầu HS:
- Nắm vững diễn biến của câu chuyện. 
- Nội dung và nghệ thuật cơ bản của đoạn trích. 
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lão Hạc.
- Chuẩn bị bài mới: Từ tượng hình, từ tượng thanh .
D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
 Tiết 15 Tiếng Việt TỪ TƯỢNG THANH. TỪ TƯỢNG HÌNH
Ngày soạn: 12 / 9 / 2010. 
Ngày giảng: 18/ 9 / 2010
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: - Đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình.
 - Công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.
2. Kĩ năng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ cho phù hợp nội dung trong bài văn.
B. Ph­¬ng ph¸p :
 - Trùc quan , ph©n tÝch mÉu , th¶o luËn nhãm , trß ch¬i ...
C.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
	-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, sách thiết kế bài giảng.
	-Bảng phụ, bút viết bảng, các ví dụ.
	-Đèn chiếu, giấy trong.
2.Học sinh:
	-Đọc sách, tìm hiểu bài.
	-Xem lại nội dung bài từ láy ở chương trình lớp 7.
	-Giấy trong, bút viết bảng.
D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: (Dùng bảng phụ)
Thế nào là trường từ vựng?
Đặt tên trượng từ vựng cho mỗi dãy từ sau:
xơi, nốc, táp.	
gánh, vác, đeo.
ngồi, đi, đứng.
Tìm các trường từ vựng cho các từ sau:
mũi.
Nóng.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
@ Hãy đặt tên trường từ vựng cho các dãy từ sau:
 a. róc rách, rồn rột, chim chíp.
 b. cao cao, lè tè, tập tễnh.
@ Những từ gợi lên cho ta những âm thanh và những hình ảnh gọi là từ tượng thanh, từ tượng hình. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về điều đó qua bài học hôm nay
@ Suy nghĩ trả lời:
a. âm thanh.
b. hình ảnh
(Ghi tiêu đề bài học)
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
@ Các em hãy đọc đoạn trích sau: (đoạn trích, sgk/49 – dùng đèn chiếu)
@ Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người?
@ Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
@ Những từ mà chúng ta vừa tìm hiểu là những từ tượng hình, từ tượng thanh. Hãy cho biết đặc điểm và công dụng của chúng?
@ Chốt lại nội dung và yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
@ Đọc to, rõ ràng, chính xác.
@ Tìm trong đoạn trích:
+Hình ảnh: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.
+Âm thanh: hu hu, ư ử.
@ Suy nghĩ trả lời: Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động; có giá trị biểu cảm cao.
@ Suy nghĩ trả lời.
@ Lắng nghe và đọc Ghi nhớ, sgk/49
I. Tìm hiểu chung:
1. Thế nào là từ tượng thanh ?
2. Thế nào là từ tượng hình?
3. Công dụng :
Hoạt động 3: Bài tập nhanh khắc sâu kiến thức:
@ Hãy xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn văn sau: (đèn chiếu)
“Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.”
@ Thu bài 5 em làm nhanh nhất, chấm lấy điểm ngay tại chỗ.
@ Giải và chốt lại công dụng của việc dùng từ tượng hình, từ tượng thanh qua bài tập nhanh.
@ Đọc và xác định. Làm nhanh ra giấy và mang lên nộp.
@ Nghe và ghi nhớ.
II. Luyện tập:
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: Xác định đúng từ tượng hình, từ tượng thanh và cho biết tác dụng của các từ này trong văn bản.
 Áp dụng : Bài tập 1 SGK/ 49, 50 ( đối tượng hướng đến HS TB trở xuống)
 PP: Thảo luận nhóm.( Gạch chân và giải thích tác dụng của các từ tượng thanh, tượng hình đã tìm)
Gợi ý: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo .
Bài tập 2:Tìm các từ tượng thanh, tượng hình theo yêu cầu.
 Áp dụng : Bài tập 2 SGK/ 50 ( đối tượng hướng đến HS TB trở xuống)
 PP: Thảo luận nhóm.
Gợi ý: 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lò dò, khật khưỡng, ngất ngưởng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu
Bài tập 3:Đặt câu có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh.
 Áp dụng : Bài tập 4 SGK/ 50 ( tất cả các đối tượng Hs )
 PP: Động não.
Bài tập 4:Phân biệt nghĩa của các từ tượng thanh, tượng hình..
 Áp dụng : Bài tập 3 SGK/ 50 ( tất cả các đối tượng Hs )
 PP: Động não, thảo luận nhóm.
Gợi ý: + ha hả: cười to, sảng khoái, đắc ý.
+ hì hì: cười vừa phải, thích thú, hồn nhiên.
+ hô hố: cười to, vô ý, thô thiển.
+ hơ hớ: cười to, vô duyên
Bài tập 5:Sưu tầm 1 số bài thơ có sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình mà em biết.
“Lom khom dưới núi ,tiều vài chú.
 Lác đác bên sông , chợ mấy nhà.”
 ( “Qua Đèo Ngang” – Bà Huyện Thanh Quan)
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
 Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
 ( “ Thu điếu”- Nguyễn Khuyến)
“Thân gầy guộc lá mong manh 
 Mà sao nên lũy nên thành tre ơi!”
 ( “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Duy)
Hoạt động 5: Củng cố. Dặn dò:
@ Yêu cầu HS đọc lại ghi nhớ.
@ Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm chép ra một bài thơ cáo sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. 
@ Nhận xét, đánh giá và chốt lại toàn bộ nội dung bài học.
@ Dặn dò HS:
- Học bài, hoàn thành các bài tập trong sgk, sbt.
- Chuẩn bị bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
@ Đọc to, rõ ràng, chính xác.
@ Thảo luận nhóm, ghi ra giấy.
@ Lắng nghe, ghi nhớ.
@ Ghi nhớ.
E.BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 16 Tập làm văn TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ 
Ngày soạn: 12 / 9 / 2010. 
Ngày giảng: 18/ 9 / 2010 
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. KIến thức : Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự.
2. KĨ năng: - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự.
 - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết .
 - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng.
3. Thái độ: - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự .
B.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
	-Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
	-Bảng phụ, các ví dụ.
2.Học sinh:
	-Đọc sách, tìm hiểu bài.
	-Xem lại nội dung các bài về văn bản ở chương trình lớp 7.
C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Người ta thường liên kết đoạn bằng những phương tiện nào ? 
2.Thử cho ví dụ liên kết đoạn bằng từ ngữ có tác dụng liên kết. 
3.Hãy cho ví dụ liên kết đoạn văn bằng câu có tác dụng liên kết. 
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
@ Dẫn dắt sang bài mới theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đi được vào nội dung bài mới.
@ Lắng nghe
(Ghi đầu bài học)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? 
@ Khi nào người ta cần tóm tắt văn bản tự sự?
@ Cho HS đọc văn bản tóm tắt trong sgk và hướng dẫn thảo luận trả lời các câu hỏi.
@ Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? Văn bản tóm tắt trên có nêu được nội dung chính của văn bản ấy không? 
@ Văn bản tóm tắt trên có gì khác so với văn bản gốc (về độ dài, về lời văn, về số lượng nhân vật, sự việc ...) ?
@ Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt, thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? 
@ Nhấn mạnh Chất lượng của một bản tóm tắt tác phẩm tự sự thường thể hiện ở các tiêu chuẩn sau: 
- Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu cần tóm tắt. Bảo đảm tính khách quan: trung thành với văn bản được tóm tắt, không thêm bớt vào các chi tiết, sự việc không có trong tác phẩm, không chen vào bản tóm tắt các ý kiến bình luận, khen chê của cá nhân người tóm tắt,..
- Bảo đảm tính hoàn chỉnh : dù ở các mức độ khác nhau, nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc hình dung được toàn bộ câu chuyện (mở đâu, phát triển, kết thúc). 
- Bảo đảm tình cân đối : số dòng tóm tắt dành cho các sự việc chính, nhân vật chính, các chi tiết tiêu biểu và các chương, mục, phần,... một cách phù hợp.
@ Thảo luận để rút ra kết luận: Khi cần ghi lại một cách trung thành, chính xác những nội dung chính của một văn bản tự sự nào đó để người chưa đọc nắm được văn bản tự sự ấy.
@ Đọc.
@ Dựa vào các nhân vật, sự việc và chi tiết tiêu biểu đã nêu trong bản tóm tắt. Văn bản tóm tắt đã nêu được cơ bản nội dung chính của văn bản. 
@ Độ dài của văn bản tóm tắt ngắn hơn nhiều độ đài của tác phẩm được tóm tắt. Số lượng nhân vật và sự việc trong bản tóm tắt ít hơn trong tác phẩm. Vì chỉ lựa chọn các nhân vật chính và những sự việc quan trọng. Văn bản tóm tắt là lời của người viết tóm tắt.
@ Suy nghĩ trả lời dựa trên phần ghi nhớ.
@ Ghi nhớ.
I.Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự?
 Dùng lời văn của mình trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính của văn bản đó. 
 Văn bản tóm tắt cần phản ánh trung thành nội dung của văn bản được tóm tắt.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
@ Cho HS đọc SGK và lần lượt giải thích nhiệm vụ và yêu cầu của từng bước. GV có thể bổ sung thêm
@ Trong bốn bước trên, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao 
@ Cho HS đọc phần ghi nhớ. 
@ Có 3 bước:
- Đọc kĩ tác phẩm lựa chọn các nhân vật quan trọng, những sự việc tiêu biểu. 
- Sắp xếp các nội dung theo một trật tự hợp lí. 
- Viết bản tóm tắt bằng lời văn của mình. 
@ Suy nghĩ trả lời.
@ Đọc phần ghi nhớ.
II. Cách thức tóm tắt văn bản tự sự:
Ghi nhớ: sgk
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
@ Suy nghĩ và lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Tóm tắt văn bản là:
a) Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của văn bản tự sự.
b) Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn bản tự sự
c) Kể lại một cách sáng tạo nội dung của văn bản tự sự.
 d) Phân tích nội dung, ý nghiã và giá trị của văn bản tự sự.
@ Hướng dẫn làm bài tập sgk.
@ Thảo luận và trả lời: b
@ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
III. Luyện tập:
Hoạt động 5: Củng cố. Dặn dò. 
Yêu cầu HS:
- Đọc lại ghi nhớ. 
- Nắm vững khái niệm và yêu cầu của văn bản tóm tắt 
- Các cách thức tóm tắt văn bản
- Luyện tập tóm tắt một câu chuyện cổ tích, một đoạn truyện hiện đại
- Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
@ Đọc.
@ Ghi nhớ.
D.BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
.

Tài liệu đính kèm:

  • docNV8 Tuan 34 Chuan KTKN.doc