Tiết 97- Văn học: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích “Bình Ngô đại cáo”)
- Nguyễn Trãi -
A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của bài cáo.
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích.
1.Kiến thức :
-Sơ giản về thể cáo .
-Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngô đạicáo” .
-Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc .
-Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở đoạn trích .
2.Kĩ năng :
-Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo .
-Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo .
3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc
B. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ sgk, sgv và các sách tham khảo.
- Đồ dùng dạy học : bảng phụ, tranh ảnh.
2.Chuẩn bị của HS:
- Đọc kỹ văn bản trong sgk và các sách tham khảo.
- Thực hiện trả lời câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản trong sách giáo khoa.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tình hình lớp: -
2. Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi :
H? Đọc thuộc lòng đoạn" Ta thường tới bữa ta cũng vui lòng "
H? Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật lập luận của bài Hịch tướng sĩ?
TUẦN 27 Tiết 97 : Văn học : Nước Đại Việt ta Tiết 98 : Tiếng Việt : Hành động nói (TT) Tiết 99 : Tập làm văn : Ôn tập luận điểm Tiết 100 : Tập làm văn : Viết đoạn văn trình bày luận điểm Tiết 97- Văn học: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích “Bình Ngô đại cáo”) - Nguyễn Trãi - Ngày soạn : 11 / 03 /11 Ngày giảng: 14 / 03 /11 A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của bài cáo. - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn trích. 1.Kiến thức : -Sơ giản về thể cáo . -Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “Bình Ngô đạicáo” . -Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc . -Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở đoạn trích . 2.Kĩ năng : -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo . -Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo . 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc B. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ sgk, sgv và các sách tham khảo. - Đồ dùng dạy học : bảng phụ, tranh ảnh. 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ văn bản trong sgk và các sách tham khảo. - Thực hiện trả lời câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản trong sách giáo khoa. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tình hình lớp: - 2. Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi : H? Đọc thuộc lòng đoạn" Ta thường tới bữa ta cũng vui lòng " H? Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật lập luận của bài Hịch tướng sĩ? *Gợi ý trả lời: Bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống xâm lược,thể hiện qua lòng căm thù giặc,ý chí quyết chiến quyết thăng kẻ thù xâm lược.Đây là một áng văn chính luận xuất sắc,có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ,sắc bén với lời văn thống thiết,có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 3. Giảng bài mới: a- Giới thiệu bài : Thời Lí có Nam quốc sơn hà, thời Trần có Hịch tướng sĩ. Thời Lê có Bình Ngô đại cáo là những áng hùng văn thể hiện mạnh mẽ ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta trước bọn phong kiến phương Bắc; trong đó Sông núi nước Nam và Bình Ngô đại cáo được coi là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Nước Đại Việt ta là một đoạn trích từ bài Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi b- Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung VB: *Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả,tác phẩm sNêu những hiểu biết của em về Nguyễn Trãi? - Gọi HS đọc chú thích (*) sEm hiểu thể cáo như thế nào? GV nói thêm các đặc diểm của cáo: -Mụcđích: trình bày chủ trương,công bố kết quả một sự nghiệp -Bố cục:4 phần +Nêu luận đề chính nghĩa; +Vạch rõ tội ác kẻ thù; +Kể lại quá trình kháng chiến; +Tuyên bố chiến thắng nêu cao chính nghĩa -Lời văn: theo lối văn biền ngẫu - Tác giả:vua chúa hoặc thủ lĩnh viết sTrình bày hiểu hiết của em về tác phẩm Bình Ngô đại cáo? GV:Bình Ngô đại cáo : Chu Nguyên Chương khởi nghiệp ở đất Ngô, từng xưng là Ngô Vương, sau trở thành Minh Thành Tổ. Tác gỉa dùng từ Ngô để chỉ nhà Minh. *Hướng dẫn đọc văn bản , tìm hiểu chú thích . Đọc giọng điệu chung là trang trọng , hùng hồn tình cảm.Chú ý tính nhịp nhàng cân xứng của câu văn biền ngẫu. -Đọc mẫu một đoạn ,gọi HS đọc tiếp -Yêu cầu HS đọc một số chú thich khó sBài“Nước Đại Việt ta”thuộc kiểu văn bản nào mà em đã học? Vì sao em xác định như thế? 4 HS căn cứ vào chú thích * ở sách Ngữ văn 7,tập một ,tr.79 để trình bày: Nguyễn Trãi ( 1380-1442 ), hiệu Ức Trai; tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, phò tá Lê Lợi, trở thành nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài; nhưng cuối cùng lại bị vu oan và bị giết hại một cách thảm khốc. Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, là danh nhân văn hóa thế giới. Ông còn là nhà văn , nhà thơ lớn của dân tộc, để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú. - Đọc chú thích (*) 4 Cáo là thể văn nghị luận cổ thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp cho mọi người cùng biết. Cáo thường được viết bằng thể văn biền ngẫu. Cáo là thể văn hùng biện lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ mạch lạc. 4 Bình Ngô đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn ra, công bố năm 1428 sau khi quân ta đánh tan giặc Minh xâm lược. -Nghe cách đọc -Đọc văn bản theo yêu cầu của GV -Đọc các chú thích 1,2,3,4. 4Văn nghị luận,vì được viết bằng phương pháp lập luận,lấy lí lẽ và dẫn chứng để làm rõ tư tưởng độc lập dân tộc và thuyết phục người đọc,người nghe 1.Giới thiệu tác giả,tác phẩm: a.Tác giả :Nguyễn Trãi ( 1380-1442) - Hiệu Ức Trai; tham gia khởi nghĩa Lam Sơn - Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, là danh nhân văn hóa thế giới. Ông còn là nhà văn , nhà thơ lớn của dân tộc Nguyễn Trãi ( 1380-1442) b. Tác phẩm: -“Nước Đại Việt ta” trích phần mở đầu trong Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn ra, công bố năm 1428 sau khi quân ta đánh tan giặc Minh xâm lược. 2. Đọc văn bản và chú thích: 3-Kiểu văn bản: Cáo (văn nghị luận) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản II. Tìm hiểu chi tiết VB : s Đoạn trích là phần mở đầu bài Bình Ngô đại cáo. Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho cả bài. Tác gỉa đã dùng chân lí nào để làm tiền đề cho bài cáo ? s Dân là những ai ? Thế lực bạo tàn nào ? Mở rộng :Tư tưởng nhân nghĩa vốn là tư tưởng nho giáo nói về quan hệ người- người; nay mở rộng : dân tộc - dân tộc ? Để khẳng định chủ quyền dân tộc, tác giả đưa ra những yếu tố nào ? s So sánh với tuyên ngôn về chủ quyền trong Nam quốc sơn hà, tuyên ngôn trong Bình Ngô đại cáo có điểm gì mới ? sXét về lịch sử giữ nước, Nguyễn Trãi tự hào nói như thế nào ? s Cách trình bày của tác giả có đặc điểm gì? - Có một từ rất đáng chú ý trong hai câu này ? ( GV liên hệ với từ " đế " trong bài Nam quốc sơn hà - so sánh từ đế với từ vương ) GV: Đoạn văn này có thể xem là bản tuyên ngôn độc lập được viết với một nghệ thuật chính luận cao cường, giàu sức thuyết phục. Cách viết vừa sánh đôi, vừa đề cao Đại Việt bằng những từ ngữ có nghĩa hiển nhiên. s Sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của ý thức độc lập tự chủ được chứng minh bằng những chi tiết nào ? Tác dụng? 4 “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt cốt lo trừ bạo” Đây là một tư tưởng nhân nghĩa : làm cho dân được yên hưởng thái bình hạnh phúc; phải trừ diệt các thế lực bạo tàn 4Dân nước Đại Việt ta; Kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh 4- Có nền văn hiến lâu đời, - Có cương vực lãnh thổ, - Có phong tục tập quán riêng, - Có lịch sử riêng, - chế độ quân chủ riêng 4- Nam quốc sơn hà chú trọng chủ quyền về lãnh thổ ( Nam quốc sơn hà Nam đế cư ) - Bình Ngô đại cáo ngoài chú trọng lãnh thổ còn bổ sung thêm : văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử. 4Văn hiến là điều cơ bản nhất, yếu tố hàng đầu để xác định dân tộc. 4Trình bày sóng đôi, đặt ta ngang hàng với Trung Quốc. - Từ " đế " đề cao vị trí nhà vua nước ta. 4 Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa Đô bị bắt, Ô Mã bị giết ->Khẳng định sức mạnh của chân lí,của chính nghĩa quốc gia dân tộc 1.Tư tưởng nhân nghĩa “ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” -> Làm cho dân được yên hưởng thái bình hạnh phúc; phải trừ diệt các thế lực bạo tàn 2. Khẳng định chủ quyền dân tộc: - Có nền văn hiến lâu đời, - Có cương vực lãnh thổ , - Có phong tục tập quán riêng, - Có lịch sử riêng, - Có chế độ quân chủ riêng ->Nhiều yếu tố thể hiện chủ quyền dân tộc và đất nước 3. Sức mạnh đáng tự hào : -Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong, Toa Đô bị bắt, Ô Mã bị giết ->Khẳng định sức mạnh của chân lí,của chính nghĩa quốc gia dân tộc Hoạt động 3 .Hướng dẫn HS tổng kết III. Tổng kết : s Giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích ‘Nước Đại Việt ta”? s So sánh với bài Sông núi nước Nam hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ý thức độc lập dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta 4Giọng văn sang sảng hào khí, tự hào. - Cách lập luận và chứng cớ hùng hồn. - Đoạn trích Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập : nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại. 4HS phát hiện: -Yếu tố tiếp nối: nước ta có độc lập chủ quyền ,vì có vua riêng,địa lí riêng,không chịu khuất phục trước quân xâm lược -Yếu tố bổ sung:có bề dày lịch sử đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc,một nền độc lập được xây dưng trên tư tưởng nhân nghĩa,vì dân 1.Nghệ thuật: - Viết theo thể văn biền ngẫu. - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào. 2. Ý nghĩa : - Nước đại Việt ta thể hiện quan niệm , tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. Hoạt động 4: Củng cố. Cho HS quan sát lược đồ khái quá trình tự lập luận trong đoạn trích Nước Đại Việt ta 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : Đọc , tìm hiểu và soạn bài “ Hành động nói” (tt) . Đọc các đoạn trích , trả lời câu hỏi sgk Nguyên lí nhân nghĩa Trừ bạo Trừ giặc Minh xâm lược Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt Sức mạnh của nhân nghĩa - Sức mạnh của độc lập dân tộc Văn hiến lâu đời Lãnh thổ riêng Lịch sử riêng Chế độ chủ quyền riêng Phong tục riêng SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT TRÌNH TỰ LẬP LUẬN TRONG ĐOẠN TRÍCH NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Tiết 98 – Tiếng Việt HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp theo) Ngày soạn : 13 / 03 /11 Ngày giảng: 16 / 03 /11 A-Mục đích yêu cầu: Giúp HS hiểu: Nắm được các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 1.Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2.Kỹ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. b. Kĩ năng sống: - Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng kiểu hành động nói. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa chọn các kiểu hành động nói. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức vận dụng các kiểu câu đã học để thực hiện hành động nói B. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV và các sách tham khảo - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định tình hình lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi : -Thế nào là hành động nói ? - Hãy nêu các kiểu hành động nói . *Gợi ý trả lời: -Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định -Dựa theo mục đích của hành động nói,ta có những kiểu sau: + Hành động hỏi + Hành động điều khiển + Hành động hứa hẹn +Hành động bộc lộ cảm xúc ... uận điểm cơ bản. Bài tập 2/75,76: a) Chọn các luận điểm 1,2,3,4,6,7 để giải thích cho vấn đề (luận đề): Giáo dục là chìa khóa của tương lai b)Sắp xếp các luận điểm: Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số,thông qua đó quyết định môi trường sống,mức sống trong tương lai .Giáo dục trạng bị kiến thức , nhân cách ,trí tuệvà tâm hồn cho trẻ em hôm nay,những người sẽ làm nên thế giới ngày mai.Do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.Cũng do đó,giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển kinh tế và cho sự tiến bộ xã hội sau này Hoạt động 5.Củng cố Gọi HS đọc lại toàn bộ nội dung phần ghi nhớ trong SGK/75 Đọc lại toàn bộ nội dung phần ghi nhớ trong SGK/75 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ ) *Bài vừa học: Học nội dung ghi nhớ và làm hoàn tất các bài tập vào vở. *Bài mới: Chuẩn bị bài : “Viết đoạn văn trình bày luận điểm” .Cụ thể: - Đọc các đoạn trích trong mục I. - Tìm hiểu cách triển khai luận điểm ở các đoạn văn đó Tiết 100: Tập làm văn : VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM Ngày soạn : 13 / 03 /11 Ngày giảng: 16 / 03 /11 A. Mục đích cần đạt: Giúp HS hiểu : Nắm được cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp. 1. Kiến thức: -Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận . -Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp . 2. Kĩ năng : -Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp . -Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận . -Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoặc xã hội . 3. Thái độ : Giáo dục HS viết văn nghị luận theo những cách đã học B. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV và các sách tham khảo - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ (ghi bài tập tìm hiểu) 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra bài cũ: *Câu hỏi: H1-Luận điểm là gì? Trong bài văn nghị luận, luận điểm cần phải đạt yêu cầu gì ? H2 -Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? *Gợi ý trả lời: 1-Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng,quan điểm,chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài -Luận điểm cần phải chính xác,rõ ràng,phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra 2- Trong bài văn nghị luận,luận điểm là một hệ thống,có luận điểm chính và luận điểm phụ - Các luận điểm trong bài văn cần liên kết chặt chẽ,lại cần có sự phân biệt với nhau.Các luận điểm sắp xếp theo một trình tự hợp lí:luận điểm nêu trước chuẩn bị cơ sở cho luận điểm nêu sau còn luận điểm nêu sau dẫn đến luận điểm kết luận 3. Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong phần luyện tập BT2b tiết trước,các em đã tìm và sắp xếp các luận điểm một cách hợp lí.Nhưng như vậy chưa đủ điều kiện để làm tốt bài tập làm ,mà cần trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận.Baì học hôm nay giúp các em thực hành viết đoạn văn trình bày luận điểm b. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn HS trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận I.Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận : *Hướng dẫn HS đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi . -Gọi HS đọc đoạn trích1a sXác định câu chủ đề(câu nêu luận điểm) của đoạn văn a? s Cho biết vị trí của câu chủ đề nằm trong đoạn văn? sĐoạn văn có câu chủ đề ở cuối đoạn, gọi đó là đoạn văn trình bày theo cách nào? -Gọi HS đọc đoạn trích1b sXác định câu chủ đề(câu nêu luận điểm) của đoạn văn b? sCâu chủ đề nằm ở vị trí nào trong đoạn?Đó là kiểu đoạn văn gì? sThế nào là trình bày luận điểm theo cách quy nạp ? Thế nào là trình bày luận điểm theo cách diễn dịch ? *Hướng dẫn HS ứng dụng làm BT1 -Gọi HS đọc BT1/81 sEm hãy diễn đạt ý mỗi câu thành một luận điểm ngắn gọn, rõ? *Hướng dẫn HS tìm hiểu cách lập luận trong đoạn văn -Gọi HS đọc đoạn trích 2 s Với kiến thức đã học ở lớp 7,em cho biết lập luận là gì ? sTìm luận điểm của đoạn văn? Câu chủ đề ở vị trí nào trong đoạn?Đó là kiểu đoạn văn gì? s Tìm các luận cứ để dẫn đến luận điểm. sTác giả dùng phương pháp lập luận gì ? Cách lập luận như vậy giúp cho luận điểm đạt ưu điểm gì ? s Nhận xét về cách sắp xếp các ý trong đoạn văn . sYêu cầu HS trả lời câu hỏi c ý2 (Nếu tác giảthế nào?) sYêu cầu HS trả lời câu hỏi đ? (Nhận xét về cách sử dụng và sắp xếp các từ ngữ trong đoạn văn ) - Cho HS đọc từng phần rồi đọc toàn bộ ghi nhớ - HS đọc đoạn trích1a. 4HS xác đinh câu chủ đề: (Thành Đại La)Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước;cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. 4Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn 4Đoạn quy nạp -HS đọc đoạn trích1b 4HS xác đinh câu chủ đề: “ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước” 4Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn->Đoạn diễn dịch 4Đoạn văn được viết theo cách quy nạp,các câu từ đầu đến trước câu cuối nêu những dẫn chứng,câu cuối tổng hợp lại thành luận điểm. -Đoạn văn được viết theo cách diễn dịch,câu đầu nêu chủ đề,những câu sau đưa ra những luận cứ để minh họa cho luận điểm ấy. -Đọc BT1/81 4Luận điểm : a/ Cần tránh lối viết dài dòng làm người đọc khó hiểu b/ Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ HS đọc đoạn văn , trả lời câu hỏi. 4 Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người đọc kết luận hay chấp nhận một kết luận , mà kết luận đó là tư tưởng( quan điểm , ý định ) của người viết chứa trong luận điểm 4HS tìm luận điểm: “ Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà , nó mới càng hiện bản chất chó đểu của giai cấp nó ra” (Ở cuối đoạn-> Đoạn quy nạp ) 4HS tìm luận cứ: Nghị Quế thích chó -> Nghị Quế giở giọng chó má => “Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà , nó mới càng hiện bản chất chó đểu của giai cấp nó ra” 4 Phương pháp lập luận: Tương phản; Tương đồng -> Làm rõ luận điểm:bản chất chó má của giai cấp địa chủ 4HS trả lời, đưa ra các nhận xét: Rất chặt chẽ,không thể đảo,đổi tùy tiện.Đoạn văn có sức thuyết phục 4Luận điểm mờ nhạt đi,lỏng lẻo hơn 4Đoạn văn vừa xoáy vào luận điểm,vào vấn đề,vừa làm cho bản chất chó má,bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra bằng hình ảnh với cái nhìn khách quan và khinh bỉ của người phê bình. -HS đọc ghi nhớ. 1.Xét ví dụ: VD1a: SGK/79 Câu chủ đề(câu nêu luận điểm) của đoạn văn là: (Thành Đại La)Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước;cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. (ở cuối đoạn văn-> Đoạn quy nạp ) VD1b: SGK/79 Câu chủ đề(câu nêu luận điểm) của đoạn văn là: “ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước” (ở đầu đoạn văn-> Đoạn diễn dịch VD2: SGK/80 -Luận điểm: “ Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà , nó mới càng hiện bản chất chó đểu của giai cấp nó ra”( Ở cuối đoạn-> Đoạn quy nạp ) 2.Ghi nhớ: ( Theo SGK/81) Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập II- Luyện tập: Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2 sĐoạn văn trình bày luận điểm gì và sử dụng các luận cứ nào? sEm có nhận xét gì về cách sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đoạn văn? -Đọc yêu cầu BT2 HS phát hiện: 4Luận điểm : “Tế Hanh là một người tinh lắm”( Câu chủ đề ở đầu đoạn ->đoạn diễn dịch) -Luận cứ : + “Tế Hanh đã ghi được đôi nét rất thân tình quê hương” + “Thơ Tế Hanh đã đưa ta vào một thế giới cảnh vật” 4Hai luận cứ trên được trình bày theo một trình tự hợp lí .Tác giả xuất phát từ những nhận định chính xác về Tế Hanh(một người rất tinh tế,có thể nghe thấy những điều không hình sắc,không thanh âm)đến những nhận định cũng rất chính xác về thơ Tế Hanh(đưa ta vào thế giới gần gũi mà ta chỉ cảm thấy một cách mờ mờ).Luận cứ thứ hai là hệ quả từ luận cứ thứ nhất.Điều đó tạo cho đoạn văn sự hợp lí và tính lô-gic Bài tập 2: - Luận điểm : “Tế Hanh là một người tinh lắm”( Câu chủ đề ở đầu đoạn ->đoạn diễn dịch) -Luận cứ : LC1:“Tế Hanh đã ghi được đôi nét rất thân tình quê hương” LC2: “Thơ Tế Hanh đã đưa ta vào một thế giới cảnh vật” Bài tập 3: -Yêu cầu HS thực hành viết đoạn theo yêu cầu như SGK . + Tổ 1,2:ý a + Tổ 3,4:ý b sViết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận điểm sau: a)Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài. -Thực hiện theo nhóm + Các nhóm tổ 1,2: ý a +Các nhóm tổ 3,4: ý b 4Trình bày luận cứ cho ý a: LC1:Làm bài tập chính là thực hành bài học lí thuyết.Nó làm cho kiến thức lí thuyết được thức lại,sâu hơn,bản chất hơn. LC2:Làm bài tập giúp cho việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn. LC3:Làm bài tập là rèn luyện các tư duy,đặc biệt là tư duy phân tích,tổng hợp,so sánh, chứng minh,tính toán LC4:Vì vậy nhất thiết học phải kết hợp với làm bài tập thì sự học mới đầy đủ và vững chắc Bài tập 3: Viết đoạn văn triển khai luận điểm a)Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài. LC1:Làm bài tập chính là thực hành bài học lí thuyết.Nó làm cho kiến thức lí thuyết được thức lại,sâu hơn,bản chất hơn. LC2:Làm bài tập giúp cho việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn. LC3:Làm bài tập là rèn luyện các tư duy,đặc biệt là tư duy phân tích,tổng hợp,so sánh, chứng minh,tính toán LC4:Vì vậy nhất thiết học phải kết hợp với làm bài tập thì sự học mới đầy đủ và vững chắc sHãy trình bày luận cứ cho ý b) Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ 4Trình bày luận cứ cho ý b: LC1: Học vẹt là học thuộc lòng có khi không cần hiểu,hoặc hiểu lơ mơ LC2:Học không hiểu mà cứ học thì rất chóng quên và khó có thể vận dụng thành công những điều đã học trong thực tế LC3:Học vẹt chỉ mất thời gian ,công sức mà chẳng đem lại hiệu quả gì thiết thực. LC4:Ngược lại học vẹt còn làm mòn cùn năng lực tư duy suy nghĩ LC15Bởi vậy không thể theo cách học vẹt.Học bao giờ cũng trên cơ sở hiểu ,gắn với nhận thức về sự vật ,vấn đề. b) Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ LC1: Học vẹt là học thuộc lòng có khi không cần hiểu,hoặc hiểu lơ mơ LC2:Học không hiểu mà cứ học thì rất chóng quên và khó có thể vận dụng thành công những điều đã học trong thực tế LC3:Học vẹt chỉ mất thời gian ,công sức mà chẳng đem lại hiệu quả gì thiết thực. LC4:Ngược lại học vẹt còn làm mòn cùn năng lực tư duy suy nghĩ LC5:Bởi vậy không thể theo cách học vẹt.Học bao giờ cũng trên cơ sở hiểu ,gắn với nhận thức về sự vật ,vấn đề. Hoạt động 3: Củng cố. Yêu cầu HS nhắc lại các ý trong phần ghi nhớ HS nhắc lại các ý trong phần ghi nhớ 4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : *Bài vừa học: Học nội dung ghi nhớ và làm hoàn tất các bài tập vào vở. *Bài mới: Chuẩn bị bài : “Bàn luận về phép học” .Cụ thể: - Đọc văn bản và trả lời câu hỏi phần Đọc-hiểu văn bản. - Tìm hiểu quan niệm của Nguyễn Thiếp về mục đích và tác dụng của việc học D.RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
Tài liệu đính kèm: