Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

docx 19 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/01/2020 Tuần: 26
Ngày dạy: 18/02/2020 Tiết: 97
 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 (Trích Bình Ngô Đại cáo) 
 - Nguyễn Trãi-
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Sơ giản về thể cáo.
 - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
 - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
 - Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích.
 - ANQP: Tinh thần chiến đấu dũng cảm của tướng sĩ trong các cuộc kháng 
 chiến chống giặc ngoại xâm. 
 - Tích hợp tư tưởng HCM: liên hệ tư tưởng nhân quyền, bác ái trong 
 “Tuyên ngôn độc lập”. 
 2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo.
 - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể cáo.
 - Chứng minh sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết 
hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
 - Đặc điểm của thể loại cáo; nội dung, nghệ thuật và tác dụng.
 3. Thái độ: Tình yêu, niềm tự hào về đất nước.
 4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực cảm thụ văn học.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo.
 - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 *Câu hỏi: Em hãy trình bày nội dung của văn bản Hịch tướng sĩ.
 * Đáp án: Hịch tướng sĩ phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta 
trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết 
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. 
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 *HĐ1: Dẫn dắt vào bài (1’):
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý 
 1 thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài 
mới.
Trong lịch sử dân tộc ta đã có rất nhiều cuộc 
kháng chiến vĩ đại giành được độc lập dân 
tộc. Cáo là một thể văn nghị luận cổ dùng để 
báo cáo hoặc trình bày kết quả một sự nghiệp 
lớn. Bài học hôm nay các em sẽ được tìm 
hiểu thể văn này qua một văn bản đó là VB 
Nước Đại Việt ta trích từ Bình Ngô Đại cáo.
*HĐ2: Hình thành kiến thức cho HS I. Đọc - Tìm hiểu chung
 *Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung về VB 1. Tác giả, tác phẩm
(10’).
 Mục tiêu: HS HS nắm được những nét 
chính về tiểu sử, sự nghiệp, đặc điểm văn 
chương của tác giả; biết đọc VB thể hiện cảm 
xúc; Nắm được PTBĐ và bố cục của VB.
Gv: Qua phần chuẩn bị ở nhà và chú thích - Nguyễn Trãi (1380 – 1442), quê 
dấu sao, em hãy cho biết vài nét về Nguyễn ở tỉnh Hà Tây, là một nhà chính 
Trãi. trị, nhà quân sự, nhà văn hóa lớn 
- GV cho HS biết thêm vai trò của Nguyễn của dân tộc ta.
Trãi trong cuộc kháng chiến chống quân 
Minh xâm lược có liên quan đến tác phẩm 
(Đầu trang 93 – SGV ).
- Gv: Cáo là thể văn như thế nào? Hoàn cảnh - Cáo là thể văn nghị luận cổ 
ra đời bài “Bình Ngô đại cáo”? thường được vua chúa hoặc thủ 
- GV? So với các thể chiếu, hịch đã học, có lĩnh dùng để trình bày một chủ 
điểm gì giống nhau và khác nhau? trương hoặc công bố kết quả một 
 * Giống nhau: Đều là thể văn nghị luận sự nghiệp để mọi người cùng biết. 
cổ, thường được viết bằng văn biền ngẫu; là Bình Ngô đại cáo do Nguyễn Trãi 
thể văn có tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thay mặt Lê Lợi biên soạn và công 
thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch bố đầu năm 1428 như một bản 
lạc. tuyên ngôn độc lập, sau khi nhân 
 * Khác: Cáo dùng để trình bày một chủ dân ta đánh thắng giặc Minh xâm 
trương hoặc công bố kết quả một sự nghiệp. lược. Nước Đại Việt ta là phần 
Gv: Nhan đề bài Bình Ngô đại cáo có ý nghĩa đầu bài Bình Ngô đại cáo.
gì? (Báo cáo kết quả việc dẹp xong giặc Ngô)
Gv: Từ Ngô là chỉ nước nào? (Chu Nguyên 
Chương khởi nghiệp ở đất Ngô, xưng là Ngô 
vương, sau là Minh Thành Tổ. Do đó từ Ngô 
dùng để chỉ nhà Minh (Trung Quốc xưa).
 2 - Hướng dẫn HS đọc, chú ý giọng điệu trang 2. Đọc văn bản 
trọng, hào hùng, tự hào; chú ý tính chất cân 
xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu. GV 
đọc mẫu và gọi HS đọc.
Gv: Phương thức biểu đạt của văn bản là gì? 3. Phương thức biểu đạt: Nghị 
Vì sao đây là VB nghị luận? (Dùng lí lẽ, dẫn luận + tự sự, biểu cảm.
chứng để làm rõ nguyên lí nhân nghĩa và 
chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của 
dân tộc ta.)
Gv: Vị trí đoạn trích trong bài Bình Ngô đại 4. Bố cục: 2 phần, 2 nội dung.
cáo? (Phần đầu bài Bình Ngô đại cáo). - Mở bài: Hai câu đầu: Nêu 
- GV? Đoạn trích có ý nghĩa nêu tiền đề cho nguyên lí nhân nghĩa.
toàn bài cáo, tất cả nội dung được phát triển - Đoạn còn lại: Khẳng định chủ 
về sau đều xoay quanh tiền đề đó. Theo em, quyền, độc lập dân tộc ta.
khi nêu tiền đề, tác giả đã khẳng định những 
chân lí nào? (Nêu luận đề chính nghĩa với hai 
nội dung chính: Nguyên lí nhân nghĩa và 
chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của 
dân tộc ta.)
Gv: Xác định bố cục của bài ứng với hai nội 
dung vừa nêu ? 
- GV chuyển ý: 
*HĐ 3: HD đọc - phân tích VB theo bố cục II. Đọc - Tìm hiểu văn bản
(24’): 1. Tư tưởng nhân nghĩa của 
- HS đọc 2 câu đầu. cuộc kháng chiến:
Gv: Tư tưởng nhân nghĩa gồm những nội - Yên dân: Lo cho dân có cuộc 
dung nào? (Yên dân , trừ bạo.) sống yên lành, ấm no.
Gv: Em hiểu “yên dân” nghĩa là gì? Trừ bạo - Trừ bạo: Đánh đuổi giặc Minh 
là diệt trừ những thế lực nào? tàn bạo để bảo vệ cuộc sống của 
Gv: Cuộc kháng chiến chống giặc Minh của nhân dân -> Cuộc chiến tranh 
nhân dân ta là cuộc kháng chiến mang tính chính nghĩa, hợp lòng dân.
chất như thế nào? (Chính nghĩa).
Gv: Tư tưởng nhân nghĩa: Yên dân của ta đã => Tư tưởng lấy dân làm gốc -> 
có từ khi nào? (Từ xa xưa – Gv lấy dẫn chứng Tiến bộ.
trong truyện Bánh chưng, bánh giầy: “Dân 
có no ấm ngai vàng mới vững”).
Gv:vNgày nay tư tưởng nhân nghĩa của ta 
còn giá trị không? (Còn nguyên giá trị – Dẫn 
chứng).
- GV chuyển ý – Cho HS đọc đoạn còn lại. 2. Khẳng định chủ quyền, độc 
 3 Gv: Để khẳng định chủ quyền của dân tộc ta, lập dân tộc
Nguyễn Trãi đã nêu ra những căn cứ cơ bản * Căn cứ để xác định chủ quyền, 
nào? độc lập dân tộc ta:
Gv: Có ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn - Nền văn hiến vốn có từ lâu đời 
trích này là sự tiếp nối và phát triển ý thức (Văn hóa riêng).
dân tộc ở bài thơ Sông núi nước Nam đã học - Lãnh thổ riêng.
ở lớp 7. Em hãy chỉ ra những yếu tố nào được - Phong tục tập quán riêng.
nói tới trong Sông núi nước Nam, những yếu - Lịch sử riêng.
tố nào được bổ sung trong văn bản này (Thảo - Anh hùng hào kiệt đời nào cũng 
luận nhóm)? có.
 => Bài “Sông núi nước Nam” mới xác định - Lịch sử còn ghi rõ sự thất bại 
được hai yếu tố là lãnh thổ và chủ quyền; thảm hại của các thế lực xâm lược 
còn ở bài này, ba yếu tố nữa được bổ sung là nước ta.
nền văn hóa, phong tục tập quán, lịch sử.
Gv: Các căn cứ nêu ra trong bài này có ý 
nghĩa gì? (Khẳng định nền độc lập của nước 
ta; đề cao ý thức dân tộc; tự hào về truyền 
thống vẻ vang của dân tộc.) -> Liên hệ tư 
tưởng độc lập dân tộc của Bác Hồ - Không 
có gì quý hơn độc lập, tự do. 
Gv: Vì sao các căn cứ nêu ra có tính thuyết -> Sự thật khách quan không thể 
phục cao? (Tính khách quan, sự thật lịch sử chối cãi được.
không thể chối cãi được).
Gv: Những từ ngữ mà tác giả dùng: Từ 
trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia,cũng 
khác, Nguyên văn: Duy ngã, thực vi, kí 
thù, diệc dị, đã thể hiện được tính chất gì? 
(Thể hiện tính chất hiển nhiên vốn có lâu đời 
của nước Đại Việt độc lập, tự chủ). 
Kiến thức nâng cao: => Các câu văn biền ngẫu cùng 
Gv: Khi đưa các dẫn chứng trên tác giả đã các phép so sánh ngang bằng -> 
dùng nghệ thuật gì? Tác dụng? Khẳng định nền độc lập của nước 
Gv: Em nhận xét gì về cách viết câu ở đây? ta; đề cao ý thức dân tộc; tự hào 
Tác dụng? về truyền thống vẻ vang của dân 
 Tác giả sử dụng hai câu văn biền ngẫu. tộc.
Mỗi câu có 2 vế sóng đôi đối xứng:
 + Câu 1:
Lưu Cung tham công nên thất bại (vế 1)
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong (vế 2)
 + Câu 2: 
 4 Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô (vế 1)
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã (vế 2)- > 
(Tạo sự uyển chuyển, nhịp nhàng cho câu 
văn, đồng thời thể hiện sự ngang bằng với 
phương Bắc).
Gv: Qua đoạn văn này, tư tưởng, tình cảm 
của Nguyễn Trãi bộc lộ như thế nào? 
* HĐ 4: Tổng kết - Luyện tập (10’) III. Tổng kết 
 Mục tiêu: HS nắm được những nét chính 
về nội dung, NT của VB. Trình bày được 
những suy nghĩ, cảm nhận của mình về VB.
Gv: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của 1. Nghệ thuật
đoạn trích? Cách sử dụng từ ngữ khẳng 
 định, nghệ thuật so sánh, phép đối 
 trong câu văn biền ngẫu với cách 
 lập luận chặt chẽ và chứng cứ 
 hùng hồn.
Gv: Nội dung đoạn trích nói lên điều gì? 2. Nội dung
 Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như 
An ninh quốc phòng: bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta 
Dân tộc Việt Nam là một dân tộc có bề dày là nước có nền văn hiến lâu đời, 
lịch sử chống giặc ngoại xâm với biết bao có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, 
tấm gương dũng cảm của các vị anh hùng có chủ quyền, có truyền thống lịch 
xả thân vì nước. Em hãy kể tên một số anh sử; kẻ xâm lược là phản nhân 
hùng gắn với chiến công lừng lẫy của họ nghĩa, nhất định thất bại.
mà em biết?
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Lê Lợi với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Trần Quốc Tuấn với 2 lần chống quân 
Mông – Nguyên thời Trần.
- Anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình 
lấp lỗ châu mai.
- 
- HS đọc ghi nhớ; GV chốt ý.
- Hướng dẫn HS làm BT luyện tập: Thảo IV. Luyện tập:
luận nhóm:
 BT 1 : Cho HS giải quyết câu hỏi 5 – Đọc 
hiểu VB. 
- GV chốt ý: Sự thuyết phục của văn chính 
luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ 
 5 và thực tiễn.
 + Lí lẽ: Nêu nguyên lí nhân nghĩa, nêu 
 chân lí khách quan.
 + Thực tiễn: Lấy dẫn chứng từ thực tế lịch 
 sử để làm sáng tỏ sức mạnh của nguyên lí 
 chính nghĩa, của độc lập dân tộc.
 BT 2: Cho HS giải quyết câu hỏi 6 phần 
 Đọc hiểu VB. (Trang 95 – SGV).
 4. Củng cố: Lồng vào phần tổng kết.
 Kiến thức nâng cao: Khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại 
Việt ta bằng một sơ đồ. (Câu hỏi 6 Sgk/69)
 NGUYÊN LÍ NHÂN NGHĨA
 Yên dân Trừ bạo
 Bảo vệ đất nước Giặc Minh 
 để yên dân xâm lược
 CHÂN LÍ VỀ SỰ TỒN TẠI ĐỘC 
 LẬP CÓ CHỦ QUYỀN CỦA 
 DÂN TỘC ĐẠI VIỆT
 Lãnh Chế độ, 
 Văn hiến Phong tục Lịch sử 
 thổ 
 lâu đời riêng riêng chủ 
 riêng quyền 
 riêng
 SỨC MẠNH CỦA NHÂN NGHĨA 
 SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - tr.46, hoàn thành các bài tập.
 - Soạn bài Hành động nói (tt)
 + Cách thực hiện hành động nói.
 + Làm các bài tập luyện tập.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 .
 6 Ngày soạn: 10/01/2020 Tuần: 26
Ngày dạy: 18/02/2020 Tiết: 98
 HÀNH ĐỘNG NÓI (tt) 
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức: 
 - Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
 - KNS: lựa chọn các cách thực hiện hành động nói phù hợp với hoàn cảnh 
 giao tiếp.
 2. Kĩ năng: 
 - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp.
 - Đặt câu theo hai cách thực hiện hành động nói.
 - Phân tích tác dụng của việc sử dụng hành động nói gián tiếp.
 3. Thái độ: Có ý thức phân tích tác dụng của hành động nói trong văn bản, trong 
giao tiếp.
 4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực sử dụng ngôn ngữ đúng và hay.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách tham khảo, Sgk, giáo án.
 - Học sinh: Soạn bài.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Hành động nói là gì ? Kể tên các kiểu hành động nói thường gặp.
 * Đáp án: - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục 
đíh nhất định.
 - Các kiểu hành động nói thường gặp: trình bày, hỏi, điều khiển, bộc lộ cảm xúc, 
hứa hẹn. 
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 *HĐ 1: Dẫn dắt vào bài (1’) 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, 
 giúp HS ý thức được nhiệm vụ học 
 tập, hứng thú học bài mới.
 Bài TV trước các em đã được học 
 về các kiểu hành động nói. Trong 
 thực tế khi nói, viết, người ta phải 
 7 dùng đến các kiểu hành động nói 
khác nhau để thực hiện hành động 
nói. Bài học hôm nay các em sẽ được 
tìm hiểu về vấn đề này.
 * HĐ2: Hình thành kiến thực I. Cách thực hiện hành động nói 
cho HS 1. Xét các VD 
 * HD tìm hiểu mục I (11’): Câu 
 Mục tiêu: HS nắm được hai cách 1 2 4 5
thực hiện HĐN gián tiếp và trực tiếp. Mục đích
- HS yêu cầu và đoạn trích – SGK/ Hỏi - - - - -
trang 70. Tr nh + + + - -
Gv: Hành động nói của các câu trên? bày
Mục đích để làm gì? Những câu nào Điều khiển - - - + + 
giống nhau về mục đích nói? Hứa hẹn - - - - -
 - Câu 1: là câu trần thuật Bộc lộ cảm - - - - -
 - Câu 2: là câu trần thuật xúc
 - Câu 3: là câu trần thuật
 => Có mục đích: Trình bày
 - Câu 4: là câu trần thuật
 - Câu 5: là câu trần thuật
 => Có mục đích cầu khiến (điều 
khiển)
Gv: Sự giống nhau về hình thức của 
5 câu trên như thế nào?
 - Đều là câu trần thuật
 - Đều kết thúc bằng dấu chấm (.)
Gv: Qua những VD đã phân tích em 
rút ra nhận xét gì?
Cùng là câu trần thuật, nhưng chúng 
có thể có những mục đích khác nhau 
và thực hiện những hành động nói 
khác nhau.
Câu trần thuật thực hiện hành động 
nói trình bày, chúng ta gọi là cách 
dùng trực tiếp (câu 1, 2, 3 ở trên).
VD: Tinh thần yêu nước cũng như 
các thứ của quý. (câu trần thuật) 
trình bày cách dùng trực tiếp.
 Câu trần thuật thực hiện hành 
động nói cầu khiến, gọi là cách dùng 
 8 gián tiếp (câu 4, 5 ở trên).
 VD: Em muốn cả anh cùng đi 
nhận giải. (Câu trần thuật) yêu 
cầu cách dùng gián tiếp.
Gv: Hãy lập bảng trình bày quan hệ 2. Kết luận
giữa các kiểu câu nghi vấn, cầu Mỗi hành động nói có thể được thực hiện 
khiến, cảm thán, trần thuật với những bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp 
kiểu hành động nói mà em đã biết với hành động đó (cách dùng trực tiếp) 
Kiến thức nâng cao: hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián 
Gv: Em hãy đặt 2 câu theo 2 cách tiếp)
thực hiện hành động nói. Phân tích 
tác dụng của cách thực hiện hành 
 Câu Câu Câu Câu Câu 
động nói gián tiếp.
 trần cầu cảm nghi 
- Anh đem túi đồ lên lầu đi. (trực 
 Mục đích thuật khiến thán vấn
tiếp)
 Hỏi +
- Anh có thể mang hộ tôi túi đồ lên 
 Trình bày + 
lầu không ạ? (gián tiếp)
 Điều khiển +
-> Thể hiện được sự tế nhị, lịch sự.
 Bộc lộ cảm +
Kĩ năng sống:
 xúc
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta 
cần căn cứ vào ngữ cảnh và đối 
tượng giao tiếp cụ thể để sử dụng 
hành động nói sao cho phù hợp, 
tránh cách nói khiếm nhã, thiếu tế 
nhị.
*HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập (15’): III. Luyện tập
 Mục tiêu : HS vận dụng được hiểu 
biết về lí thuyết vào làm BT hiệu quả, 
từ đó hình thành và nâng cao năng 
lực sử dụng ngôn ngữ.
- HS đọc ghi nhớ ; GV chốt ý.
- GV hướng dẫn HS làm các BT :
 BT 1/ 71 SGK: Tìm các câu nghi Bài tập 1:
vấn trong bài Hịch tướng sĩ của Trần - Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ 
Quốc Tuấn? Cho biết các câu ấy mình vì nước, đời nào không có? (câu nghi 
được dùng để làm gì? Vị trí của mỗi vấn và thực hiện hành động khẳng định)
câu nghi vấn trong từng đoạn văn có - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ 
liên quan ntn đến mục đích của nói? phỏng có được không? (câu nghi vấn thực 
 Câu nghi vấn trong đoạn văn hiện hành động phủ định)
đầu tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn 
 9 nghe những lý lẽ của tác giả. vui vẻ phỏng có được không? (câu nghi vấn 
 Câu nghi vấn ở những đoạn thực hiện hành động khẳng định)
văn giữa bài thuyết thục và động - Vì sao vậy? (câu nghi vấn thực hiện hành 
viên, khích lệ tướng sĩ. động gây sự chú ý)
 Câu nghi vấn ở đoạn cuối - Nếu vậy, rồi đây, sau khi giặc dẹp yên, 
khẳng định chỉ có một con đường là muôn đời để thẹn, há còn mặt mũi nào đứng 
chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi. trong trời đất nữa? (câu nghi vấn thực hiện 
 hành động phủ định)
BT 2/ 71 SGK: Bài tập 2:
Hãy tìm những câu trần thuật có mục * Tất cả các câu trần thuật trên đều thực 
đích cầu khiến trong các đoạn trích hiện hành động cầu khiến, kêu gọi.
của HCT * Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng 
Cho biết hình thức diễn đạt ấy có tác cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện 
dụng ntn trong việc động viên quần vọng của lãnh tụ trở thành nguyện vọng 
chúng? thiết thực của mỗi người.
 a. Đoạn trích thứ nhất
 - Hễ còn 1 tên xâm lược quét 
sạch nó đi.
 - Quân và dân miền Bắc miền 
Nam ruột thịt.
 b. - Cuối cùng, tôi để lại muôn 
vàn tình thân yêu cho toàn dân, toàn 
Đảng, cho toàn thể bộ đội, cho các 
cháu thanh niên và nhi đồng.
 - Điều mong muốn cuối cùng của 
tôi là: Toàn Đảng vào sự nghiệp 
cách mạng thế giới.
BT 3/72: Tìm câu có mục đích cầu Bài tập 3
khiến trong đoạn trích. Mỗi câu thể * Nhận xét
hiện mối quan hệ giữa các nhân vật - Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã 
và tính cách nhân vật như thế nào? nhặn, mềm mỏng, khiêm tốn.
 * Các câu có mục đích cầu khiến: - Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng 
 Dế Choắt điệu ra lệnh ngạo mạn, hách dịch.
 - Song anh cho phép em mới dám 
nói 
 - Anh đã thương em như thế này 
thì hay là thì em chạy sang 
 Dế Mèn
 - Được, chú mình cứ nói thẳng 
thừng ra nào.
 10 - Thôi, im cái điệu hát mưa dầm 
 sùi sụt ấy đi.
 BT 4/ 72 SGK: Trong các cách hỏi Bài tập 4
 dưới đây em nên dùng những cách - Có thể dùng cả 5 cách hỏi đó
 nào để hỏi người lớn? - Cách b và e là nhã nhặn và lịch sự hơn cả 
 (nên dùng).
 4. Củng cố : Cách thực hiện hành động nói.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, hoàn thành các bài tập luyện tập (bài 5). 
 - Chuẩn bị bài Ôn tập về luận điểm :
 + Khái niệm về luận điểm.
 + Quan hệ giữa luận điểm và vấn đề nghị luận.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 **************************************
 Ngày soạn: 10/01/2020 Tuần: 26
 Ngày dạy: /02/2020 Tiết: 99 
 ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm luận điểm.
 - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm 
 trong bài văn nghị luận.
 2. Kĩ năng:
 - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.
 - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận.
 - Xây dựng hệ thống luận điểm cho một vấn đề nghị luận. 
 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu luận điểm trong bài văn nghị luận.
 4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực tổng hợp, khái quát.
 11 II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án.
 - Học sinh: Học bài – soạn bài.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 *HĐ 1: Dẫn dắt vào bài (1’): Ở lớp 7 các em đã được học về 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS văn nghị luận. Bài hôm nay các em 
ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học sẽ được ôn lại kiến thức về luận 
bài mới. điểm.
*HĐ2: Hướng dẫn HS ôn tập lí thuyết I. Khái niệm luận điểm 
 * HD tìm hiểu mục I (9’) : 1. Luận điểm: Là những tư 
 Mục tiêu: HS nắm lại khái niệm luận tưởng, quan điểm, chủ trương cơ 
điểm, xác định được LĐ. bản mà người viết, người nói nêu ra 
- Cho HS nhắc lại khái niệm luận điểm. (Ý c trong bài.
trong mục 1).
- Giải thích lí do không chọn ý a, b.
 2. Xác định luận điểm 
 a. Những luận điểm trong bài 
 “Tinh thần yêu nước của nhân 
 dân ta”:
Gv: Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà, em hãy - Nhân dân ta có một truyền thống 
cho biết những luận điểm trong bài “Tinh yêu nước nồng nàn. (Luận điểm cơ 
thần yêu nước của nhân dân ta” ở SGK Ngữ sở, xuất phát). 
văn 7 tập II. - Đồng bào ta ngày nay cũng rất 
- HS đọc ý b, mục 2: yêu nước, thật xứng đáng với tổ 
Gv: Xác định 2 luận điểm như vậy đã đúng tiên ta ngày trước. (Luận điểm mở 
chưa? Vì sao? (Chưa thể hiện rõ quan điểm, rộng).
tư tưởng của người viết). - Nhiệm vụ của mỗi người dân là 
 phải làm cho tinh thần yêu nước 
 được thực hành vào công việc 
 kháng chiến. (Luận điểm kết luận). 
Gv: Vậy những luận điểm trong bài “Chiếu b. Hệ thống luận điểm trong bài 
dời đô” là gì? “Chiếu dời đô”:
Gv: Qua phần trình bày trên, em hiểu luận - Dời đô là việc làm cần thiết. 
điểm là gì? -> HS đọc Ý 1- Ghi nhớ. (Luận điểm cơ sở, xuất phát). 
 12 Gv: Luận điểm phải đảm bảo yêu cầu gì? - Nhà Đinh, Lê không chịu dời đô 
-> HS đọc Ý 2, 3 - Ghi nhớ. là hạn chế.
 - Thành Đại La xét về mọi mặt, 
 xứng đáng là kinh đô bậc nhất.
 - Vậy vua sẽ dời đô đến thành Đại 
 La. (Luận điểm kết luận).
 3. Kết luận: Ý 1, 2, 3- Ghi nhớ-
 SGK/ 75
* HD tìm hiểu mục II (10’): II. Mối quan hệ giữa luận điểm 
 Mục tiêu: HS nắm được mối qua hệ giữa với vấn đề cần giải quyết trong 
LĐ với vấn đề trong bài văn NL. bài văn NL 
- HS theo dõi mục 1 ý a. 1. Vấn đề cần làm rõ trong bài 
 văn nghị luận 
Gv: Vấn đề cần nghị luận (tức cần làm rõ) - Bài “Tinh thần yêu nước của 
trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân nhân dân ta”: Tinh thần yêu nước 
ta” là gì? Trong bài “Chiếu dời đô” là gì? của nhân dân ta thể hiện như thế 
Gv: Nếu Bác Hồ chỉ nêu ra một luận điểm: nào?
“Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước 
nồng nàn” thì có làm sáng tỏ vấn đề được 
không? Vì sao? (Không, vì không đủ sức 
thuyết phục).
Gv: Trong bài: “Chiếu dời đô”, nếu Lí Công - Bài “Chiếu dời đô”: Vì sao cần 
Uẩn chỉ nêu một luận điểm: “Các triều đại phải dời đô?
trước đây đã nhiều lần dời đô” thì mục đích -> Nếu bài văn nghị luận chỉ nêu ra 
của nhà vua khi ban chiếu có đạt được một luận điểm thì không thể làm 
không? Vì sao? sáng tỏ vấn đề.
Gv: Từ sự tìm hiểu trên, em rút ra kết luận 2. Kết luận: Luận điểm phải phù 
NTN về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề 
đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận? và đủ để làm rõ vấn đề.
 * HD tìm hiểu mục III (10’): III. Mối quan hệ giữa các luận 
 Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ điểm trong bài văn NL 
giữa các LĐ với nhau. 1. Xét 2 hệ thống luận điểm đã 
Gv: Em chọn hệ thống luận điểm nào sau cho 
đây để viết bài văn theo đề bài” Hãy trình 
bày rõ vì sao chúng ta phải đổi mới phương 
pháp học tập?
Gv: Vì sao em chọn hệ thống luận điểm 1? 2. Nhận xét: Hệ thống luận điểm 1 
(Đạt các yêu cầu như phần gợi ý SGK trang đảm bảo yêu cầu. 
74). 
Gv: Vậy các em kết luận như thế nào về 3. Kết luận: (Ý 4-Ghi nhớ- SGK/ 
 13 luận điểm và mối quan hệ giữa các luận 75.)
điểm trong bài văn nghị luận?
- HS đọc ghi nhớ; GV chốt ý.
* HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập (15’): IV. Luyện tập 
 Mục tiêu: HS vận dụng được lí thuyết 
vào làm BT, từ đó củng cố kiến thức về văn 
nghị luận.
- GV hướng dẫn HS làm các BT:
 BT1: LĐ của đoạn văn: Nguyễn Trãi là BT1: Luận điểm của đoạn văn: 
một tinh hoa của đất nước, của dân tộc lúc Nguyễn Trãi là một tinh hoa của 
bấy giờ. đất nước, của dân tộc lúc bấy giờ.
 BT2 : a. Bỏ LĐ: Nước ta là một nước văn BT2 :
hiến có truyền thống giáo dục lâu đời. a. Các luận điểm được lựa chọn 
 phải có nội dung chính xác và phù 
 hợp với ý nghĩa của vấn đề “giáo 
 dục là chìa khóa của tương lai” 
 (hiểu theo nghĩa: giáo dục góp phần 
 mở ra tương lai cho loài người trên 
 trái đất). Đây là vấn đề nghị luận, 
 đồng thời cũng là luận điểm trung 
 tâm. Vì thế không thể chọn các ý 
 không có mối quan hệ chặt chẽ với 
 nội dung cơ bản này (như: nước ta 
 có truyền thống giáo dục lâu đời) 
 làm luận điểm của bài văn.
Kiến thức nâng cao: Gv yêu cầu Hs làm b. Có thể sắp xếp các luận điểm 
câu b. đã được lựa chọn và sửa chữa 
 - Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc theo trình tự dưới đây:
giảm tăng dân số; thông qua đó mà quyết Giáo dục được coi là chìa 
định môi trường sống, mức sống, trong khóa của tương lai vì những lẽ 
tương lai. sau:
- Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, - Giáo dục là yếu tố quyết 
trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em, những chủ nhân định đến việc điều chỉnh tốc độ 
của tương lai. gia tăng dân số, thông qua đó, 
- Do đó giáo dục là chìa khóa cho sự phát quyết định môi trường sống, mức 
triển kinh tế cho tương lai. sống, trong tương lai.
- Giáo dục cũng là chìa khóa cho sự phát - Giáo dục trang bị kiến thức 
triển chính trị và tiến bộ XH trong tương lai. và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn 
 cho trẻ em hôm nay, những 
 người sẽ làm nên thế giới ngày 
 14 mai.
 - Do đó, giáo dục là chìa khóa 
 cho sự tăng trưởng kinh tế trong 
 tương lai.
 - Cũng do đó, giáo dục là chìa 
 khóa cho sự phát triển chính trị 
 và cho tiến bộ xã hội sau này.
 4. Củng cố : Khái niệm luận điểm, mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài 
văn nghị luận.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Rèn luyện thêm cách viết bài văn thuyết minh.
 - Soạn bài Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................
 *****************************************
Ngày soạn: 10/01/2020 Tuần: 26
Ngày dạy: /02/2020 Tiết: 100
 VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
 I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận.
 - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và 
 quy nạp
 2. Kĩ năng:
 - Viết đoạn văn diễn dịch và quy nạp.
 - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận.
 - Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một 
 vấn đề chính trị hoặc xã hội theo cách quy nạp, diễn dịch.
 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, nghiêm túc và vận dụng các kiến thức về luận 
điểm vào viết đoạn văn.
 15 4. Hình thành năng lực cho HS: Năng lực viết đoạn văn trình bày luận điểm.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án.
 - Học sinh: Học bài – soạn bài.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ 
 * Câu hỏi: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận? 
 * Đáp án: 
 Các luận điểm trong bài văn vừa cần liên kết chặt chẽ, vừa cần có sự phân biệt 
với nhau. Các luận điểm phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lý: luận điểm trước 
làm cơ sở cho luận điểm sau; luận điểm sau kế thừa và phát triển từ luận điểm trước. 
Tất cả đi đến luận điểm chủ chốt ở phần kết bài.
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 *HĐ 1: Dẫn dắt vào bài (1’): Khi làm bài văn nói chung và làm 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, giúp HS ý bài văn nghị luận nói riêng, việc 
 thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài trình bày nội dung đoạn văn là rất 
 mới. quan trọng. Bài hôm nay các em sẽ 
 được học cách viết đoạn văn trình 
 bày luận điểm.
 *HĐ2: Hình thành kiến thức cho HS
 *HD tìm hiểu mục I (20’): I. Trình bày luận điểm thành một 
 Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách thức đoạn văn NL 
 trình bày đoạn văn NL. 1. Xét các VD a, b (SGK trang 
 - HS đọc đoạn văn a. 79) 
 Gv: Câu chủ đề của đoạn ? Vị trí của câu chủ * Đoạn văn a: - Câu chủ đề: Thật 
 đề? là chốn hội tụ trọng yếu của đế 
 vương muôn đời.
 Gv: Đoạn văn được trình bày theo cách nào? - Câu chủ đề ở cuối đoạn văn. -> 
 (Qui nạp). Đoạn văn được trình bày theo cách 
 qui nạp. (Luận cứ 1, 2, 3, -> 
 Luận điểm).
 - HS đọc đoạn văn b. * Đoạn văn b:
 Gv: Tìm câu chủ đề của đoạn văn. Vị trí của - Câu chủ đề ở đầu đoạn văn. 
 nó?
 Gv: Đoạn văn được trình bày theo cách nào? -> Đoạn văn được trình bày theo 
 16 (Diễn dịch). cách diễn dịch. (Luận điểm -> Luận 
Gv: Phân tích cách diễn dịch và qui nạp trong cứ 1, 2, 3, ).
mỗi đoạn.
Gv: Vậy em rút ra kết luận như thế nào? * Kết luận: Đoạn văn nghị luận 
 thường có câu chủ đề đặt ở đầu 
 hoặc cuối đoạn văn, có nhiệm vụ 
 trình bày luận điểm của đoạn.
- HS đọc đoạn văn ở mục 2. 2. Xét đoạn văn - SGK trang 80:
Gv: Lập luận là gì? Là cách sắp xếp luận cứ 
sao cho người đọc chấp nhận luận điểm.)
Gv: Tìm LĐ và cách sắp xếp các ý trong đoạn - Luận điểm: Câu cuối đoạn.
văn. - 2 luận cứ: + Vợ chồng Nghị Quế 
 cũng thích chó.
 + Vợ chồng Nghị Quế 
 giở giọng chó má với mẹ con chị 
 Dậu.
Gv: Sắp xếp theo trình tự như vậy có tác -> Làm nổi bật luận điểm “Bản 
dụng gì? chất chó đểu của giai cấp địa chủ 
Gv: Nếu đảo vị trí của hai luận điểm trên thì phong kiến bị lộ rõ”.
hiệu quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như 
thế nào? (Không làm nổi rõ luận điểm).
Gv: Nhà văn đã dùng biện pháp nghệ thuật gì 
trong đoạn văn này? (Tương phản trong thái 
độ của vợ chồng nghị Quế đối với bầy chó và 
đối với mẹ con chị Dậu)
Gv: Các cụm từ: Chuyện chó má, giọng chó - Các cụm từ: Chuyện chó má, 
má, rước chó vào nhà, có tác dụng gì? (Liên giọng chó má, rước chó vào 
kết đoạn văn chặt chẽ). nhà, -> Tạo tính liên kết chặt 
Gv: Cách diễn đạt của đoạn văn như thế nào? chẽ, hấp dẫn vì nó góp phần làm 
(Rõ ràng, hấp dẫn). nổi bật bản tính xấu xa của vợ 
 chồng Nghị Quế.
Gv: Vì sao đoạn văn có sức thuyết phục? => Đoạn văn có sức thuyết phục vì 
(Luận cứ xác thực, được sắp xếp hợp lí) luận cứ chân thật, đầy đủ và được 
- HS đọc ghi nhớ; GV chốt ý và hướng dẫn sắp xếp theo một thứ tự hợp lí.
HS làm BT 3. Kết luận: (Ghi nhớ - SGK)
* HĐ 3: Hướng dẫn Hs luyện tập (16’) II. Luyện tập: 
- BT 1: Thảo luận nhóm từng ý rồi trình bày. Bài tập 1: Diễn đạt LĐ ngắn 
- GV nhận xét, sửa chữa. gọn
 a. Tránh lối viết dài dòng làm 
 người đọc khó hiểu, thiếu tập trung 
 17 vào chủ đề.
 b. Nguyên Hồng thích truyền nghề 
 cho bạn trẻ.
BT 2/ 82 SGK: Bài tập 2:
- Đoạn văn trình bày luận điểm gì? sử dụng - Luận điểm: Tế Hanh là một 
các luận cứ nào? nhà thơ tinh tế.
- Hãy nhận xét về cách sắp xếp luận cứ và - Câu chủ đề: Tôi thấy Tế Hanh 
cách diễn đạt của đoạn văn? là một người tinh lắm.
* Nhận xét: Các luận cứ được sắp xếp theo - Đoạn: diễn dịch.
trình tự tăng tiến, càng sâu, càng cao, càng + Luận cứ 1: Thơ ông đã ghi được 
tinh tế dần. Nhờ vậy mà người đọc càng thấy đôi nét rất thân tình về cảnh sinh 
hứng thú tăng dần khi đọc phê bình thơ của hoạt chốn quê hương.
Hoài Thanh. + Luận cứ 2: Thơ ông đưa ta vào 
 một thế giới rất gần gũi thường ta 
Kiến thức nâng cao: chỉ thấy một cách lờ mờ 
BT 3.a / 82 SGK: Viết các đoạn văn ngắn Bài tập 3
triển khai ý luận điểm sau: Học phải kết - Luận điểm: Học phải kết hợp làm 
hợp làm bài tập thì mới hiểu bài. bài tập thì mới hiểu bài.
 + Luận cứ 1: Làm bài tập chính là 
- Gv hướng dẫn học sinh xác định luận thực hành bài học lý thuyết. Nó làm 
điểm, luận cứ để viết. cho kiến thức lý thuyết được nhận 
- Hs viết bài, gv chỉnh sửa. thức lại, sâu hơn, bản chất hơn.
 + Luận cứ 2: Làm bài tập khiến 
 cho việc nhớ kiến thức dễ dàng 
 hơn.
 + Luận cứ 3: Làm bài tập là rèn 
 luyện các kỹ năng của tư duy, đặc 
 biệt là tư duy phân tích, tổng hợp, 
 so sánh, chứng minh, tính toán 
 + Luận cứ 4: Vì vậy, nhất thiết học 
 phải kết hợp với làm bài tập thì sự 
 học mới đầy đủ và vững chắc.
 4. Củng cố: Cách viết đoạn văn trình bày luận điểm.
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn trình bày luận điểm, Hoàn thành bài tập 3.b 
 - Luyện tập.
 - Soạn bài Bàn luận về phép học:
 + Những hiểu biết về thể tấu.
 + Nội dung – nghệ thuật của văn bản.
 18 IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................................................
 KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 26
 Ngày tháng 01 năm 2020
 19

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.docx