Giáo án Ngữ văn 8 – Tuần 25 - Tiết 92 đễn 95

Giáo án Ngữ văn 8 – Tuần 25 - Tiết 92 đễn 95

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TLV)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích(thắng cảnh) của quê hương.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.

1. Kiến thức:

- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.

- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử(danh lam thắng cảnh) ở địa phương.

2. Kĩ năng:

- Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu.về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương.

- Kết hợp các pp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.

3. Thái độ: Nâng cao lòng yêu quí quê hương

III.CHUẨ BỊ:

 GV:CKTKN

 HS:Soạn bài theo gv hướng dẫn

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ :

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 – Tuần 25 - Tiết 92 đễn 95", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25 	Ngày dạy:
 TPPCT:92
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TLV)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích(thắng cảnh) của quê hương.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.
- Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử(danh lam thắng cảnh) ở địa phương.
2. Kĩ năng:
- Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu...về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của quê hương.
- Kết hợp các pp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ: Nâng cao lòng yêu quí quê hương
III.CHUẨ BỊ:
 GV:CKTKN
 HS:Soạn bài theo gv hướng dẫn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG 1: Chia lớp thành 4 nhóm , hai nhóm 1 đề tài ( Cho đề tài trước một tuần )
+ Nhóm 1, 2 : Giới thiệu di tích lịch sử. 
+ Nhóm 3,4 : Giới thiệu cảnh trí quê hương. 
 * Gợi ý : 
+ Đến tham quan trực tiếp. Quan sát kĩ vị trí, phạm vi, khuôn viên, từ bao quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong.
+ Tìm hiểu bằng cách hỏi han, trò chuyện với những người trông coi. 
+ Tìm đọc sách, tranh, ảnh .
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hiện 
+ Soạn đề cương – dàn ý chi tiết bài thuyết minh
+ Đại diện từng nhóm giới thiệu bài thuyết minh của mình như một hướng dẫn viên du lịch 
+ GV cùng các bạn lắng nghe , bổ sung và nhận xét 
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học: Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới, cách trình bày mới cho bài thuyết minh của minh 
 Tuần 25 	 	 Ngày dạy:../02/2012	
 TPPCT: 93-94 
 HỊCH TƯỚNG SĨ
 -Trần Quốc Tuấn -
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đai.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ.
- Cảm nhận được lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tài Trần Quốc Tuấn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
 1. Kiến thức:
- Sơ giản về thể hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân thời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
 2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ hai.
- Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.
 3.Thái độ:
 -Trân trọng,học tập tinh thần yêu nước,chống giặc ngoại xâm của ông cha ta.
III. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo, 
 - HS: Chuẩn bị bài soạn
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Vì sao nói , với Thiên đô chiếu , LCU xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
-GV : Trình bày những hiểu biết gì về Trần Quốc Tuấn ? 
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV giới thiệu về thể hịch.
-HS: so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thể hịch và thể chiếu.
-GV : Hoàn cảnh ra đời của bài hịch?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-Gv hướng dẫn đọc,gọi hs đọc,nhận xét;kiểm tra việc nhớ từ khó của hs
-GV hỏi: Chỉ ra kết cấu, bố cục của bài hịch? 
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về bố cục của bài Hịch?
-HS: trả lời.GV:bổ sung, chốt ý.
HĐ2
-GV hỏi: Việc tác giả nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Hoa nhằm mục đích gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV : Hình ảnh lũ giặc được miêu tả như thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nhận xét về hình ảnh lũ giặc ?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét,bổ sung,chốt ý.
-GV : Thái độ của tác giả với lũ giặc được thể hiện như thế nào?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV : Nhận xét về tác giả?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV : Nhận xét về cách đối xử với các tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn?Mục đích?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV :Tác giả chỉ ra thái độ,hành động của tướng sĩ thế nào?Mục đích?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét,bổ sung,chốt ý.
-GV : Tác giả chỉ ra hậu quả của tướng sĩ thế nào? Nghệ thuật diễn đạt?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-Hs đọc đoạn:Các ngươichẳng kém gì
-GV : Tác giả còn chỉ ra những việc đúng đắn nên làm của tướng sĩ thế nào? Nghệ thuật diễn đạt?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV : Mục đích của tác giả là gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét,bổ sung,chốt ý.
-GV :Nội dung đoạn cuối là gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét,bổ sung,chốt ý.
-Ý nghĩa của bài Hịch?
HĐ3
-GV hỏi: Nêu nội dung,đặc sắc nghệ thuật ?
-HS:tổng kết.
-GV: củng cố kiến thức,liên hệ giáo dục hs.
-HS thực hiện ở nhà.
I.Tìm hiểu chung :
 1. Tác giả: 
- Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300) là người có phẩm chất cao đẹp,có công lao lớn trong ba cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên 
2-Tác phẩm:
a-Thể hịch : Là thể văn nghị luận trung đại,có kết cấu chặt chẽ,lý lẽ sắc dùng để khích lệ tình cảm,tinh thần đấu tranh chống kẻ thù.
b- Hoàn cảnh ra đời : 
-Viết để kêu gọi tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược,sẵn sàng đối phó với âm mưu của giặc Nguyên – Mông xâm lược nước ta lần 2 (1285)
3.Đọc và tìm hiểu từ khó:
4.Bố cục: Gồm 4 phần 
- Đoạn 1 : Từ đầucòn lưu tiếng tốt.
->Nêu các trung thần nghĩa sĩ bỏ mình, hi sinh vì chủ, vì nước. 
- Đoạn 2 : Huống chita cũng vui lòng
->Tình hình đất nước hiện tại; nỗi lòng chủ tướng và thái độ, cách đối xử của chủ tướng đối với tì tướng.
 - Đoạn 3: Các ngươi được ko?
->Phân tích, phê phán những biểu hiện sai trái, không hợp thời trong hàng ngũ tì tướng để họ thấy rõ điều hay lẽ phải.
- Đoạn 4 (còn lại).
 ->Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách, khích lệ tư tưởng sẵn sàng chiến đấu, quyết thắng của tướng sĩ. 
à Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo 
II. Tìm hiểu chi tiết 
 1.Tinh thần trung quân ái quốc trong lịch sử
 - Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc
->Kêu gọi tướng sĩ nhà Trấn suy nghĩ về nghĩa vụ,trách nhiệmcủa bản thân đối với chủ tướng cũng là đối với đất nước.
2-Hình ảnh lũ giặc và thái độ của Trần Quốc Tuấn:
*Lũ giặc:đi lại nghênh ngang ngoài đường, bắt nạt tể phụ,sỉ mắng triều đình. Đòi ngọc lụa,thu vàng bạc.Vét kiệt của kho.
-Nghệ thuật:Hình ảnh ẩn dụ(cú diều,dê chó,hổ đói để chỉ bản chất của lũ giặc)
->Lũ giặc ngang ngược,xấu xa,độc ác,tham lam.Âm mưu xâm lược bộc lộ rõ.
*Thái độ: 
-Khinh bỉ ,tố cáo bản chất của lũ giặc
-Tâm sự: lo lắng đến quên ăn mất ngủ;đau đớn như thắt tim,cắt ruột;căm tức khi chưa trả được thù,sẵn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước.
-Nghệ thuật: Điển cố điển tích,ước lệ,cường điệu.
à Tác giả căm thù giặc sôi sục.Yêu nước tha thiết,mãnh liệt.
3-Phê phán thái độ sai trái của tướng sĩ và chỉ cho họ thấy thái độ hành động đúng cần làm
*Đối xử chu đáo,hậu hĩnh,bao dung,yêu thương các tướng sĩ
->Nhắc nhở tướng sĩ trách nhiệm với chủ tướng.
*Thái độ của tướng sĩ:thờ ơ,bạc nghĩa,ăn chơi hưởng lạc,vun vén lợi ích cá nhân
->Phê phán nghiêm khắc sai lầm của tướng sĩ
*Hậu quả những sai lầm:bị bắt làm tù binh;mất thái ấp bổng lộc;gia quyến bị đuổi bắt,tổ tông bị giày xéo.
-Nghệ thuật:Lặp cấu trúc,liệt kê,đối lập,câu hỏi tu từ,lời lẽ thuyết phục.
*Chỉ ra việc đúng nên làm;cảnh giác kẻ thù,chăm lo luyện tập,sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù->Viễn cảnh chiến thắng:đất nước mãi vững bền,đời đời hưởng thụ,sử sách lưu thơm,
--Nghệ thuật:so sánh tương phản,điệp ngữ,từ khẳng định
-> Nhằm thức tỉnh tướng sĩ thoát khỏi sai lầm,nhận ra việc đúng nên làm.Khích lệ họ tự trọng,ý thức trách nhiệm,quyết chiến thắng kẻ thù thì được cả việc riêng và chung.
4-Đoạn 4:
-Nêu nhiệm vụ cấp bách.Khích lệ,động viên tướng sĩ ý chí quyết tâm chiến thắng kẻ thù.
5.Ý nghĩa văn bản: Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lăng
III. Tổng kết 
1.Nội dung: Ghi nhớ (sgk)
2. Nghệ thuật :
-Lập luận chặt chẽ,lý lẽ sắ bén.Luận điểm rõ ràng,luận cứ chính xác.
-Sử dụng phép lập luận linh hoạt,chặt chẽ
-Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt,chân thành,gây xúc động trong người đọc
IV -Luyện tập
-Học thuộc một số đoạn biểu cảm trong đoạn trích Hịch tướng sĩ
4.Củng cố -dặn dò.
-Nắm vững nội dung bài học.Đọc tài liệu tham khảo.
- Chuẩn bị bài mới: Tiếp theo.
Tuần 25 	 Ngày dạy:	
TPPCT:95 	
HÀNH ĐỘNG NÓI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Nắm được khái niệm hành động nói.
- Một số kiểu hành động nói.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức:
- Khái niệm hành động nói.
- Các kiểu hành động nói thường gặp.
2. Kĩ năng
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói 
III.CHUẨN BỊ:
 GV:CKTKN
 HS:Soạn bài theo gv hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1, Ổn định tổ chức: 
 2, Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu đặc điểm hình thức của câu phủ định ? 
 - Làm bài tập 5? (2HS) 
 3,Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1
 -Hs đọc đoạn trích trong sgk 
-GV : Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì là chính? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy?
-HS: trả lời.
GV:Nhận xét,bổ sung,chốt ý
-GV : Lí Thông đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó?
-HS: trả lời.GV:Nhận xét,bổ sung,chốt ý
-GV : Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV : Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao?
-HS: trả lời.GV:Nhận xét,bổ sung,chốt ý
-GV : Em hiểu thế nào là hành động nói?
-HS: kết luận.Gv củng cố kiến thức,lưu ý,giáo dục hs
HĐ2
-Hs đọc mục II và trả lời câu hỏi 
-GV : Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn văn ở mục I ?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV : Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích ở mục II và cho biết mục đích của mỗi hành động?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
-GV: Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết có những kiểu hành động nói nào? 
-Căn cứ vào đâu để đặt tên cho các kiểu hành động nói?
-HS: kết luận.Gv củng cố kiến thức,lưu ý,giáo dục hs
-HS đọc ghi nhớ.
HĐ3
-GV hướng dẫn HS luyện tập 
-Hs đọc yêu cầu của bài tập 1, suy nghĩ, phát biểu.
-Gv đánh giá,bổ sung.
-Hs làm bài tập 2 theo 3 nhóm 
+Nhóm 1 : Câu a
+Nhóm 2 : Câu b 
+Nhóm 3 : Câu c
c - Cậu vàng ạ! (báo tin)
- Cụ bán rồi? (hỏi)
- Bán rồi! (Xác nhận, thừa nhận)
- Họ vừa bắt xong (báo tin)
- Thế cho nó bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn (cảm thán)
- Ông giáo ơi ! (cảm thán)
- Nó đâu (cảm thán)
- Nó thấy mừng (miêu tả)
- Tôi cơm (kể)
- Nó đang nó lên (kể)
-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét
 – Gv đưa ra kết luận đúng.
-Hs đọc yêu cầu của bài tập 3, suy nghĩ, phát biểu.
Gv đánh giá,bổ sung.
I.Hành động nói là gì?
 1.Ví dụ:
 -Câu: Thôi ngay đi.
->Mục đích: Lí Thông muốn đuổi Thạch Sanh đi nhằm cướp công của Thạch Sanh. 
- Lí Thông đã thực hiện được mục đích của mình bằng lời nói (chi tiết : “Chàng vội vã nuôi thân”) bằng lời nói
->Hành động nói
2- Ghi nhớ: SGK
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp 
 1.Ví dụ:
 - Mục đích của từng câu trong đoạn trích I:
+ Con trăn ấy là của lâu (trình bày)
+ Nay em tội chết (đe doạ)
+ Thôi ngay đi (đuổi khéo)
+ Có gì lo liệu (hứa hẹn)
- Đoạn trích II
a. Lời của Tí :
+ Vậy bữa sau ở đâu? (hỏi)
+ U nhất Ư? (hỏi)
+ U không Ư (hỏi)
+ Khốn nạn này! (cảm thán)
+ Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
b.Lời của chị Dậu :
- Con sẽ thôn Đoài (báo tin)
* Các kiểu câu hành động nói : Hỏi, trình bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn
+ Hỏi, báo tin, bộc lộ cảm xúc
à Căn cứ vào hành động của mục đích nói mà đặt tên cho nó.
2- Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập 
Bài tập 1: 
- Trần Quốc Tuấn viết hịch tướng sĩ nhằm khích lệ binh sĩ học tập Binh Thư yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ.
* Câu thể hiện mục đích của hành động nói:
Nếu các ngươi biết chuyện tập..tức là kẻ nghịch thù.
Bài tập 2 :
a, - Bác trai chứ? (hỏi)
- Cảm ơn thường (Cảm ơn)
- Nhưng xem ý lắm (trình bày)
- Này trốn (khuyên bảo)
- Chứ cứ nằm khô (cảm thán: bộc lộ cảm xúc)
- Người hoàn hồn (cảm thán: bộc lộ cảm xúc)
- Vâng như cụ (tiếp nhận)
- Nhưng để cháu đã (trình bày)
- Nhịn suông còn gì (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
- Thế thì rồi đấy! (cầu khiến)
b, Đây là lớn (nhận định, khẳng định)
- Chúng tôi tổ quốc! (hứa, thề)
Bài tập 3 :
- Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau. ( Điều khiển, ra lệnh)
- Anh hứa đi.( Ra lệnh )
- Anh xin hứa.(Hứa)
4:Củng cố-dặn dò 
TPPCT:91-95
Ngày 20/02/2012
Châu Thanh Gương
-Nắm vững nội dung bài học.Làm bài tập.	Tuần 25
-Chuẩn bị bài: Tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan25 l81112.doc