A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài, SGK, SGV, đèn chiếu.
- HS: Học kĩ 2 kiểu câu nghi vấn và cảm thán, giấy trong, bút lông.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
TUẦN 24 Tiết: 93: Câu trần thuật Tiết 94: Chiếu dời đô Tiết 95: Câu phủ định Tiết 96: Chương trình địa phương (Tập làm văn) Ngày soạn: 14 / 2 / 2010 Tiết 93 CÂU TRẦN THUẬT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: - GV: Soạn bài, SGK, SGV, đèn chiếu. - HS: Học kĩ 2 kiểu câu nghi vấn và cảm thán, giấy trong, bút lông. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán? Cho ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDHĐ CHÍNH A. Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. -Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn , cầu khiến và cảm thán? -Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu câu gì? -Vậy đặc điểm hình thức giúp ta nhận ra câu cầu khiến là gì? -Cho HS đọc ghi nhớ. -Những câu này dùng để làm gì? -Hệ thống lại những kiểu câu nghi vấn, cảm thán, cầu khiến, trần thuật. -Trong các kiểu câu trên, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? -Gọi HS đọc ghi nhớ. B. Hoạt động 2: Luyện tập -Đọc 2 ví dụ trong SGK. -Trừ câu “ Ôi Tào khê!” có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Những câu còn lại là câu trần thuật. -Dấu chấm. Phát hiện dấu chấm than, chấm lửng trong ví dụ. -Trả lời. -Đọc ghi nhớ, mục thứ nhất. -Phân tích: a/ Câu 1+2:Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta. +Câu 3: Nêu yêu cầu. b/ Câu 1: Kể Câu 2: Thông báo c/ Câu 1+2: Miêu tả hình thức của ông Cai Tứ. d/ Câu 2: Nêu nhận định Câu 3: Bộc lộ cảm xúc. -Đọc ghi nhớ. I. Bài học: 1.Đặc điểm hình thức. 2. Chức năng. * Ghi nhớ/SGK. II. Luyện tập. *BT 1: Cả 3 câu đều là câu trần thuật: a/ - Câu: Dùng để kể - Câu 2+3: Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt. b/ - Câu 1: Câu trần thuật dùng để kể - Câu 2: Câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc. - Câu 3-4: Câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm biết ơn. *BT 2: - Câu 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ là câu nghi vấn còn trong phần dịch thơ là câu trần thuật. - Nhận xét: + Kiểu câu khác nhau. + Diễn đạt cùng một ý: Đêm trăng đẹp gây xúc động mạnh cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. *BT 3: Xác định các kiểu câu và chức năng: a/ Câu cầu khiến b/ Câu nghi vấn c/ Câu trần thuật Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến. Câu b và c nhã nhặn, lịch sự hơn. *BT 4+5: HS tự làm. ** Dặn: Ôn lại các kiểu câu vừa học. Làm BT 6/tr. 66.
Tài liệu đính kèm: