Tuần 23. Tiết 82 .
I. Mục tiêu cần đạt .
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các từ cầu khiến và câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác .
3. Thái độ :
- Biết sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết phù hợp tình huống giao tiếp .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : Sgk, sgv, bảng phụ, thiết kế dạy học Ngữ văn 8, bồi dưỡng Ngữ văn 8, Ngữ pháp Tiếng Việt .
2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị bài theo định hướng câu hỏi sgk .
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học.
Ngày soạn:.. Ngày dạy:. Tuần 23. Tiết 82 . Câu cầu khiến I. Mục tiêu cần đạt . 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm hình thức, chức năng của câu cầu khiến. 2. Kĩõ năng: - Nhận diện các từ cầu khiến và câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác . 3. Thái độ : - Biết sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết phù hợp tình huống giao tiếp . II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sgk, sgv, bảng phụ, thiết kế dạy học Ngữ văn 8, bồi dưỡng Ngữ văn 8, Ngữ pháp Tiếng Việt . 2. Học sinh : Đọc, chuẩn bị bài theo định hướng câu hỏi sgk . III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Khởi động.(5’) * Mục tiêu : - Tạo hứng thú, tâm thế tìm hiểu bài mới. - Kiểm tra kiến thức đã học. 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu những chức năng chính của câu nghi vấn ? Cho ví dụ . 3. Giới thiệu bài . Trong giao tiếp người ta thường sử dụng nhiều kiểu câu khác nhau, trong đó có câu cầu khiến. Vậy khi nào ta cần sử dụng câu cầu khiến, chức năng, đặc điểm và hình thức của nó ra sao ? Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. (12’) * Mục tiêu : Phân tích ví dụ, rút ra đặc điểm, chức năng của câu cầu khiến; phân biệt câu cầu khiến với câu nghi vấn. 1. Lệnh học sinh đọc ví dụ trong các đoạn trích sgk / tr 30 . 2. Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến ? 3. Dấu hiệu nào cho biết đó là câu cầu khiến ? 4. Những câu cầu khiến đó dùng để làm gì ? 5. Đặt câu có sử dụng những từ cầu khiến : hãy, đừng, chớ. 6. Cho học sinh đọc ví dụ (2) / tr 30. 7. Cách đọc câu “Mở cửa !” trong ví dụ (b) có khác với cách đọc câu “ Mở cửa” trong ví dụ (a) không ? - Câu “ Mở cửa !” trong ví dụ b dùng để làm gì ? Nó khác với câu “ Mở cửa” trong ví dụ a ở chỗ nào ? 8. Đọc và so sánh ngữ điệu cầu khiến được biểu thị trong hai câu sau : a. Bạn hãy chạy đi. b. Chạy đi ! * Lưu ý : Độ dài của câu cầu khiến tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. 9. Từ những ví dụ trên em thấy câu cầu khiến về hình thức còn có đặc điểm gì ? 10. Đọc khổ thơ sau, chỉ ra và cho biết chức năng của câu cầu khiến được sử dụng trong khổ thơ : Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mĩ, Tiến lên ! Toàn thắng ắt về ta. ( Chúc mừng xuân mới, Xuân 1968, Hồ Chí Minh ) 11. Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức, chức năng như thế nào ? - Muốn cấu tạo câu cầu khiến có mục đích ra lệnh cần : + Dùng từ đệm : đi, thôi, với đặt vào cuối câu. + Dùng những động từ phụ thuộc như : hãy, đừng, chớ, đặt trước động từ chính trong câu kể. + Chỉ dùng cách nhấn mạnh giọng nói ở phần câu chỉ lời kêu gọi. - Những câu yêu cầu, mời mọc, chúc tụng thường có những từ : mong, mời, đề nghị, . ởû đầu câu. 12. Chức năng của câu cầu khiến khác với chức năng của câu nghi vấn như thế nào ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh thực hiện đạt các yêu cầu bài tập . (25’) * Mục tiêu : Rèn kĩ năng nhận diện đặc điểm hình thức, chức năng, nhận xét nội dung ý nghĩa . 13. Cho xác định yêu cầu bài tập 1. 14. Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu bài tập. Nhận xét, sửa chữa . 15. Cho học sinh xác định yêu cầu bài tập 2 . 16. Cho học sinh xác định, thực hiện theo yêu cầu bài tập. Nhận xét, sửa chữa . 17. Tình huống được mô tả ở câu (c) và hình thức vắng chủ ngữ trong hai câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau không ? Như vậy, trong cuộc sống cần chú ý sử dụng độ dài của câu cầu khiến đúng lúc, đúng hoàn cảnh, tình huống để đạt được hiệu quả giá trị biểu đạt và tính chất của sự việc diễn ra. 18. Sử dụng bảng phụ, gọi học sinh đọc, thực hiện theo yêu cầu bài tập 3 . Nhận xét . 19. Gọi học sinh đọc bài tập 4. 20. Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì ? 21. Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như sgk ? 22. Cách đặt vấn đề như thế có tác dụng gì ? Hằng ngày, trong các hoạt động giao tiếp của mình thường có những vị trí xã hội khác nhau. Việc người nói chọn lọc từ ngữ, cách cấu tạo câu phù hợp, có ý thức, sẽ đạt được hiệu quả giao tiếp tốt hơn. Khi viết văn đạt được hiệu quả diễn đạt theo mục đích biểu đạt. Những tiết học sau qua các bài Hội thoại, hành động nói các em sẽ được tìm hiểu sâu hơn. 23. Gọi học sinh đọc, thực hiện theo yêu cầu bài tập 5. Nhận xét . 24. Tổ chức trò chơi điền từ vào chỗ trống trong bài thơ sau : Em (1) cầu khiến trong nhà Đề nghị, khuyên bảo luôn là niềm vui Yêu cầu, (2) vài lời, (3) cầu khiến mọi người nghe xem ! Học trò muốn nhận ra em, Hãy, thôi, đừng, chớ không quên từ nào (4), nào giục giã làm sao ! Chấm than, (5) góp vào thành câu Mong học trò nhớ thật lâu ! Nếu không sẽ trở thành câu chuyện buồn ! Hoạt động 4 : Hướng dẫn công việc ở nhà . (2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị phần học : “ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh” theo câu hỏi định hướng sgk . + Giải thích nghĩa các từ : danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa. + Thuyết minh danh lam, thắng cảnh nhằm mục đích gì ? + Xem lại nội dung bài học : Bảo vệ di sản văn hóa ( GDCD 7 ) + Sưu tầm những tư liệu thuyết minh về các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh của quê hương em . Thực hiện theo yêu cầu . Nghe . Đọc ví dụ . Xác định . Xác định. Xác định. Nêu ví dụ. Đọc ví dụ . Trao đổi đôi bạn, so sánh, nhận xét . (a).“Mở cửa” -> câu trần thuật đọc giọng bình thường -> Ý nghĩa thông tin sự kiện, dùng để trả lời câu hỏi. (b). “Mở cửa ! -> có ngữ điệu ( thể hiện qua cách đọc ) của câu cầu khiến. -> Ý nghĩa yêu cầu, ra lệnh, đề nghị . Đọc, so sánh. a. Bạn hãy chạy đi. -> ngữ điệu bình thường. b. Chạy đi ! -> ngữ điệu nhấn mạnh. Nghe. Đọc, nhận xét. Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Xác định. - Câu cầu khiến : Tiến lên ! - Chức năng : Vừa là lời chúc Tết vừa là lời kêu gọi toàn dân tộc đứng lên kháng chiến chống giặc Mĩ xâm lược. Trình bày . Nghe. Phân biệt. - Câu nghi vấn nhằm mục đích nêu lên điều muốn hỏi, điều băn khoăn thắc mắc. - Câu cầu khiến mục đích nêu yêu cầu hay ra lệnh. Đọc, xác định yêu cầu bài tập . Lên bảng thực hiện, học sinh còn lại làm vào tập, nhận xét, sửa chữa . Đọc, xác định yêu cầu bài tập . Thảo luận theo bàn (2’). Nhận xét, bổ sung, sửa chữa . Nhận xét. - Có liên quan. - Trong tình huống cấp bách, gấp gáp, đòi những người có liên quan phải có hành động nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải ngắn gọn, vì vậy chủ ngữ chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt. Nghe. Đọc, thảo luận nhóm (3’) Trình bày, nhận xét, sửa chữa . Đọc bài tập . Nhận xét . Dế Choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ “nhà” mình sang “nhà” của Dế Mèn ( có mục đích cầu khiến ) Lí giải . Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và lại là yếu đuối, nhút nhát vì vậy ngôn từ của Dế Choắt thường khiêm nhường, có sự rào đón trước sau. Trong lời nói Dế Choắt yêu cầu Dế Mèn, Tô Hoài không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn ( hay là ) làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn. Trình bày. - Cách đặt vấn đề nhờ vả ( thực chất là yêu cầu, đề nghị ) : khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn . - Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn “ hay là .... nhà anh” . - Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế của Dế Choắt và khiến cho Dế Mèn dễ tiếp nhận hơn . Nghe. Đọc, xác định, trao đổi đôi bạn Không thể thay thế cho nhau được vì : Đi đi con ! -> chỉ yêu cầu người con thực hiện hành động đi . Đi thôi con -> yêu cầu cả người mẹ và người con cùng thực hiện hành động đi . Hai đội lên bảng điền từ vào chỗ trống. (1) câu (2) ra lệnh (3) ngữ điệu (4) đi (5) dấu chấm Nghe . Ghi nhớ ( Sgk / Tr11 ). I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Tìm hiểu ví dụ. (1). Câu cầu khiến : - Thôi đừng -> khuyên lo lắng. Có bảo. - Cứ về đi. từ -> yêu cầu cầu. - Đi thôi con. khiến -> yêu cầu. (2). a. Mở cửa. -> Câu trần thuật, đọc giọng bình thường -> Trả lời câu hỏi . b. Mở cửa ! -> Có ngữ điệu cầu khiến -> Đề nghị, ra lệnh. - Thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 2. Ghi nhớ. - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo - Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấùu chấm than nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. II. Luyện tập. 1.Xác định đặc điểm hình thức; nhận xét chủ ngữ; thêm, bớt chủ ngữ và nhận xét ý nghĩa của câu. a. - Từ cầu khiến: “hãy” - Vắng chủ ngữ ( Lang Liêu ). - Thêm chủ ngữ : Con hãy lấy ........ vương . - Ý nghĩa không thay đổi, nhưng yêu cầu tính chất nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn . b. - Từ cầu khiến “đi” - Chủ ngữ : Ôâng giáo - ngôi thứ hai số ít. - Bớt chủ ngữ : Hút trước đi . - Ý nghĩa không thay đổi, ngữ điệu cầu khiến mạnh hơn, yêu cầu mang tính chất ra lệnh, lời nói kém lịch sự hơn. c. - Từ cầu khiến “ đừng” - Chủ ngữ : Chúng ta - ngôi ... - Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới. 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh . 3. Giới thiệu bài . Văn thuyết minh có vai trò và tác dụng rất quan trọng đối với đời sống con người, vì nó cung cấp cho con người những tri thức, những hiểu biết để con người có thể vận dụng phục vụ lợi ích của mình. Tiết học hôm nay ta đi vào ôn lại những kiến thức đã học vừa qua về văn thuyết minh. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh ôn tập, hệ thống hóa những khái niệm, vấn đề cơ bản của văn bản thuyết minh .(19’) * Mục tiêu : Hệ thống hóa kiến thức : Khái niệm, yêu cầu về nội dung, lời văn, phương pháp, dạng đề, quy trình xây dựng văn bản. 1. Thuyết minh là kiểu văn bản như thế nào ? Nó có mục đích gì trong cuộc sống con người ? 2. Về nội dung tri thức văn bản thuyết minh cần đảm bảo yêu cầu gì ? 3. Lời văn thuyết minh phải như thế nào? Nêu thêm những lời văn trừu tượng thì có ảnh hưỡng đến bài văn thuyết minh không? 4. Có những kiểu văn bản thuyết minh nào? Cho mỗi kiểu một đề bài minh hoạ. 5. Làm thế nào để tích luỹ tri thức, khi làm văn thuyết minh ta sử dụng tri thức ấy ra sao ? 6. Nêu các phương pháp thuyết minh thường gặp ? Cho mỗi phương pháp một ví dụ . 7. Để xây dựng tốt văn bản thuyết minh ta cần thực hiện những bước nào? 8. Các bước ấy có quan hệ với nhau không ? 9. Nếu hoán đổi các bước đó thì có ảnh hưỡng gì đến quá trình viết văn không ? 10. Một bài văn thuyết minh có bố cục như thế nào ? Vai trò, vị trí và nội dung của từng phần ra sao? 11. Trong bài văn thuyết minh, những yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự có cần thiết không ? Liều lượng và tác dụng của từng yếu tố đó như thế nào ? Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập thực hành đạt các yêu cầu bài tập .(20’) * Mục tiêu : Lập dàn ý giới thiệu đồ dùng học tập, danh lam thắng cảnh, thể loại văn học; rèn kĩ năng viết đoạn văn. 12 . Hướng dẫn học sinh lập ý và dàn ý một số đề bài. ( Sử dụng bảng phụ ) - Lấy đề 1 làm ví dụ: + Đề yêu cầu chúng ta thuyết minh đó là đối tượng gì ? + Tên đồ dùng mà em đã thuyết minh là gì ? Hình dáng, kích thước ra sao ? + Màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dúng đó như thế nào? + Bố cục của bài văn thuyết minh có mấy phần ? Đó là những phần nào ? + Nêu vai trò, tác dụng của từng phần ? +Phần mở bài, ta cần giới thiệu những vấn đề gì ? + Phần thân bài cần nêu những điều gì về đồ dùng đó ? + Phần kết bài nêu những điều gì ? 13. Cho học sinh luyện viết đoạn văn theo đề bài . Nhận xét, sửa chữa . Hoạt động 4 : Hướng dẫn công việc ở nhà . (2’) * Mục tiêu: Giúp học sinh có tâm thế, cách chuẩn bị bài ở nhà. Chuẩn bị phần học : “ Ngắm trăng, Đi đường” theo định hướng câu hỏi sgk . Xác định các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai bài thơ . Tìm đọc tập thơ Nhật kí trong tù . Tìm một số bài thơ Bác viết có ánh trăng và so sánh những hình ảnh đó để khái quát về con người Bác . Thực hiện theo yêu cầu . Nghe . Nêu định nghĩa . Trình bày . Trình bày . Nêu thêm những lời văn trừu tượng thì không đúng với phương pháp thuyết minh. Trình bày . Trình bày . - Tích luỹ tri thức : quan sát, nghiên cứu sách vở, tài liệu, hỏi han những người lớn. - Sử dụng tri thức phù hợp đúng với đối tượng cần thuyết minh. Kể tên các phương pháp thuyết minh . Lần lượt nêu các bước tạo lập văn bản . Nhận xét . Các bước đó quan hệ chặt chẽ theo trình tự trước sau . Trình bày . Nếu hoán đổi sẽ gây khó khăn cho người viết văn bản. Trình bày . Trình bày . Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên . Viết đoạn văn, trình bày, nhận xét . - Đoạn thân bài : Thơ lục bát còn gọi là thơ sáu – tám ( 6 – 8 ). Aáy là vì thể thơ dân tộc rất phổ biến này được cấu tạo theo từng cặp đi đôi với nhau. Câu trên 6 tiếng, câu dưới 8 tiếng. Về nhịp thơ phổ biến là nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 4/4 hoặc 4/2, 2/4/2, nhưng cũng có khi dùng nhịp lẻ hoặc chẵún lẻ 3/3, 3/3/2. Chẳng hạn : Hỡi cô tác nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi ( Nhịp chẵn ) Anh đi đó ? Anh về đâu ? Cánh buồm nâu, cánh buồm nâu, cánh buồm. ( Nhịp lẻ, lẻ – chẵn ) - Đoạn kết bài : Ngọc Lan, loài hoa trắng thơm thoang thoảng em rất yêu, rất thích. Chăm cây để sang sáng, chiều chiều, lại được hái, nhặt những bông hoa quí tinh khiết, để ướp vào trong túi áo, trong quyển thơ đọc dở, để trong giấc ngủ, giấc mơ như cũng miên man trong mùi hương thanh khiết - Đoạn mở bài: Từ ba năm nay, khi tôi chuyển lên học ở trường THCS, cách nhà 5 km, phải đi học bằng xe đạp thì tôi phải liên tục dùng chiếc khẩu trang chống bụi. Mới dùng chưa quen, thấy cũng phiền toái nhưng ít lâu sau thì mỗi lần lên xe mà chưa bịt khẩu trang là em chưa an toàn. Nghe . I. Lý thuyết. 1. Định nghĩa. Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực, nhằm cung cấp cho người đọc tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa của các đối tượng, sự vật trong hiện tượng tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 2. Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức. Trong văn vản thuyết minh, mọi tri thức đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy. 3. Yêu cầu về lời văn. Rõ ràng, chặt chẽ vừa đủ để hiểu, giản dị và hấp dẫn. 4. Các kiểu đề văn thuyết minh. - Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật. - Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên xã hội. - Thuyết minh một phương pháp ( cách làm). - Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Thuyết minh một thể loại văn học. - Giới thiệu một danh nhân ( một gương mặt nổi tiếng ) . - Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, lễ hội, tết. 5. Các phương pháp thuyết minh. - Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê , hệ thống hóa. - Nêu ví dụ. - Dùng số liệu ( con số). - So sánh, đối chiếu. - Phân loại, phân tích. 6. Các bước xây dựng văn bản. - Học tập, nghiên cứu, tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp giao tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng. - Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu. - Viết văn bản thuyết minh ,sửa chửa, hòan chỉnh. - Trình bày ( viết miệng). 7. Dàn ý chung của văn bản thuyết minh. a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng. b. Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối tượng. Nếu là thuyết minh một phương pháp thì cần theo 3 bước: (1) Chuẩn bị . (2) Quá tình tiến hành. (3) Kết quả, thành phẩm. c. Kết bài: Ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, xã hội, văn hóa, lịch sử, nhân sinh. 8. Vai trò, vị trí, tỉ lệ của các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm . - Các yếu tố miêu tả, tự sự ( kể chuyện) , nghị luận (bình luận, phân tích, giải thích) không thể thiếu được trong văn bản thuyết minh, nhưng chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lý, làm rõ và nổi bật đốitượng cần thuyết minh . III. Luyện tập. 1. Lập ý và dàn ý. A. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập, sinh hoạt. a. Lập ý : - Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng. - Ví dụ: thuyết minh cái cặp sách, cái bút bi, cái máy tính , xem đạp b. Dàn ý chung: - Mở bài: khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó. - Thân bài: hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng.... - Kết bài: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi gặp sự cố cần sửa chửa. B. Giới thiệu danh lam thắng cảnh ở quê em. a.Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bậc, phong tục, lễ hội .. Vd: giới thiệu đình chùa, đền, miếu, quán, hồ, núi, sông, biển ở làng em, quê hương em. b. Dàn ý chung: - Mở bài: Vị trí và ý nghĩa, văn hóa, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương, đất nước. - Thân bài: + Vị trí địa lý, quá trình hình thành phát triển, tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến nay. + Cấu trúc qui mô từng khối , từng mặt , từng phần . + Sơ lược thần tích . + Hiện vật trưng bày , thờ cúng . + Phong tục , lễ hội . - Kết bài : Thái độ tình cảm đối với danh lam thắng cảnh. C. Thuyết minh một văn bản, một thể loại văn học . a. Lập ý . Tên thể loại, văn bản, hiểu biết về những đặc điểm hình thức thể loại : tính chất, nội dung chủ yếu, số câu, số chữ, cách gieo vần, nhịp, cách sáng tạo . b. Dàn ý chung . - Mở bài : Giới thiệu chung về văn bản hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với văn học, xã hội hoặc hệ thống thể loại . - Thân bài : Giới thiệu , phân tích cụ thể về nội dung và hình thức của văn bản, thể loại . - Kết bài : Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, văn bản . D. Giới thiệu một phương pháp ( cách làm ) một đồ dùng học tập thí nghiệm . a. Lập ý : Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng, hiệu quả, mục đích, nguyên liệu, qui trình cách thức, các bước tiến hàh, kết quả thành phẩm về số lượng, chất lượng . b. Dàn ý chung : - Mở bài : Giới thiệu tên đồ dùng, thí nghiệm, mục đích, tác dụng của nó . - Thân bài : + Nguyên vật liệu , số lượng, chất lượng . + Qui trình, cách thức tiến hành cụ thể từng bước, từng khâu từ đầu đến khi hoàn thành . + Chất lượng sản phẩm , kết quả thí nghiệm . - Kết bài : Những điều cần lưu ý giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành . 2. Tập viết đoạn văn theo đề bài. a. Thuyết minh về một văn bản, một thể loại văn học đơn giản . b. Giới thiệu một loại hoa . c. Giới thiệu chiếc khẩu trang chống bụi. * Nhận xét – Rút kinh nghiệm .
Tài liệu đính kèm: