Ngày soạn: Tuần: 23 Ngày dạy: Tiết: 85 NGẮM TRĂNG & ĐI ĐƯỜNG Hồ Chí Minh I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. Sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch thơ. - Tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách đi đường (ngục tù). - Ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng; vẻ đẹp của Hồ Chí Minh ung dung, tự tại, chủ động trước hoàn cảnh. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. - Phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. - Nêu ý nghĩa triết lý sâu sắc của bài thơ. - Liên hệ các bài thơ khác thể hiện phong thái lạc quan của Bác. - KNS - Tư tưởng HCM: học tập ở Bác tinh thần lạc quan, ý chí vươn lên trong khó khăn gian khổ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cảm phục trước phong thái ung dung, lạc quan của Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. 2. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ *Câu hỏi: Đọc bài thơ Tức cảnh Pác Bó. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. * Đáp án: - Bài thơ: Sgk – tr.28. - Nội dung và nghệ thuật: Tức cảnh Pác Bó là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. 3. Bài mới 1 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS A. Ngắm trăng tìm hiểu bài thơ Ngắm trăng I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Hồ Chí Minh 2. Tác phẩm Gv: Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của Bài thơ được viết trong nhà tù bài thơ? Tưởng Giới Thạch, khi Bác vô cớ bị bắt giam tại Trung Quốc tháng 8/1942. 3. Đọc – giải thích từ khó GV hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu thể - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. loại và bố cục bài thơ. - Bố cục: Khai, thừa, chuyển, hợp. Đọc nhịp 2/2/3 hoặc 4/3 II. Tìm hiểu văn bản Gv: Theo em, tính biểu cảm trong bài 1. Hai câu thơ đầu thơ Ngắm trăng cần được hiểu là biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao? - Biểu cảm trực tiếp. Vì tác giả đã từ cuộc ngắm trăng trong tù mà bộc lộ trực tiếp niềm say mê vẻ đẹp thiên nhiên của mình. Gv: Qua câu thơ thứ nhất sự thật nào được nói đến trong câu thơ này? - Trong nhà tù Tưởng Giới Thạch thiếu thốn đủ điều, huống gì là những thứ đem lại vui thú cho con người như rượu với hoa. Gv: Từ “vô” lặp lại trong câu thơ này - Hai lần “không” nghĩa là khẳng định có ý nghĩa gì? không hề có rượu và hoa cho sự thưởng GV: Ngoài ý nghĩa thật, lời thơ này còn ngoạn của con người. mang ý nghĩa tượng trưng, đó là: nhà tù - Cuộc ngắm trăng của Bác thiếu nhiều hà khắc Tưởng Giới Thạch không phải thứ, khó thực hiện. là chỗ để con người thỏa mãn nhu cầu - Câu thơ vừa có ý nghĩa hiện thực, vừa thưởng ngoạn cái đẹp. có ý nghĩa tượng trưng, vừa có ý nghĩa Gv: Cuộc ngắm trăng của người xưa biểu cảm. thường gắn liền với rượu và hoa. Khi - Trạng thái xao xuyến của tâm hồn trong tù “không rượu cũng không hoa” không cầm lòng được trước vẻ đẹp thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ như thế “khó hững hờ” của tạo hóa về đêm. 2 nào? Gv: Nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy, con người cần phải tự có thêm điều gì? - Niềm say mê lớn đối với trăng, tình yêu mãnh liệt với thiên nhiên. Nghĩa là có thêm yếu tố tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt nghèo. Gv: Từ đó, câu thơ nói việc trong tù “không rượu cũng không hoa” trở nên đa nghĩa như thế nào? Gv: Đặt trong cả bài thơ Ngắm trăng, câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì? - Nói cái không có để chuẩn bị nói nhiều hơn về những cái sẵn có trong cuộc ngắm trăng của tác giả ở những câu thơ tiếp theo. Gv: Đọc câu thơ 2 ở bản dịch thơ và so 2. Hai câu thơ cuối sánh với hai câu thơ ở bản phiên âm và - Bác chủ động đối với thiên nhiên. dịch nghĩa khác nhau ở điểm nào? - Quên đi thân phận tù đày. - Câu thơ dịch thuộc kiểu câu trần - Đó là tình yêu thiên nhiên tha thiết thuật. đến độ quên mình. - Câu thơ phiên âm và dịch nghĩa thuộc kiểu câu nghi vấn. Gv: Ở đây, câu nghi vấn dùng để hỏi hay còn dùng để bộc lộ cảm xúc của người viết? - Vừa dùng để hỏi (tác giả tự hỏi mình) - Vừa dùng để bộc lộ cảm xúc tâm hồn của tác giả trước cảnh đêm trăng đẹp. Gv: Nếu lời thơ “Đối thử lương tiêu nại nhược hà?” là câu nghi vấn để bày tỏ cảm xúc của người viết thì cảm xúc đó là gì? Gv: Trạng thái tình cảm “khó hững hờ” trước cảnh đẹp đêm nay đã biến thành hành vi nào của con người? - Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Gv: Nếu chỉ là hành động người ngắm 3 trăng thì đó cũng là việc thường tình. Nhưng cái khác trong hành động “ngắm trăng” ở đây là gì? - Để ngắm trăng người tu phải hướng ra ngoài song sắt nhà tù. Gv: Từ đó, em cảm nhận được điều gì trong tình yêu thiên nhiên của Bác? * Phép đối, nghệ thuật nhân hóa Gv: Ở 2 câu thơ 3, 4 bác đã sử dụng - Tạo sự cân đối của bức tranh ngắm nghệ thuật gì? Tác dụng? trăng. Tích hợp GD đạo đức HCM - Tôn lên vẻ đẹp của cả trăng và người. Gv: Qua bài thơ em học tập được điều - Làm toát lên sự hài hòa, nhịp nhàng gì ở Bác? giữa con người và thiên nhiên. Sự kết hợp hài hòa giữa tình yêu - Trăng trở thành người bạn tri âm. thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng. Biết lạc quan, ý chí vươn lên trong cuộc sống khó khăn. III. Tổng kết: Ghi nhớ (Sgk) HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS B. Đi đường tìm hiểu bài thơ Đi đường (Khoảng 5’) Gv: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Gv: Em có nhận xét gì qua bài thơ phiên âm và bản dịch thơ? Đây là bản thơ dịch sát, lời thoát, giữ được ý sát với nguyên tác, không có chữ nào gượng ép. Có đôi chỗ chưa hoàn toàn trung thành với nguyên tác: - Nguyên tác viết theo thể thất ngôn. - Bài dịch chọn thể lục bát Phần nào giảm đi cái chắc chắn, chặt chẽ, gân guốc phù hợp với nội dung tư tưởng của bài thơ. - Nguyên tác có nhiều điệp ngữ Có hiệu quả thẩm mĩ rõ rệt. - Bài dịch, câu đầu không có điệp ngữ. Gv: Bố cục bài thơ? Khai, thừa, chuyển, hợp. Câu 1: Có đi đường mới biết đi đường Gv: Câu 1 bài thơ nói lên điều gì? khó. 4 Gv: Ở câu thơ này Bác đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (điệp ngữ ) - Đó là những suy ngẫm, thấm thía được Hồ Chí Minh đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao đến núi cao, trèo “núi qua truông, khổ sở”, đầy ải vô cùng gian nan, vất vả. Nỗi gian lao của người đi bộ trên đường núi là điều nhiều người cũng biết, nhưng không phải ai cũng cảm nhận thấm thía, sâu sắc nếu như mình không trực tiếp trải qua. Bên cạnh nghĩa đen thấm thía cái khó khăn, gian lao của việc đi bộ trên đường núi, câu thơ còn hàm ý cuộc đời khó khăn, đường đời khó khăn. Câu 2: Gv: Đọc câu 2 hãy phân tích 2 lớp * Nghĩa đen: Phải vượt qua rất nghĩa của câu thơ này? nhiều núi, hết dãy này đến dãy khác, liên miên bất tận. * Nghĩa rộng của câu thơ là hết khó khăn này đến khó khăn khác, gian truân này tiếp gian truân kia mà con người cách mạng muốn thành công không thể không vượt qua. Câu 3: Câu 3: “Trùng san đăng đáo cao phong Đó là qui luật của việc đi đường hậu” nhưng cũng là qui luật cuộc đời, qui Gv: Nhận xét điệp từ “trùng san” được luật xã hội. sử dụng tiếp theo kiểu gì? Tác dụng? - Lối tiếp vòng tròn,bắc cầu, giống như cách điệp các từ “thấy”, “ngàn dâu” trong bài “Sau phút chia li” của Đoàn Thị Điểm dịch Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn. - Cách điệp vần này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo cảm giác liên miên không hết, kéo dài mãi mãi của cảnh vật. Câu 4: Đọc bản phiên âm và dich thơ (câu 4) Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách 5 Gv: Câu thơ diễn tả điều gì? mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, Diễn tả tâm trạng sung sướng, hân hoan trải qua bao gian khổ, hi sinh. của người đi đường trong tư thế tự do, làm chủ. Kiến thức nâng cao: Gv: Bài thơ “Đi đường” có ý nghĩa như thế nào? Bài thơ, trước hết làm ra để tự động viên mình, tự khuyên mình, nhưng tự nó lại có sức truyền cảm, có tác dụng cổ vũ tinh thần con người vượt qua khó khăn, thử thách trên đường đời để vươn tới mục đích cao đẹp. Đó là chân lí, đạo lí thực tiễn sâu sắc của bài thơ nhật kí của Bác Hồ. 4. Củng cố: - Lồng vào hoạt động tổng kết. - Kiến thức nâng cao: Tìm một số bài thơ khác của Hồ Chí Minh thể hiện phong thái lạc quan của Bác? Gợi ý:Những bài thơ trong tập Nhật kí trong tù: Nghe tiếng giã gạo, Giải đi sớm, Chiều tối,... 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài: Ghi nhớ- Sgk - tr.18, đọc diễn cảm bài thơ và làm bài tập Luyện tập. - Soạn bài Câu cảm thán: + Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. + Làm các bài tập luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ............................ 6 Ngày soạn: Tuần: 23 Ngày dạy: Tiết: 86 CÂU CẢM THÁN I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức câu cảm thán. - Chức năng của câu cảm thán. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu cảm thán trong văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Phân biệt câu cảm thán và câu cầu khiến. - Vận dụng đặt câu. - KNS: sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng câu cảm thán trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách tham khảo, Sgk, giáo án. 2. Học sinh: Soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. * Đáp án: - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến; dung để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS I. Đặc điểm hình thức và chức năng tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức của câu cảm thán năng của câu cầu khiến. 1. Tìm hiểu ví dụ GV cho HS đọc 2 VD 43/ SGK - Câu cảm thán: Gv: Trong 2 đoạn trích trên câu nào là (a) Hỡi ơi lão Hạc! 7 câu cảm thán? (b) Than ôi! Gv: Đặc điểm hình thức nào giúp ta - Đặc điểm hình thức: nhận biết câu cảm thán? + Từ ngữ cảm thán: Hỡi ơi, than ôi. + Dấu câu: Dấu chấm than. Gv: Các câu cảm thán trên dùng để làm - Chức năng: Bộc lộ trực tiếp cảm xúc gì? của người nói, viết. Kiến thức nâng cao: Phân biệt câu cảm thán với câu cầu khiến. - Câu cảm thán: bộc lộ cảm xúc, tình cảm. - Câu cầu khiến: đề nghị, yêu cầu, ra mệnh lệnh. Gv: Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng em có dùng câu cảm thán không? Vì sao? Không. Vì ngôn ngữ trong các thể loại ấy là ngôn ngữ “duy lý”, ngôn ngữ của tư duy lô-gic nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc. 2. Kết luận Gv: Vậy câu cảm thán là gì? Cho ví dụ. - Là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, hỡi ôi, chao ơi dùng để bộc lộ trực Kiến thức nâng cao: Đặt 4 câu cảm tiếp cảm xúc của người nói, viết; xuất thán thể hiện các cảm xúc khác hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng nhau. ngày hay ngôn ngữ văn chương. - Chao ôi, cô bé xinh xắn quá! - Khi viết, câu cảm thán kết thúc bằng - Hỡi ôi, mất cả chì lẫn chài rồi! dấu chấm than. - Ồ, bông hoa đẹp nhỉ? Ví dụ: - Ôi, tổ quốc ta đẹp biết bao. II. Luyện tập Bài tập 1 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Có các câu cảm thán sau: BT 1/ 44 SGK: Xác định các câu cảm - “Than ôi!”; “Lo thay!”; “Nguy thay!” thán. - “Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!”. Gv: Cho biết tất cả các câu trong những - “Chao ôi, có biết đâu rằng: hung đoạn trích sau đều là câu cảm thán hăng, hống hách láo chỉ tổ đen thân mà không? Vì sao? trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.” Không phải tất cả các câu trong 8 những đoạn trích đều là câu cảm thán, vì chỉ có những câu trích trên mới có từ ngữ cảm thán. Bài tập 2 BT 2/ 44-45 SGK: → Như vậy, qua các bài tập ở trên, ta - Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể nhận thấy: Câu cảm thán là câu bộc lộ hiện trong những câu sau. trực tiếp tình cảm, cảm xúc bằng các từ - Có thể xếp những câu này vào kiểu ngữ cảm thán. câu cảm thán được không? Vì sao? a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến. b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước cách mạng tháng Tám). d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt. Kết luận: Tất của các câu trong phần này đều là những câu bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc, nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này. Đây là bài tập Bài tập 3 giúp học sinh tránh được cách hiểu câu cảm thán là câu bộc lộ tình cảm, cảm - Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho xúc. con thiêng liêng biết bao! BT 3/ 45 SGK: Đặt 2 câu cảm thán - Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình để bộc lộ cảm xúc: minh! a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình. b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc. 4. Củng cố: Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. 9 5. Hướng dẫn về nhà - Học ghi nhớ, hoàn thành các bài tập luyện tập (bài tập 4) theo mẫu: Đặc điểm hình thức Chức năng Dấu kết thúc Chức năng chính Từ ngữ chuyên dùng câu Câu nghi vấn Câu cầu khiến Câu cảm thán - Ôn tập các kiến thức về văn bản thuyết minh và rèn cách viết bài văn thuyết minh để chuẩn bị cho bài viết số 5 (văn thuyết minh). IV. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .............. **************************************** Ngày soạn: Tuần: 23 Ngày dạy: Tiết: 87, 88 BÀI VIẾT SỐ 5 - VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về văn thuyết minh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong quá trình làm bài. II. CHUẨN BỊ 10 1. Giáo viên: Đề, đáp án, giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức về văn thuyết minh. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở làm bài viết của Hs. 3. Bài mới GV ghi đề lên bảng Đề bài: Giới thiệu về cách làm một món ăn. A.Yêu cầu - Xác định đúng thể loại thuyết minh. - Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp. - Ngôn ngữ chính xác và dễ hiểu. - Bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. B. Dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu khái quát về món ăn gắn liền với tên vùng miền nổi tiếng. 2. Thân bài: - Nguyên liệu chuẩn bị. - Các bước tiến hành chế biến: + Sơ chế nguyên liệu. + Làm chín món ăn. + Bày trí món ăn. + Yêu cầu thành phẩm. + Cách thưởng thức. 3. Kết bài: - Ý nghĩa văn hóa của món ăn. - Bày tỏ tình cảm về món ăn. C. Biểu điểm: - Điểm 9, 10: Đầy đủ nội dung, lời văn trong sáng, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu, hấp dẫn. - Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, lời văn khá trôi chảy, sử dụng khá phù hợp các phương pháp thuyết minh song còn sai một số lỗi về chính tả. - Điểm 5, 6: Đã nắm được phương pháp thuyết minh song diễn đạt còn lủng củng, còn sai chính tả. - Điểm 3, 4: Nội dung thuyết minh còn sơ sài, diễn đạt chưa trôi chảy, sai nhiều lỗi chính tả, ý vụng. - Điểm 1, 2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả. 4. Củng cố: Gv thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà: 11 - Xem lại cách làm bài văn thuyết minh. - Soạn bài Câu trần thuật: + Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. + Làm các bài tập luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 23 ................................................................. Ngày tháng 01 năm 2020 ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................. 12
Tài liệu đính kèm: