Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Trường THCS Cương Sơn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Trường THCS Cương Sơn

 Tiết 81

 TỨC CẢNH PÁC BÓ

 ( Hồ Chí Minh )

I- Mục tiêu bài học:

 1, Kiến thức :

 - Một đặc điểm thơ của Hồ Chí Minh: sử sụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện

Tinh thần hiện đại của ngời chiến sĩ cách mạng.

 - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm hoạt độngcách mạng đày khó khăn, gian khổ qua một bài thơ đợc sáng tác trong những ngày cách mạng cha thành công.

 2, Kĩ năng :

 - Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.

 - Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

 3, Thái độ : Yêu kính, trân trọng Bác Hồ và di sản văn hóa do Ngời để lại.

 

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Trường THCS Cương Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 13 / 01 / 2011 Tuần 22
Giảng : 17 / 01 / 2011 
 Tiết 81 
 Tức cảnh pác bó 
 ( Hồ Chí Minh )
I- Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : 
 - Một đặc điểm thơ của Hồ Chí Minh: sử sụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện
Tinh thần hiện đại của ngời chiến sĩ cách mạng.
 - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm hoạt độngcách mạng đày khó khăn, gian khổ qua một bài thơ đợc sáng tác trong những ngày cách mạng cha thành công.
 2, Kĩ năng : 
 - Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của HCM.
 - Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
 3, Thái độ : Yêu kính, trân trọng Bác Hồ và di sản văn hóa do Ngời để lại.
 II- Chuẩn bị:
1, Đồ dùng : Tranh ảnh và t liệu về Bác Hồ ở Pác Bó
 2, Lu ý : Cần nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ
 III- Hoạt động dạy và học:
 HĐ1. Khởi động ( 5’ ) 
1, ổn định tổ chức:
2, Kiểm tra : Đọc thuộc lòng bài thơ : Khi con tu hú và nêu cảm nhận của em sau khi học bài thơ.
3, Bài mới :
 ở lớp 7, các em đã đợc học 2 bài thơ rất hay của Bác Hồ. Hãy nhớ lại tên, hoàn cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ đó. (Cảnh khuya- Ng tiêu) - Tứ tuyệt
 GV: Đó là những bài thơ nổi tiếng của CT HCM viết vào hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại rất sung sớng đợc gặp lại ngời ở suối Lê Nin, hang Pác Bó ( Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân năm 1942, qua bài thơ tứ tuyệt đờng luật - Tức Cảnh Pác Bó. 
HĐ2. Đọc, hiểu văn bản ( 25’)
- HS đọc phần chú thích dấu *
- Cho HS xem tranh
 GV khái quát: Mùa xuân 2/1941, sau 30 năm trời bôn ba hoạt động CM cứu nớckhắp năm châu 4 biển, lãnh tụ NAQ đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo CMVN. Ngời sống và làm việc trong hang Pác Bó( Cốc Bó, tiếng tày là đầu nguồn) trong hoàn cảnh vô cùng thiếu thốn gian khổ. Mặc dù vậy Bác vẫn rất vui.
 GV nêu y/c đọc, đọc mẫu -> gọi HS đọc
H: Nêu cảm nhận về bài thơ
H: Bài thơ TT có bố cục ntn? Em có nhận xét gì về TTN
H: Em đồng ý với nhận xét nào dới đây về giọng điệu của bài thơ này.
G: Gọi HS đọc câu khai
H: Cấu tạo của câu thơ này có gì đặc biệt?
H:Chỉ ra cấu tạo đặc biệt đó?
(Câu thơ ngắt nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi)
H:Theo em phép đối này có tác dụng gì?( diễn tả sự việc và con ngời ntn) .
H: Hãy cắt nghĩa hành động ra suối, vào hang của ngời CM HCM.
Ra suối: Tức là ra nơi làm việc mà bàn là một phiến đá bên bờ suối để dịch sử Đảng.
Vào hang Vào hang Pác Bó - nơi sinh hoạt hàng ngày sau buổi làm việc.
H: Từ đó câu thơ “ Sáng...hang”, cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?
G: Gọi HS đọc câu thừa.
H: Dựa vào chú thích trong SGK, hãy giải nghĩa lời bài thơ “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”.
- Cháo bẹ: Cháo ngô.
- Rau măng: Rau là măng rừng.
H: Đặt từ “sẵn sàng” vào trong câu thơ và cả bài thơ, em hiểu từ “Sẵn sàng” ở đây theo nghĩa nào?
a. Thực phẩm đầy đủ, d thừa “ Cháo bẹ rau măng luôn có sẵn”
b. Dù phải ăn chỉ có cháo bẹ, rau măng rất khổ nhng T2 vẫn sẵn sàng
G: Câu thơ thứ nhất nói về việc ở, câu thơ thứ 2 về ăn.
H: Câu thơ thứ 3 nói về việc gì?
H:Trong câu này đối ý đối thanh đợc sử dụng NTN? 
G: Có thể hiểu đợc ý nghĩa của phép đối này nh sau:
H: Tác dụng
G: Nh vậy 3 CT đều thuật tả sinh hoạt của NV trữ tình ở Pác Bó, đều toát lên cảm giác thích thú bằng lòng.
G: Nh vậy 3 CT ( và cả BT) làm gợi nhớ mạch cảm xúc trong bài thơ Cảnh rừng việt Bắc (1947) của Bác Hồ.
H: Hãy đọc cho cả lớp nghe những câu thơ diễn tả niềm vui thích, sảng khoái của ngời trong cuộc sống ở rừng nhiều gian khổ đó.
“ Cảnh rừng Việt Bắc...
 Non xanh nớc biếc tha hồ dạo
 Rợu ngọt chè tơi mặc sức say”
G: Với Bác, đợc sống giữa núi rừng, có suối, có hang, có “ vợn hót chim kêu”, “ non xanh nớc biếc” thật là thích thú, mọi thứ cần gì có nấy “ cháo bẹ rau măng”, hay “rợu ngọt chè tơi” đều “ vẫn sẵn sàng”, “ tha hồ”, “mặc sức” hởng thụ.
Nhng sự thật hoàn cảnh sinh hoạt của Bác Hồ ở Pác Bó hết sức gian khổ (ngủ trong hang tối, ăn nhiều khi chỉ có rau măng cháo bẹ, bàn làm việc chỉ là tảng đá chông chênh) nhng đã biến thành sự thật khác hẳn, không phải là nghèo khổ thiếu thốn mà là giàu có d thừa quan trọng. Những câu thơ có giọng khẩu khí nói cho vui phần nào khoa trơng, nhng niềm vui thích của bác ở đây là rất thật, không chút gợng gạo “ lên gân”.
G: Gọi HS lên đọc câu hợp.
H: Ngời CM ở Pác Bosau bao nhiêu gian khổ vẫn cảm thấy cuộc đời CM thật là sang.
Em hiểu cái sang của cuộc đời CM trong bài thơ này ntn? 
G: ở đây là sự sang trọng giàu có về mặt T2 của những cuộc đời làm CM, lấy lí tởng cứu nớc làm lẽ sống không hề bị khó khăn gian khổ thiếu thốn khuất phục. ở đây còn là cái sang trọng, giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp với thiên nhiên, với quê hơng đất nớc.
H: Bài thơ nói với chúng ta điều gì về những ngày Bác sống và làm việc ở Pác Bó.
H: Theo em có gì mới trong hình thức thơ TNTT của Bác ở BT.
H: Bài thơ giúp em hiểu thêm điều cao quý nào ở con ngời HCM?
< - Tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên.
 - T2 CM kiên trì
 - Lạc quan trong cách sống>
I. Đọc, hiểu văn bản.
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ
II.Đọc, hiểu văn bản
 *Đọc
 *Tìm hiểu chú thích
 *Bố cục: Khai, thừa, chuyển, hợp.
-> Giọng điệu nhẹ nhàng, vui tơi.
1.Phân tích bài thơ
 “ Sáng ra bờ suối tối vào hang”
-> Phép đối: đối vế câu: Sáng ra bờ suối/Tối vào hang.
 Đối t: Sáng/ tối
 Đối k0g: Suối/ hang 
 Đối hđộng: Ra/ vào.
-> Diễn tả hoạt động đều đặn nhịp nhàng của con ngời và diễn tả quan hệ gắn bó hoà hợp giữa con ngời và TN Pác Bó.
=> C/s hài hoà th thái và có ý nghĩa của ngời CM luôn làm chủ hoàn cảnh.
- “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”.
-> Câu thơ có thêm nét đùa vui: Lơng thực, thực phẩm ở đây thật đầy đủ, đầy đủ tới d thừa.
-“Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”.
-> Đối ý: Điều kiện làm việc tạm bợ/ nd công việc quan trọng.
-> Đối thanh bằng (chông chênh)/ trắc(dịch sử đảng)
=> Trong bất kì hoàn cảnh nào ngời cách mạng cũng có thể hoà hợp với thiên nhiên.
- “Cuộc đời cách mạng thật là sang”.
=> Chữ “sang” là chữ thần, là “nhãn tự” đã kết tinh toả sáng tinh thần toàn bài (lạc quan, tin tởng vào sự nghiệp CM)
2. Tổng kết
*ND: - Cảnh sinh hoạt và làm việc đơn sơ nhng mang nhiều ý nghĩa.
 - Niềm vui CM, niềm vui đợc sống hoà hợp với thiên nhiên.
*NT: 
 - Lời thơ thuần việt, giản dị, dễ hiểu.
 - Giọng thơ tự nhiên nhẹ nhàng.
 - Tình cảm tơi vui, phấn chấn 
 4. Hớng dẫn học ở nhà
- PT tính chất cổ điển – hiện đại thể hiện trong bài thơ ( viết thành văn bản ).
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn : Ngắm trăng
- Su tầm, chép những câu thơ nói về cái nghèo, thú lâm tuyền trong thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
 _______________________________________________________
Soạn :14 / 01 / 2011 
 Giảng : 18 / 01 / 2011 
 Tiết 82 
 Câu cầu khiến
I- Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : 
 - HS hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
 - Nắm vững chức năng chính của câu cầu khiến . 
 2, Kĩ năng :
 - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
 - Sử dụng câu cầu khiến với hoàn cảnh giao tiếp. 
 3, Thái độ :
 - Sử dụng câu thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp
II. Các kĩ năng cơ bản đợc giáo dục:
 1. Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cầu khiến.
III. Các phơng pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 1. Phân tích các tình huống mẫu để biết cách sử dụng câu cầu khiến.
 2.Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra ngững bài học thiết thực về việc giữ gìn sự trong sáng và sử dụng câu cầu khiến.
 3. Thực hành có hớng dẫn: tạo lập câu cầu khiến theo tình huống giao tiếp.
 4. Học theo nhóm: trao đổi phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu cầu khiến theo tình huống cụ thể.
IV. Phơng tiện dạy - học:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: SGK; bút,vở...
V. Tiến trình dạy học:
 HĐ1. Khởi động ( 5’) 
 1, ổn định tổ chức:
 2, Kiểm tra : Hãy nêu những đặc diểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ?
 3, Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
._______________________________
HĐộng 2: Hình thành kiến thức mới( 20’)
G: Gọi HS đọc VD trong SGK
H: Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến?
H: Nêu tác dụng của những câu này?
H: Đặc điểm hình thức nào cho biết đây là những câu cầu khiến.
G: GV yêu cầu HS tìm hiểu mục T2 trong SGK.
H: Cách đọc câu “ Mở cửa” trong VD b có khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong VD a không?
H: Câu “ Mở cửa” trong VD b dùng để làm gì khác với câu “Mở cửa” trong VD a ở chỗ nào?
< Mở cửa (a) dùng để trả lời câu hỏi
 Mở cửa (b) dùng để đề nghị, ra lệnh>
H: Qua phân tích VD em thấy câu cầu khiến có những đặc điểm hình thức và chức năng gì?
G: Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
HĐ 3: Luyện tập ( 15’ )
Bài 2: Các câu cầu khiến
Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi.
Các em đừng khóc.
Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này.
* Nhận xét:
a. Vắng CN, từ ngữ cầu khiến đi/
b. CN cái em, ngôi T2 - số nhiều, TN cầu khiến đừng.
c. Vắng CN, không có TN cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến ( đợc biểu thị về mặt hình thức bằng dấu chấm than)
Bài 3: So sánh hình thức và ý nghĩa 2 câu.
* Giống nhau: Đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến hãy.
* Khác nhau:
 Câu a: Vắng CN, có cả TN cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến, ý nghĩa mang tính chất ra lệnh.
 Câu b: Có CN thầy em( ngôi T2 - số ít) ý nghĩa có tính chất khích lệ động viên.
Nội dung chính ________________________________
I. Bài học:
1.. Đặc điểm hình thức, chức năng.
 a. Ví dụ
 - Bảng phụ.
 b.. Nhận xét
 - Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảo, động viên.
 - Cứ về đi: y/c nhắc nhở.
 - Đi thôi con: y/c nhắc nhở
-> Đ2 hình thức: Có những từ cầu khiến: đừng, đi, thôi.
-> Đọc với ngữ điệu cầu khiến
* Ghi nhớ: sgk - 31
II. Luyện tập
 Bài 1:
 a. Đặc điểm hình thức nhận biết câu cầu khiến.
 - Hãy lấy gạo mà làm bánh...(TN cầu khiến).
 - Ông giáo hút trớc đi .
 - Nay chúng ta đừng làm...
 b. NX về CN trong những câu trên
 Câu a: Vắng CN (Lang liêu)
 Câu b: CN là ông giáo, ngôi thứ 2, số ít.
Câu c: CN là chúng ta, ngôi thứ nhất, số nhiều.
c. Nhận xét về ý nghĩa của các câu khi thêm, bớt hoặc thay đổi CN.
+ Thêm CN: Con hãy lấy ...(ý nghĩa không thay đổi nhng tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn)
+ Bớt CN: Hút trớc đi (ý nghĩa không thay đổi, nhng y/c mang tính chất ra lệnh, có vẻ kém lịch sự hơn)
+ Thay đổi CN: - Nay các anh...( ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta bao gồm cả ngời nói và ngời nghe, các anh chỉ có ngời nghe).
 4. Hớng dẫn học ở nhà( 5’ )
 Nắm vững nội dung bài học.
Làm các bài tập còn lại.
Chuẩn bị bài: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
Soạn : 14 / 01 / 2011 
 Giảng : 19 / 01 / 2011 
 Tiết 83 
 Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
I- Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : 
 - Thấy đớc sự đa dạng của đối tợng đợc giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
 - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
 - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh.
 2, Kĩ năng :
 - Quan sát danh lam thắng cảnh.
 - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tợng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
 - Tạo lập đợc một bài văn thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phơng pháp, cách làmcó độ dài 300 chữ.
 3, Thái độ : Yêu thích danh lam thắng cảnh và có ý thức tìm hiểu, ghi chép su tầm t liệu khi đến 1 danh lam, thắng cảnh 
 II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài.
Giao tiếp: Trình bày ý tởng, trao đổivềđặc điểm, cách tạo lập bài văn 
thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
Suy nghĩ sáng tạo: thu thập,sử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
III. Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 1.Phân tích tình huống: để phân biệt sự khác biệt của văn thuyết minh với các loại văn bản khác.
 2. hực hành viết tích cực: Viết đoạn, bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh theo các yêu cầu cụ thể.
 3. Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh vê một danh lam thắng cảnh.
IV. Phơng tiện day học:
Phiếu học tập, bảng phụ.
V. Tiến trìnhdạy học.
HĐ1: Khởi động ( 5’ )
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
HĐ1: Hình thành kiến thức mới( 20’) 
G: Gọi HS đọc bài mẫu
H: Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tợng? Các đối tợng ấy có quan hệ với nhau ntn?
H: Qua bài thuyết minh, em hiểu biết đợc thêm những kiến thức gì về 2 đtg trên.
H: Muốn có những kiến thức đó ngời viết phải làm gì?
H: Theo em bài này còn những thiếu sót gì về bố cục ( Có đủ 3 phần mở, thân, kết không?)
H: Phần thân bài cần bổ sung những ý gì? Vì Sao?
H: Từ các bớc tìm hiểu -> ghi nhớ.
GV chốt:
+ Chuẩn bị: đọc, nghe, xem, hỏi, nghĩ, gián tiếp và trực tiếp để làm giàu vốn sống.
+ Yêu cầu bố cục bài viết: 3 phần mạch lạc, rõ ràng.
+ Yêu cầu lời văn: chính xác, gợi cảm, kết hợp miêu tả, kể chuyện, bình luận.
HĐ3. Luyện tập ( 15’)
H: Theo em có thể giới thiệu Hồ và Đền bằng quan sát đợc không? Thử nêu những quan sát, nhận xét mà em biết.
HS trình bày bố cục riêng của mình(3p).
H: Nếu muốn giới thiệu trình tự tham quan Hồ Hoàn Kiếm và Đền từ xa-> gần, từ ngoài và trong, thì nên giới thiệu ntn?
Y/c HS ghi ra giấy.
H: Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử văn hoá của di tích.
I. Bài học
1.. Tìm hiểu bài mẫu
 a.. Đọc bài mẫu: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
 b. Nhận xét
 * Hai đối tợng: Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn -> 2 đối tợng có quan hệ gần gũi gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn toạ lạc trên Hồ Hoàn Kiếm.
 * Kiến thức:
 + Hồ Hoàn Kiếm: nguồn gốc hình thành, sự tích những tên hồ.
 + Đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và quá trình xây dựng đền, vị trí và cấu trúc đền.
-> Cần trang bị những kiến thức sâu, rộng về địa lí, lịch sử, văn hoá, văn học ( đọc sách, tài liệu liên quan, thu thập nghiên cứu, ghi chép, xem tranh ảnh, phim, có điều kiện đến tận nơi quan sát, nghe, nhìn, hỏi.)
* Bố cục: gồm 3 đoạn
 - Đ1: Giới thiệu Hồ (Nếu tính từ...thuỷ ngân).
 - Đ2: Giới thiệu đền Ngọc Sơn (theo truyền thuyết...HN).
 - Đ3: Giới thiệu bờ hồ
- Trình tự sắp xếp theo không gian, vị trí từng cảnh vật: hồ - đền - bờ hồ.
-> Tuy bố cục là 3 đoạn nhng không phải là 3 phần mở, thân, kết -> bổ sung ngay mở, kết.
 + Phần mở bài: Giới thiệu, dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh này.
 + Phần kết bài: ý nghĩa lịch sử, xã hội, văn hoá của thắng cảnh, bài học về giữ gìn và tôn tạo thắng cảnh.
 + Phân thân bài: Nên bổ sung và sắp xếp lại 1 cách khoa học hơn: chẳng hạn về vị trí của hồ, S, độ sâu qua các mùa, Cầu Thê Húc, nói kĩ hơn về tháp Rùa, về Rùa Hồ Gơm, quang cảnh đờng phố quanh hồ... Nội dung bài viết do vậy còn khô khan. 
* Ghi nhớ:
II. Luyện tập:
 Lập bố cục bài văn mẫu
Gợi ý: Có thể từ trên gác nhà bu điện, nhìn bao quát toàn cảnh hồ - đền; Từ đờng Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, tháp bút, qua cầu Thê Húc, vào đền. Tả bên trong đền. Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, về phía Thuỷ Tạ, phía Tháp Rùa, giới thiệu tiếp. Lại từ tầng 2 phố Hàng Khay, nhìn bao quát cảnh hồ - đền để kết luận.
- Rừa Hồ Gơm, truyền thuyết trả gơm thần, cầu Thê Húc, Tháp Bút, vấn đề giữ gìn cảnh quan và sự trong sạch Hồ Gơm.
 4. Hớng dẫn học ở nhà( 5’)
 - Nắm đợc bố cục, biết cách viết bài văn thuyết minh 1 danh lam.
 - Viết bài văn thuyết minh di tích tợng đài Bác Hồ trên sông Đà.
Soạn : 15 / 01 /2011 
Giảng : 20 / 01 / 2011 
 Tiết 84 
ôn tập văn bản thuyết minh 
I- Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức :
 - Khái niệm về văn bản thuyết minh.
 - Các phơng pháp thuyết minh.
 - Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh.
 - Sự phongphú,đa dạng về đối tợng cần giới thiệu trng văn bản thuyết minh.
 2, Kĩ năng : 
 - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
 - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh.
 - Quan sát đối tợng cần thuyết minh.
 - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh.
 3, Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. 
 II- Chuẩn bị:
 1, Đồ dùng : Bảng phụ 
 2, Lu ý : Toàn bộ bài ôn tập giúp hs hệ thống hóa các tri thức và có kĩ năng cơ bản đối với kiểu văn bản này.
 III- Hoạt động dạy và học:
HĐ1. Khởi động ( 5’ )
 1, ổn định tổ chức:
 2, Kiểm tra : Kết hơp khi ôn tập
 3, Bài mới :
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ2. Ôn tập lí thuyết ( 15’ )
H: Thế nào là văn bản thuyết minh?
H: Văn bản này có những yêu cầu cơ bản nào về nội dung tri thức?
H: Em đã tìm hiểu những kiểu đề văn thuyết minh nào?
H: Có các phơng pháp thuyết minh nào?
H: Trình bầy các bớc xây dựng văn bản?
H: Cho biết dàn ý của bài văn thuyết minh gồm những phần nào? Nội dung của từng phần?
H: Ngông ngữ trong bài văn thuyết minh cần đảm bảo những yêu cầu nào?
HĐ3. Luyện tập ( 20’)
GV yêu cầu HS đọc bài tập.
H: Hãy nêu cách lập ý và lập dàn ý và lập dàn bài đối với các đề bài?
- Phân 3 nhóm 
- Mỗi nhóm thảo luận lập dàn ý 1 đề bài - đại diện nhóm - - Nhận xét.
- Ví dụ : Công trình thủy điện HB
 + Tợng đài Bác Hồ
 + Hồ Hòa Bình...
I. Ôn tập lí thuyết.
Định nghĩa kiểu văn bản
- Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp cho ngời đọc (nghe) tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩacủa các hiện tợng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bầy, giới thiệu, giải thích.
Yêu cầu cơ bản về nội dung tri thức
- Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức (kiến thức) đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy
Các kiểu đề văn thuyết minh
- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật.
- Thuyết minh một hiện tợng tự nhiên, xã hội
- Thuyết minh một phơng pháp (một cách làm)
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
- Thuyết minh một thể loại văn học.
- Giới thiệu một danh nhân (một gơng mặt nổi tiếng)
- Giới thiệu một phong tục, tập quán dân tộc, một lễ hội hoặc tết..
Các phơng pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích.
- Liệt kê, hệ thống hoá.
- Nêu ví dụ.
- Dùng số liệu (con số)
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích.
Các bớc xây dựng văn bản
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tợng.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh, sửa chữa, hoàn chỉnh.
- Trình bầy (Viết, miệng)
Dàn ý chung của văn bản thuyết minh
1. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tợng
2. Thân bài: Lần lợt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vẩn đề, đặc điểm của đối tựng. Nếu là thuyết minh một phơng pháp thì cần theo 3 bớc
a. Chẩn bị:
b. Quá trình tiến hiành
c. Kết quả thành phẩm
3. Kết bài: ý nghĩa của đối tợng hặc bài học thực tế, xã hội, văn hoá, lịch sử, nhân sinh
Vai trò, vị trí tỉ lệ của các yếu tố
- Các yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu đợc trong văn bản thuyết minh nhng chiếm một tỷ lệ nhỏ và đợc sử dụng hợp lí. Tất cả chỉ để nhằm làm rõ và nổi bật đối tợng cần thuyết minh.
Yêu cầu về lời văn
- Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu giản dị và hấp dẫn.
II. Luyện tập
 1, Bài tập 1
 * Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
- Mở bài: Khái quát tên đồ dùng và công dụng của nó.
- Thân bài: Hình dáng, chất liệu, kích thớc, mầu sắc, cấu tạo các bộ phận cách sử dụng
- Kết bài: Những điểm cần lu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa
* Giới thiệu danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử quê hơng
 - Mở bài: Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hơng đất nớc.
 - Thân bài: 
 + Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trong quá trình lịch sử đến nay.
 + Cấu trúc quy mô từng khối, từng mặt, từng phần.
 + Sơ lợc thần tích
 + Hiện vật trng bầy, thờ cúng
 + Phong tục, lễ hội
 - Kết bài; Thái độ tình cảm với danh lam.
* Thuyết minh một văn bản, một thể loại văn học
 - Mở bài: Giới thiệu chung về văn bản hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với văn học, xã hội hoặc hệ thống thể loại.
 - Thân bài: Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và hình thức văn bản, thể loại. (tuỳ đối tợng mà mức độ thuyết minh đơn giản hơn hay chi tiết hoặc rất chi tiết.
 - Kết bài; Những điều cần lu ý khi thởng thức hoặc sáng tạo thể loại văn bản.
* Giới thiệu một phơng pháp, cách làm một đồ dùng học tập (một thí nghiệm)
 - Mở bài: Tên đồ chơi, thí nghiệm, mục đích, tác dụng của nó
 - Thân bài: Nguyên vật liệu, số lợng, chất lợng
 + Quy trình, cách thức tiền hành cụ thể từng bớc, từng khâu từ đầu đền khi hoàn thành
 + Chất lợng thành phẩm, kết quả thí nghiệm
 - Kết bài: Những điều cần lu ý, giải quyết tình huống trong quá trình tiến hành
4. Hớng dẫn học ở nhà
 - Ôn tập toàn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh.
 - Hoàn chỉnh bài văn viết về thắng cảnh của quê hơng.
- Soạn và học thuộc bài : Ngắm trăng và Đi đờng của Hồ Chí Minh

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 8tuan 22CKTKNGDKNS.doc