Tuần 22- Tiết 85 Văn bản NGẮM TRĂNG
( Hồ chí Minh )
I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ , dù trong hoàn cảnh tù ngục , Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vần trăng ngoài trời
- Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ
- Rèn luyện kỉ năng đọc , phân tích , cảm thụ thơ
- Giáo dục HS tinh thần lạc quan cách mạng , yêu Bác Hồ , yêu quí và bảo vệ thiên nhiên
II-Chuẩn bị :
1-GV : Tham khảo tư liệu – soạn giảng
2- HS : Đọc văn bản, trả lời câu hỏi (sgk )
III- Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định : (1) : Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS
2- KTBC : (5)
- Đọc thuộc bài thơ “Tức cảnh Pác Bó “ của Hồ Chí Minh
- Trình bày cảm nhận sâu sắc nhất của em về bài thơ .
NSoạn : 12- 2- 2006 Tuần 22- Tiết 85 Văn bản NGẮM TRĂNG ( Hồ chí Minh ) I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ , dù trong hoàn cảnh tù ngục , Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vần trăng ngoài trời - Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ - Rèn luyện kỉ năng đọc , phân tích , cảm thụ thơ - Giáo dục HS tinh thần lạc quan cách mạng , yêu Bác Hồ , yêu quí và bảo vệ thiên nhiên II-Chuẩn bị : 1-GV : Tham khảo tư liệu – soạn giảng 2- HS : Đọc văn bản, trả lời câu hỏi (sgk ) III- Tiến trình tiết dạy : 1-Ổn định : (1’) : Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS 2- KTBC : (5’) - Đọc thuộc bài thơ “Tức cảnh Pác Bó “ của Hồ Chí Minh - Trình bày cảm nhận sâu sắc nhất của em về bài thơ . 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) “Nhật kí trong tù “ là tập thơ cảm hứng trữ tình duy nhất của HCM được Người sáng tác khá liên tục trong những ngày tù đày ở Quảng Tây (Trung Quốc ) . Điều đặc biệt thú vị ở tập thơ là những vần thơ bộc lộ tình yêu thiên nhiên của Bác . Bài “Ngắm trăng “ laf một bài thơ như thế . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 8’ 5’ 10’ HĐ1 : Tìm hiểu tác giả , tác phẩm - Gọi HS đọc chú thích * - Hãy nêu vài nét chính tiểu sử và sự nghiệp Hồ Chí Minh ? - Nêu xuất xứ của bài thơ ? ( bài thơ đựoc sáng tác trong hoàn cảnh nào ? ) HĐ2 : Hướng dẫn HS đọc văn bản , tìm hiểu chú thích , phần dịch nghĩa và dịch thơ . - Gọi HS đọc văn bản - GV hướng dẫn HS đọc chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch - Treo b/ phụ nguyên tác bằng chữ Hán - Gọi HS đọc phần giải nghhĩa chữ Hán của văn bản . -GV vừa dịch nghĩa vừa so sánh đối chiếu bản phiên âm với bản dịch thơ +”nại nhược hà “ : câu hỏi tu từ -> sự xốn xang bối rối của chủ thể trữ tình +” khó hững hờ “ -> mất đi sự rung cảm mạnh mẽ . chỉ còn lại sự hờ hững , bình thản của chủ thể trữ tình . +Hai câu sau của bản phiên âm có kết cấu đăng đối : đối trong từng câu và đối hai câu với nhau . Hai câu dịch làm mất đi cấu trúc đăng đối -> giảm sức truyền cảm . HĐ 3: H/dẫn đọc hiểu văn bản - Gọi HS đọc 2 câu đầu -Em hãy cho biết Bác ngắm trăng trong 1 hoàn cảnh như thế nào ? - Tại sao Bác lại viếtTrong tù không rượu cũng không hoa “ ? - Gọi HS đọc câu thơ thứ 2 của bản phiên âm cùng với bản dịch thơ , so sánh cụm từ “ nại nhược hà / khó hững hờ “ - Câu thơ thứ 2 thể hiện tâm trạng gì của Bác ? - Hai câu thơ thể hiện nét đẹp gì của Bác trước cảnh đêm trăng đẹp ? * Giảng : Đêm trăng đẹp đã làm cho người tù xúc động và bối rối . câu thơ cho ta thấy Bác là một tâm hồn thi sĩ . Người chiến sĩ CM vĩ đại ấy vẫn là một con người yêu thiên nhiên một cách say mê và hồn nhiên , đã rung động mãnh liệt trước cảnh đêm trăng đẹp - Gọi HS đọc 2 câu cuối - Hai câu cuối bài thơ thể hiện điều gì ? - Bác Hồ đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì trong 2 câu thơ này ? - Việc sử dụng nghệ thuật đó có tác dụng gì ? * Giảng : Cấu trúc đối , thể hiện mối giao hoà giưũa người và trăng . Cả hai đều chủ động tìm đến với nhau trong mối giao hoà tri âm tri kỉ -Câu thơ còn cho thấy vẻ đẹp gì trong tâm hồn cua Bác *Giảng : Đằng sau nững câu thơ rất thơ đó lại là một tinh thần thép , một phong thái ung dung , vượt hẳn lên sự nặng nề tàn bạo của nhà tù . HĐ4 : H/dẫn tổng kết - Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? + GV chốt ghi bảng - Gọi HS đọc phần ghi nhớ (sgk) - Đọc chú thích * -HS nêu + Trích trong tập “Nhật kí trong tù “ + khi Bác bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Quảng Tây ( TQ ) - HS đọc văn bản ( cả p/ âm . dịch nghĩa ,dịch thơ ) -HS quan sát - HS đọc - Lắng nghe - Đọc 2 câu thơ đầu + ngắm trăng tong nhà tù + “Rượu” và “hoa” gợi đến thú vui của các bặc tao nhân , mặc khách ngày xưa : uống rượu ,ngắm hoa thưởng thức vẻ đẹp của vầng trăng , trước cảnh đêm trăng quá đẹp , Bác khao khát được thưởng thửc trăng một cách trọn vẹn và lấy làm tiếc không có rượu và hoa . - HS đọc và đối chiếu + Tâm trạng xốn xang , bối rối đứng trước đêm trăng đẹp - Đọc 2 câu thơ cuối + Sự gắn bó giữa thi nhân và ánh trăng - Nhân hoá , đối + thể hiện sự giao hoà gắn bó giữa người và trăng +Đó là sức mạnh tinh thần kì diệu của người chiến sĩ , thi sĩ - HS suy nghĩ trả lời - Đọc ghi nhớ sgk I- Giới thiệu : 1- Tác giả : -Hồ Chí Minh 2-Tác phẩm : -Trích trong tập “Nhật kí trong tù “ , được sáng tác trong khoảng thời gian Bác bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở tỉnh Quảng Tây ( T/Quốc ) (8-1942-> 9/1943 ) II- Tìm hiểu văn bản : 1- Đọc văn bản , tìm hiểu phần dichj nghĩa , dịch thơ 2- Phân tích : a- Hai câu đầu : -Trong tù không rượu cũng không hoa -> hoàn cảnh ngắm trăng rất đặc biệt trong nhà tù . - Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ . ->xốn xang bối rối trước cảnh thiên nhiên đẹp => yêu thiên nhiên say đắm b- Hai câu cuối : -Người ngắm trăng..ngoài cửa sổ -Trăng nhòm khe cứa ngắm nhà thơ . -> đối , nhân hoá -> Mối giao hoà giữa người tù thi sĩ với vầng trăng III- Tổng kết : - Thơ tứ tuyệt . B/ pháp đối , nhân hóa - Tinh yêu thiên sâu sắc và phong thái ung dung của Bác ngay trong cảnh ngục tù . Văn bản ĐI ĐƯỜNG ( Tẩu lộ ) Hồ Chí Minh *Mục tiêu cần đạt : - Giúp HS hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ , từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời , đường cách mạng . - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ * Tiến trình tiết dạy : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 3’ 10’ HĐ1 : H/dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích , phần dịch nghĩa , dịch thơ - Gọi HS đọc văn bản - GV lưu ý HS đọc kĩ phần giải thích chữ Hán và dịch nghĩa các câu thơ . - GV gợiný tìm hiểu kết cấu của bài thơ . Bài thơ có kết cấu chuẩn mực của bài thơ tứ tuyệt * HĐ 2 : Gợi ý phân tích bài thơ - Câu thơ đầu và câu thơ thứ 2 nói lên nỗi gian nan vất vả của ai ? - Câu thơ thứ 2 tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? - Việc sử dụng các điệp ngữ trong bài thơ có hiệu quả nghệ thuật gì ? - Hai câu thơ gợi cho chúng ta thấy điều gì ? - Gọi HS đọc 2 câu cuối - Mạch thơ ở câu 3 có gì khác so với mạch thơ ở 2 câu đầu ? - Câu thơ thứ 3 có ý nghĩa như thế nào ? - Hình ảnh “ thu vào tầm mắt muôn trùng nước non “ ở câu thứ 4 có ý nghĩa như thế nào ? - Câu thơ gợi lên vẻ đẹp gì ở Bác ? - Bài thơ có 2 lớp nghĩa . Em hãy chỉ ra nội dung của 2 lớp nghĩa đó ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk - Đọc văn bản - Đọc phần giải nghĩa chữ Hán và dịch nghĩa các câu thơ . - HS trả lời +Nỗi gian lao vất vả của người tù leo núi . +Điệp ngữ + nhấn mạnh sự trải dài bất tận của những dãy núi -> nỗi gian lao vát vả của người tù leo núi - Đọc hai câu cuối - HS trả lời + núi dù có cao khó khăn dù lớn nhưng nếu có quyết tâm sẽ vượt lên tới đỉnh . +Diễn tả niềm vui sướng , hạnh phúc lớn lao của người chiến sĩ CM khi đã giành thắng lợi , sau bao gian khổ hi sinh + Tầm vóc hiên ngang với tư thé làm chủ thế giới - HS suy nghĩ thảo luận trả lời - Đọc ghi nhớ sgk I- Tìm hiểu văn bản : 1- Đọc , tìm hiểu chú thích phần dịch nghĩa , dịch thơ . 2- Phân tích : a- Hai câu đầu : - Đi đường mới biết gian lao . Núi cao rồi lại núi cao trập trùng . -> Điệp ngữ . từ láy ->Nỗi gian lao vất vả chồng chất củangười tù leo núi . 2- Hai câu cuối : Núi cao lên đến tận cùng . Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non . -> Niềm hạnh phúc lớn lao khi đã trải qua gian khổ hi sinh ,vươn tới đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ thế giới . III- Tổng kết (ghi nhớ sgk ) Củng cố và hướng dãn về nhà : (3’) a- Củng cố : - Đọc diễn cảm bài thơ “ Ngắm trăng “ - Nhà phê bình Hoài Thanh viết : “ Thơ Bác đầy trăng “ Hãy đọc một số câu thơ Bác Hồ viết về trăng mà em biết . - Đọc bài thơ “Đi đường “ . Cảm nhận được điều gì qua bài thơ . b- Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc 2 bài thơ - Nắm nội dung nghệ thuật bài thơ . - Đọc soạn bài “Chiếu dời đô “ ( Lí công uẩn ) + Chiếu là gì ? + Vì sao tác giả phải dời đô ? Việc dời đô đó có ý nhĩa gì ? + Địa thế thành Đại la có thuận lợi gì để có thể chọn làm nơi đóng đô ? IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : . . . NSoạn : 12- 2 –2006 Tuần 22- Tiết 86 CÂU CẢM THÁN I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS Hiểu rõ đặc điểm , hình thức của câu cảm thán . phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác - Nắm vững chức năng của câu cảm thán . Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với t/ huống g/ tiếp . II-Chuẩn bị : 1- GV : Tham khảo sgk và sgv , ví dụ mẫu , bảng phụ 2- HS : Tìm hiểu vd sgk , trả lời câu hỏi . III- Tiến trình tiết dạy : 1-Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS 2- KTBC : (5’) - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến . Đặt câu cầu khiến dùng để khuyên bảo , hoặc ra lệnh . 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : Các em đã tìm hiểu rõ chức năng câu nghi vấn và câu cầu khiên . Vậy câu cảm thán có đặc điểm và chức năng gì , bài học hôm nay sẽ giải đáp r õ vấn đề đó . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIÉN THỨC 20’ 15’ HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm và chức năng của câu cảm thán . - Gọi HS đọc các đoạn văn sgk /43 - Hãy xác định câu cảm thán trong những đoạn trích trên ? - Dấu hiệu hình thuác nào cho biết đó là câu cảm thán - Câu cảm thán trên dùng để làm gì ? - GV qui nạp kiến thức . Qua phân tích các vd ta thấy 2 câu trên có chứa từ ngữ cảm thán , dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết ) . Kiểu câu như vậy -> gọi là câu cảm thán . Vậy câu cảm thán là gì ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk /44 - Gọi HS đặt câu cảm thán - GV hướng dẫn sửa chữa - GV treo bảng phụ có chứa các câu cảm thán - Yêu cầu HS xác định - GV nhận xét HĐ 2 : Hướng dẫn luyện tập : - Gọi HS đọc bài tập , xác định yêu cầu từng bài tập - GV hướng dẫn , sửa chữa ? Cho biết các câu trong đoạn trích có phải đều là câu cảm thán không ? Vì sao ? - Đặt 2 câu cảm thán để bộc lộ c/ xúc - Trước tình cảnh của một người thân dành cho mình ? ( lưu ý HS về hình thức đặc trưng của câu cảm thán ) -Khi nhìn thấy mặt trời mọc - GV nhận xét . - HS đọc - HS trả lời a- Hỡi ơi lão Hạc ! b- Than ôi ! + Có chứa từ : Hỡi ơi , than ôi , kết thúc bằng (!) + Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói . - HS lắng nghe - Suy nghĩ , phát biểu - Đọc ghi nhớ - HS đặt câu - quan sát +Tìm câu cảm thán - HS đọc từng bài tập -Xác định yêu cầu từng bài tập -> làm bài tập - Đọc lần lượt các câu a,b,c,d, - phân tích t/cảm ,cảm xúc được thể hiện trong những câu này - Xác định các câu không có hình thức đặc trưng của câu cảm thán , do đó đây không phải là những câu cảm thán . - HS tự đặt câu - Nhận xét , bổ sung I- Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán - Có những từ ngữ cảm thán . -Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói ( người viết) II- Luyện tập : 1- Câu cảm thán : a- Than ôi ! Lo thay ! nguy thay ! b- Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi ! c- Chao ôi ..thôi ! 2 a--Lời than thở của người ndân dưới chế độ thực dân ph/ kiến b- Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên .. c- Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống ( trước CM 8 ) d- Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương , oan ức của Dế choắt . -> Tất cả các câu này đều không phải là câu cảm thán tuy có bộc lộ tình cảm , cảm xúc 3- Đặt 2 câu cảm thán vd: - Mẹ ơi ,tình yêu của mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao ! - Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh ! 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’) a- củng cố : HS nhắc lại đặc điểm hình thức chức năng của câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán . b- Hướng dẫn về nhà : - Học nội dung bài , thuộc phần ghi nhớ - Hoàn thành đầy đủ phần bài tập + làm thêm bài tập 3 ( đặt câu cầu khiến ) + bài tập 4 Chuẩn bị bài : Viết bài tập làm văn số 5 Ôn tập văn thuyết minh ( tham khảo các đề bài ở mục II-2 trang 36 ) IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : .NSoạn : 13- 2 –2006 Tuần 22- Tiết 87- 88 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 VĂN THUYẾT MINH ( Làm tại lớp ) I- Mục tiêu cần đạt : - Giúp HS rèn kỉ năng thực hành về văn bản thuyết minh II-Chuẩn bị : 1-GV : Đề kiểm tra , đáp án , biểu điểm 2- HS : Ôn tập kiến thức , chuẩn bị kiểm tra III-Tiến trình tiết dạy : Ổn định( 1’) :- Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS - Nhắc HS làm bài nghiêm túc KTBC : (không ) Tiến trình kiểm tra TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 1’ 85’ 1’ HĐ 1: Phát đề kiểm tra - GV phát đề kiểm tra - GV nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc HĐ 2 : HS tiến hành làm bài - GV quán xuyến lớp HĐ 3 : Thu bài - GV thu bài kiểm tra Nhận xét tiết kiểm tra - HS nhận đề , đọc kĩ đề - Tiến hành làm bài - HS làm bài - HS nộp bài Đề : 1- Giới thiệu một đồ dùng học tập hoặc trong sih hoạt . 2- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở quê hương em 4- Hướng dẫn về nhà : (1’) - Ôn lại dạng văn thuyết minh - Chọn 1 di tích , thắng cảnh ở địa phương em , điều tra , tìm hiểu , nguyên cứu rồi viết bài văn thuyết minh . - Chuẩn bị bài : Câu trần thuật + Đọc kĩ bài tập + Trả lời câu hỏi sgk /45-46 IV-Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tài liệu đính kèm: