Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Trường THCS Cương Sơn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Trường THCS Cương Sơn

 Tiết 77

 VĂN BẢN: QUÊ HƯƠNG

 Tế Hanh

I. Mục tiêu bài học:

 1, Kiến thức :

 - Thấy được nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và

bài thơ này nói riêng là: tình yêu quê hương đằm thắm.

 - Thấy được hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm súc trong sáng tha thiết.

2, Kĩ năng :

- Có kĩ năng nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc , diễn cẩmtcs phẩm thơ.

- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.

 3, Thái độ : Biết yêu quê hương và chân trọng tình yêu quê hương đằm thắmcủa mọi người.

II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:

 1.Giao tiếp:

 - Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước được thể hiện trong bài thơ.

 2. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.

 3. Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước.

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

 1. Hoạt động theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ.

 2.Động não: Suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong VB.

 3. Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ.

IV. Phương tiện dạy học:

 Tranh minh hoạ, phiếu học tập, bảng phụ.

 

doc 15 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Trường THCS Cương Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 04 / 01 / 2011 
 Giảng : 10 / 01 / 2011 Tuần 21 
 Tiết 77 
 Văn bản: Quê hương
 Tế Hanh
I. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : 
 - Thấy được nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và
bài thơ này nói riêng là: tình yêu quê hương đằm thắm.
 - Thấy được hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm súc trong sáng tha thiết.
2, Kĩ năng : 
- Có kĩ năng nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc , diễn cẩmtcs phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.
 3, Thái độ : Biết yêu quê hương và chân trọng tình yêu quê hương đằm thắmcủa mọi người.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
 1.Giao tiếp:
 - Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước được thể hiện trong bài thơ.
 2. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
 3. Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 1. Hoạt động theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ.
 2.Động não: Suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong VB.
 3. Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ.
IV. Phương tiện dạy học:
 Tranh minh hoạ, phiếu học tập, bảng phụ.
V. Tiến trình dạy học:
 HĐ1. Khởi động ( 5’) 
 1, ổn định tổ chức:
 2, Kiểm tra : Phân tích nỗi căm hờn và niềm uất hận của con hổ ở vườn bách thú trong bài thơ “ Nhớ rừng” của tác giả Thế Lữ.
 3, Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản ( 30’)
GV: Gọi HS đọc chú thích.
H: Trình bầy sự hiểu biết của em về nhà thơ Tế Hanh?
- Thơ Tế Hanh đề tài rộng nhưng được biết đến nhiều nhất vẫn là những bài thơ viết về quê hương -> quê hương là cảm hứng chủ đạo trong thơ Tế Hanh.
 - GV nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu.
- HS đọc - Nhận xét.
H: Nêu nhận xét về thể thơ?
GV: Quê hương là một bài thơ trữ tình diễn tả tình cảm quê hương của một con người.
- Trong tình cảm đó có: Hình ảnh quê hương, nỗi nhớ quê hương.
H: Hãy xác đình các phần thơ tương ứng với hai nội dung trên?
H: Theo em mỗi nội dung đó được thể hiện bằng phương thức biểu đạt chính nào?
GV: Bài thơ có tên là quê hương
H: Theo em có thể đặt cho bài thơ các tên khác được không?
- Làng tôi
GV: Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết:
H: Làng tôi ở có gì đặc biệt?
GV: Hình ảnh làng chài lưới được vẽ bằng hai nét cảnh:
- Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá
- Cảnh thuyền và người về bến.
H: Hãy tìm các đoạn thơ tương ứng với hai nét cảnh trên?
- Từ đầu -> Góp gió
-> Thớ vỏ
GV: Gọi HS đọc đoạn thơ diễn tả cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá.
H: Làng chài lưới được miêu tả qua hình ảnh nổi bật nào?
GV: Đọc đoạn thơ miêu tả hình ảnh đoàn thuyền băng mình ra khơi.
H: Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật và từ ngữ tác giả sử dụng trong đoạn thơ này?
H: Tác dụng của nó?
H: Chi tiết nào đặc tả cảnh buồm? Có gì độc đáo trong chi tiết này (về nghệ thuật)?
GV: Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở nên lớn lao thiêng liêng và rất thơ mộng. Tế Hanh như nhận ra đó chính là biểu tượng linh hồn làng chài.
H: Có cảm xúc nào không (Của tác giả) trong hình ảnh đẹp đó của con truyền?
- Đọc đoạn thơ tả cảnh thuyền về bến.
GV: Thế là con thuyền nhẹ nhõm chỗ trời trong gió nhẹ ra đi với cánh buồm hy vọng vẫn là con thuyêng ấy, ngày hôm sau đầy nặng cá trở về, giấc mơ đã trở thành hiện thực.
H: Cảnh thuyền và người về bến được tả bằng mấy chi tiết? Đó là những chi tiết nào?
H: Không khí ồn ào tấp nập đón ghe về cùng với lời tâm niệm: “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” Cho thấy cuộc sống của người dân chài như thế nào?
H: Người dân chài làn da ngăm rám nắng được gợi tả bằng chi tiết điển hình nào của người vùng biển? Nêu cảm nhận của em về người dân chài từ những chi tiết đó?
GV: Chất thực và chất thơ đã tạo nên một thân hình cường tráng, săn chắc đã được thử thách tôi luyện bằng sóng to gió lớn, bằng bao nhiêu bất trắc -> Hình ảnh người dân chài trở nên có tầm vóc phi thường.
H: Có gì đặc sắc về nghệ thuật trong lời thơ “Chiếc thuyềnthớ vỏ”
H: Từ đó em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết những lời thơ trên?
H: Trong xa cách, lòng tác giả nhớ tới những điều gì nơi quê nhà?
H: Từ đó cho thấy về một nỗi nhớ quê như thế nào?
HĐ3. Tổng kết (7’)
H: Đọc bài thơ quê hương, em cảm nhận được những điều tốt đẹp nào của sự sống và lòng người?
H: Em học tập được gì từ nghệ thuật thể hiện tình cảm quê hương từ bài thơ này?
I. Đọc, hiểu chú thích.
 1. Tác giả
 - Tế Hanh sinh năm 1921, quê ở Quảng Ngãi.
 - Thơ Tế Hanh nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
2 Tác phẩm
 - “Quê hương” là một trong 3 bài thơ thuộc phong trào thơ mới, là thể thơ 8 chữ. 
* Đọc
* Tìm hiểu chú thích
 - Bài thơ thuộc thể thơ 8 chữ, gồm nhiều khổ, gieo vần ôm và vần liền.
* Tìm hiểu bố cục
 - Bố cục: 2 phần
 P1: Từ đầu -> Thớ vỏ
 P2: Tiếp -> Hết
- Phương thức miêu tả: Phần đầu
- Phương thức biểu cảm: Phần sau
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương
 - Làng: Làm nghề chài lưới
* Cảnh dân chài bơi thuyền đi đánh cá.
- Hình ảnh nổi bật: Chiếc thuyền và cánh buồm
“ Chiếc thuyềngiang”
- Hình ảnh so sánh (Con tuấn mã) và một loạt từ ngữ hăng, phăng, vượt-> Diễn tả thật ấn tượng vẻ đẹp dũng mãnh của con thuyền khi lướt sóng ra khơi
“ Cánh buồmgió”
- Dùng phép so sánh và ẩn dụ, gợi liên tưởng con thuyền như mang linh hồn sự sống của làng chài.
-> Cảm xúc phấn chấn, tin yêu, tự hào về quê hương.
* Cảnh thuyền và người về bến.
- Cảnh thuyền và người về bến được miêu tả qua những chi tiết.
 + Dân làng tấp nập đón ghe về.
 + Cá trên thuyền thân trắng bạc.
 + Hình ảnh người đi biển về da rám nắngxăm.
 + Hình ảnh con thuyền
 - Một cuộc sống lao động với nhiều niềm vui nhưng cũng nhiều lo toan.
 - “Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”.
-> Người đi biển lâu ngày tắm nắng gió ở những vùng đại dương xa xôi làm cho cơ thể khoẻ mạnh, rắn rỏi của họ như còn nóng hổi vị mặn mòi của biển lúc trở về.
- Người dân chài nơi đây mang vẻ đẹp và sự nồng nhiệt của biển cả.
- “Chiếc thuyềnvỏ”
-> Phép nhân hoá: Cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống, như một phần sự sống lao động ở làng chài, gắn bó mật thiết với sự sống con người nơi đây -> Con thuyền vô tri đã trở nên có hồn, một tâm hồn rất tinh tế.
-> Tác giả là người có tâm hồn nhậy cảm, tinh tế lắng nghe được sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương.
2. Nỗi nhớ quê hương
 - Tác giả nhớ
 + Biển: Mầu nước xanh
 + Cá: Cá bạc
 + Cánh buồm: Chiếc buồm vôi
 + Thuyền: Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi.
 + Mùi biển: Cái mùi nồng mặn quá
-> Đây là nét đặc trưng riêng của làng biển, được cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của người con xa quê
-> Gắn bó thuỷ trung với quê hương cho dù xa cách.
III. Tổng kết
 - Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn trong sự sống làng chài.
 - Tấm lòng yêu quê hương trong sáng đằm thắm của tác giả
 - Nghệ thuật: chân thành, thắm thiết trong sáng.
- Tạo dựng hình ảnh chân thực, vừa mới lạ, vừa khoẻ khoắn để thể hiện nội tâm.
* Ghi nhớ : sgk - 18
HĐ4. . Hướng dẫn học ở nhà ( 3’ )
- Nắm được: Nội dung bài
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn bài: Khi con tu hú và học thuộc bài thơ
 ___________________________________________
Soạn : 04 / 01 / 2011
 Giảng : 11 / 01 / 2011 
 Tiết 78 
 Văn bản: Khi con tu hú
 Tố Hữu
I. Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : 
 - Có được những hiểu biết ban đầu về tác giả Tố Hữu.
 - Thấy được nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh( thiên nhiên, cáI đẹp của cuộc đời tự do ).
 - Hiểu đựoc khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2, Kĩ năng : 
- Có kĩ năng đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ CM bị giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm súc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ chuyền thống của tác giả ở bài thơ này.
 3, Thái độ : Biết kính trọng yêu quý tâm hồn cao đẹp của người chiến si cách mạng.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
 1.Giao tiếp:
 - Trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu quê hương, yêu thiên nhiên, đất nước được thể hiện trong bài thơ.
 2. Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của từng bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ.
 3. Xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương, đất nước.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 1. Hoạt động theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị nội dung nghệ thuật của bài thơ.
 2.Động não: Suy nghĩ về tâm sự của nhân vật trữ tình trong VB.
 3. Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ.
IV. Phương tiện dạy học:
 Tranh minh hoạ, phiếu học tập, bảng phụ.
V. Tiến trình dạy học:
 HĐ1. Khởi động ( 5’) 
 1, ổn định tổ chức:
 2, Kiểm tra : Hãy đọc thuộc lòng bài thơ “ Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh và phân tích hình ảnh quê hương được thể hiện trong bài thơ.
 3, Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ2. Đọc, hiểu văn bản( 30’)
H: Trình bầy hiểu biết của em về nhà thơ Tố Hữu?
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- GV Nêu yêu cầu đọc - đọc mẫu.
- HS đọc -> Nhận xét.
H: Tiếng chim tu hú có vai trò như thế nào trong bài thơ?
H: “Khi con tu hú” là bài thơ diễn tả tiếng chim tu hú hay là qua đó để diễn tả cảm xúc của lòng người?
H: Văn bản có mấy ý chính
- 2 ý
GV: Đọc đoạn thơ thứ nhất
H: Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào?
H: Một sự sống như thế nào được gợi nên từ những âm thanh ấy?
GV: Trong bài thơ “bếp lửa” của Bằng Việt cũng có tiếng chim Tu hú: Tu hú ơi chẳng đến ở cùng Bà - Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa.
H: Theo em, có gì giống nhau và khác nhau trong cảm nhận tiếng chm Tu hú của 2 nhà thơ: Tố Hữu và Bằng Việt?
GV: Mùa hè còn được gợi tả qua các dầu hiệu điển hình của không gian.
H: Không gian ấy nhuốm những mầu sắc nào?
H: Một sự sống như thế nào được gợi nên từ những sắc màu ấy?
H: Những sản vật điển hình nào của mùa hạ được nhắc?
H: Lúa chín, trái ngọt, bắp vàng – Các sản vật ấy gợi lên một sự sống như thế nào?
H: Bầu trời hạ cao xanh, nơi những tiếng sáo diều vang vọng trong lời thơ: Trời xanh càng rộng càng cao - Đôi con diều sáo lộn nhào tầng không gợi nên một không gian như thế nào?
H: Từ các dầu hiệu thời gian và không gian ấy, cảnh tượng mùa hè hiện nên với những vẻ đẹp nào?
H: Tác giả đã cảm nhận rõ nét cảnh tượng sắc màu hè từ trong nhà tù. Điều đó cho thấy năng lực tâm hồn của nhà thơ như thế nào?
H: Năng lực yêu quý cuộc sống tự do còn được Tố Hữu thể hiện trong những vần thơ nào k ...  mà lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu
GV: Đọc đoạn cuối bài thơ
H: Khi nhà thơ viết: Ta nghe hè dậy bên lòng em hiểu nhà thơ đã đón nhận cảnh tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay bằng sức mạnh của tâm hồn?
H: Từ đó có thể hình dung trạng thái tâm hồn tác giả như thế nào?
H: Con người muốn đạp tan phòng giam hãm mình khi nghe hè dậy bên lòng còn vì lý do nào khác?
H: Nhận xét về cách diễn đạt lời thơ này, ý nghĩa của cách diễn đạt này?
H: Em cảm nhận từ những lời bộc bạch đó một tâm hồn như thế nào?
GV: Mở đàu và kết thúc bài thơ đều có tiếng Tu hú kêu, nhưng tâm trạng người tù khi nghe tiếng Tu hú kêu thể hiện ở cấu đầu và câu cuối rất khác nhau.
H: Hai tâm trạng đó khác nhau như thế nào?
- ở câu thơ đầu tâm trạng người tù khi nghe tiếng Tu hú kêu là tâm trạng hoà hợp với sự sống mùa hè, biểu hiện niềm say mê cuộc sống
- ở câu thơ cuối, tiếng Tu hú gợi cảm xúc khác hẳn: u uất, nôn nóng khắc khoải - tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự do, bị tách rời cuộc sống . Vì sao?
 - Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ 2 không gian hoàn toàn khác nhau: tự do và mất tự do
H: Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm hồn con người từ những lời cuối cùng của bài thơ “Khi con Tu hú”?
HĐ3. Tổng kết ( 7’)
I. Đoc, hiểu chú thích.
1. Tác giả:
 - Tố Hữu (1920-2002) là nhà thơ lớn tiêu biểu của nền VH CM đương thời.
 - Được giải thưởng HCM về VH-NT năm 1996
2, Tác phẩm : Bài thơ “ Khi con Tu hú” được sáng tác khi tg bị giam cầm trong nhà tù đế quốc 
 * Đọc
* Tìm hiểu chú thích
* Tìm hiểu bố cục
Đoạn 1: cảnh mùa hè
Đoạn 2: Tâm trạng người tù
II. Đọc – Hiểu văn bản
1. Cảnh mùa hè 
* Âm thanh
- Tiếng Tu hú/ tiếng ve sầu 
+ “Khi con Tu hú gọi bầy”
 + “Vườn râm dậy tiếng ve ngân”
-> Rộn rã tưng bừng
( Tiếng tu hú trong thơ Bằng Việt và tiếng chim tu hú trong thơ Tố Hữu.
- Giống nhau: Tiếng Tu hú đều gợi không gian đồng quê gần gũi thân thuộc. Đều là âm thanh được đón nhận bởi tình thương mến.
 - Khác nhau: 
 + Trong thơ Bằng Việt tiếng Tu hú gợi nhớ về những kỷ niêm thân thương của tình bà cháu nơi quê nhà.
 + Trong thơ Tố Hữu tiếng Tu hú là âm thanh báo mùa sôi động được cảm nhận từ tâm hồn yêu sống, khao khát tự do của người chiến sỹ cách mạng trong tù.)
* Màu sắc
 - Vàng “bắp rây vàng hạt”
 - Hồng “đầy sân nắng đào”
 - Xanh “ trời xanh càng rộng càng cao”
-> Đẹp một vẻ tươi thắm lộng lẫy thanh bình
* Sản vật
 - Lúa chiêm đang chín
 - Trái cây ngọt dần
 - Bắp rây vàng hạt
-> Sự sống đang sinh sôi nẩy nở đầy đặn ngọt ngào.
- Phóng túng tự do
 - > Rộn rã, giàu sinh lực, phóng khoáng và tự do
* Tâm hồn nhà thơ. 
- Nồng nàn tình yêu cuộc sống.
 - Tha thiết với cuộc đời tự do
 - Nhạy cảm với mọi biến động của cuộc đời 
2. Tâm trạng người tù:
- Bằng sức mạnh tâm hồn, bằng tấm lòng
- Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do
 - Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật chội, thiếu sinh khí 
+“ngột làm sao chết uất thôi”
 - Bộc lộ thẳng thắn trực tiếp cảm xúc của lòng mình
 - Dùng câu cảm thán liên tục
 -> Cho thấy trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn ra trong tâm hồn người tù mất tự do
 => Đầy nhiệt huyết sống, khao khát sống, khao khát tự do
 - Thèm khát cao độ cuộc sống tự do
 - Tâm hồn đang cháy lên khát vọng yêu sống, yêu tự do.
III. Tổng kết.
 * Ghi nhớ : sgk- 20
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
- Nắm được: Nội dung bài
- Học thuộc lòng bài thơ
- Soạn bài: Tức cảnh Pắc Bó và học thuộc bài thơ- Sưu tầm tranh ảnh về hang Pác Bó
 ________________________________________
Soạn : 04 / 11 / 2011 
 Giảng : 12 / 01 / 2011 
 Tiết 79 
 Câu nghi vấn (Tiếp)
I- Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : HS hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
 - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: Dùng để hỏi. 
 2, Kĩ năng : Xác định và sử dụng câu nghi vấn 
 3, Thái độ : Sử dụng câu thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
 1. Ra quyết định: Nhận ra và biết sử dụng câu nghi vấn theo mục đích giao tiếp cụ thể.
 2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu nghi vấn.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 1. Phân tích các tình huống mẫu để biết cách sử dụng câu nghi vấn.
 2.Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra ngững bài học thiết thực về việc giữ gìn sự trong sáng và sử dụng câu nghi vấn.
 3. Thực hành có hướng dẫn: tạo lập câu nghi vấn theo tình huống giao tiếp.
 4. Học theo nhóm: trao đổi phân tích về những đặc điểm, cách tạo lập câu nghi vấn theo tình huống cụ thể.
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, bảng phụ.
V. Tiến trình dạy học:
 HĐ1. Khởi động ( 5’) 
 1, ổn định tổ chức:
 2, Kiểm tra : Thế nào là câu nghi vấn ? Hãy lấy 1 ví dụ ề câu nghi vấn. 
 3, Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ2. Hình thành kiến thức mới ( 20’ )
GV: Sử dụng bảng phụ ghi ví dụ
 - HS đọc ví dụ
H: Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?
H: Câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
H: Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên?
H: Qua phân tích các ví dụ trên em nhận thấy câu nghi vấn còn có các chức năng nào khác nữa?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Luyện tập ( 20’)
GV ghi bảng phụ ghi ví dụ.
Gọi HS đọc bài tập.
H: Trong những câu trên câu nào là câu nghi vấn? 
H: Những câu nghi vấn đó dùng để làm gì?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét.
Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc bài tập
H: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
- Hs hđ nhóm ( Theo bàn )
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
H: Những câu nghi vấn đó được dùng để làm gì?
H: Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương? Hãy viết các câu có nghĩa tương đương đương đó?
Gọi HS đọc bài tập
H: Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi?
- 4 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét.
- Chuẩn kiến thức
III. Những chức năng khác
 1. Ví dụ
 2. Nhận xét
 a. Bộc lộ tình cảm cảm xúc
 b. Đe doạ
 c. Cả bốn câu đều dùng để đe doạ
 d. Khẳng định
 e. Cả hai câu đều bộc lộ cảm xúc.
- Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ hai ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than, chứ không phải là dấu chấm hỏi.
* Ghi nhớ: SGK tr. 22
II. Luyện tập
 1, Bài tập 1
 a. “Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?”
 b. Trong cả khổ thơ chỉ riêng “Than ôi!” không phải là câu nghi vấn.
 c. “Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?”
 d. “Ôi nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?”
 a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (Sự ngạc nhiên)
 b. Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc
 c. Cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc
 d. Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc
 2, Bài tập 2
a. C1: Phủ định; C2: Phủ định, C3: Phủ định.
 b. Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại.
 c. Khẳng định
 d. C1: Hỏi, C2: Hỏi
 3, Bài tập 3
VD mẫu
 a. Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ phim “Cánh đồng hoang” được không?
 b. (Lão Hạc ơi!) Sao đời lão khốn cùng đến thế?
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà( 5’ )
- Nắm được: Nội dung bài
- Hoàn thiện các bài tập 
- Chuẩn bị bài : Thuyết minh về một phương pháp ( Cách làm )
Soạn : 04 / 01 / 2011
 Giảng : 13 / 01 / 2011 
 Tiết 80: Thuyết minh về một phương pháp
 (Cách làm)
 I- Mục tiêu bài học:
 1, Kiến thức : 
 - Sự đa dạng hoá về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
 - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.
 - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về 
một phương pháp.
 2, Kĩ năng : 
 - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: Một phương pháp.
 - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài khoảng 300 chữ. 
 3, Thái độ : Ham học hỏi về các cách làm một việc nào đó.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
Giao tiếp:
- Trình bày ý tưởng, trao đổi về đạc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một phườg pháp.
2. Suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về một hương pháp.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
 1. Phân tích các tình huống để thấy được sự khác biệt của văn thuyết minh với các loại văn bản khác.
 2. Thực hành viết tích cực: 
 - Viết đạn, bài văn thuyết minh về một phương pháp theo yêu cầu cụ thể.
 - Thảo luận, Trao đổi: để xác định đặc điểm và cách tạo lập bài văn thuyết minh về một phương pháp.
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, bảng phụ.
V. Tiến trình dạy học:
 HĐ1. Khởi động ( 5’) 
 1, ổn định tổ chức:
 2, Kiểm tra : 
 3, Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ2. Hình thành kiến thức mới ( 25’)
GV: Gọi HS đọc ví dụ trong bảng phụ.
H: Khi cần thuyết minh một đồ vật (Hay cách nấu món ăn, may quần áo) người ta thường nêu những nội dung gì?
H: Cách làm trình bầy theo thứ tự nào?
Nguyên vật liệu.
Cách làm (Quan trọng nhất).
Yêu cầu thành phẩm (Sản phẩm khi đã hoàn thành.
H: Các phần đó cần đảm bảo những yêu cầu gì về nội dung?
 1, Nguyên vật liệu: Không thể thiếu vì nếu không thuyết minh, giới thiệu đầy đủ các nguyên liệu thì không có điều kiện vật chất để tiến hành chế tác sản phẩm.
 2, Cách làm (Quan trọng nhất): Bao giờ cũng đóng vai trò quan trọng nhất vì nội dung phần này giới thiệu đầy đủ và tỉ mỉ cách chế tác hoặc cách chơi, cách tiến hành để người đọc có thể làm theo.
H : Nhận xét về 1phương pháp ( cách làm ) nào đó người viết cần phải làm ntn ?
 - Lời văn ngắn gọn, chuẩn xác.
HĐ3. Luyện tập ( 15’)
- Hs đọc văn bản
- chia lớp thành nhóm theo đơn vị bàn cùng tìm dàn ý.
H : Khi đọc 1 cuốn truyện, muốn nắm được cốt truyện em đọc vài dòng, bỏ dòng khác, trang khác... có phải là đọc nhanh ko ?
I. Bài học
1. Giới thiệu một phương pháp (Cách làm).
 1.Nguyên vật liệu.
 2.Cách làm (Quan trọng nhất).
 3.Yêu cầu thành phẩm (Sản phẩm khi đã hoàn thành.
 * Ghi nhớ: sgk- 26
II- Luyện tập :
 1, Bài tập 2 : Lập dàn ý thuyết minh phương pháp đọc nhanh.
 *ý 1 : Từ đầu - > vấn đề : Yêu cầu thực tiễn cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh.
 * ý 2 : Tiếp - > có ý chí : Giới thiệu về những cách đọc chủ yếu hiện nay.
 * ý 3 : còn lại : những số liệu, dẫn chứng và kết quả của phương pháp đọc nhanh.
2, Viết bài văn thuyết minh cách làm món ăn :
 - Thịt gà luộc : Từ khâu chọn gà, mổ gà, bày...
 - Rau muống luộc, nộm rau muống, canh bí nấu sườn...
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà(5’)
- Tiếp tục tập thuyết minh về cách làm một món ăn
- Soạn bài: Tức cảnh Pác Bó và học thuộc bài thơ
- Sưu tầm tranh ảnh về hang Pác Bó

Tài liệu đính kèm:

  • docNVAN 8 TUAN 21 CKTKN.doc