Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc

Tuần 21

Tiết 76 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.

- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.

2. Kĩ năng:

- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh .

- Diễn đạt rõ ràng, chính xác

- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ .

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.

2. Học sinh:

- Soạn bài.

III. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm.

- Bình giảng, thuyết trình.

- Nêu vấn đề.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Tiết 76 
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 
NS: 07/01/2012
ND: 9/01/2012
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh .
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác 
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
- Nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 1. Mục đích của văn thuyết minh là gì? Hãy nêu các phương pháp thuyết minh đã học.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Mục tiêu: Hs nắm được các đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 15 phút.
- Cho HS đọc đoạn văn a ở Sgk.
+ Trong đoạn văn (a) câu nào là câu chủ đề của đoạn văn? Các câu khác có tác dụng gì?
+ Đoạn (a) được trình bày nội dung theo cách nào?
- Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14.
+ Đoạn b thuyết minh vấn đề gì?
+ Cách sắp xếp các câu ra sao?
- Đâu là từ ngữ chủ đề? Các câu sắp xếp theo thứ tự nào? Qua hai đoạn a,b hãy cho biết các câu trong đoạn văn thuyết minh được sắp xếp theo trật tự nào?
- Cho HS đọc đoạn a, sgk/13
+ Đoạn a thuyết minh đối tượng nào?
+ Em nhận xét gì về cách thuyết minh đó?
+ Theo em, thuyết minh về cây bút bi thì thuyết minh như thế nào?
+ Trong cấu tạo bút, nên nêu cấu tạo trong hay ngoài trước?
- Gọi HS đọc đoạn b, sgk/14.
+ Đoạn văn trên chưa hợp lí chỗ nào?
+ Nên giới thiệu về đèn bàn ra sao?
+ Ta có thể tách đoạn văn trên thành mấy đoạn?
- Cho HS đọc Ghi nhớ, sgk/15
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
Thời gian: 20 phút.
- Hd hs thảo luận bt 1, 2
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Tái hiện.
Thời gian: 4 phút.
- Nhắc lại cách viết đoạn văn thuyết minh?
Hoạt động 5: Dặn dò.
Thời gian: 1 phút
- Học bài.
- Chuẩn bị Thuyết minh về một phương pháp.
- Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng.
- Câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. 
- Câu 3: cho biết lượng nước ấy bị ô nhiểm. 
- Câu 4: nêu sự thiếu nước ngọt ở các nước thế giới thứ ba. 
- Câu 5: nêu dự báo.
- Sắp xếp hợp lí theo lối diễn dịch.
- Đọc.
- Thuyết minh về cuộc đời và những cống hiến của Phạm Văn Đồng.
- Các câu tương đối độc lập với nhau và đều cùng nói về Phạm Văn Đồng à đoạn văn song hành.
- Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng. Các câu sắp xếp theo thứ tự trước sau (thời gian).
- Đoạn a: từ khái quát đến cụ thể. 
- Đoạn b: từ trước đến sau.
- Đọc.
- Cây bút bi.
- Chưa rõ ràng, còn lộn xộn các ý, các ý còn chồng lẫn lên nhau.
* Thảo luận nhóm và trả lời: 
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: nêu cấu tạo.
- Đoạn 3: cáh sử dụng và phân loại.
- Nên nêu cấu tạo trong vì đó là phần quan trọng nhất của cây bút.
- Giới thiệu chưa hợp lí, phần thuyết minh còn lộn xộn.
- Giới thiệu bằng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Đoạn 1: giới thiệu.
- Đoạn 2: cấu tạo, gồm 3 phần.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh:
1. Nhận dạng các đoạn văn:
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn:
Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập:
Bài 1: 
* Đoạn mở bài:
- Mời bạn đến thăm trường tôi - ngôi trường be bé, nằm ở giữa cánh đồng xanh - ngôi trường thân yêu, mái nhà chung của chúng tôi.
* Đoạn kết bài:
- Trường tôi như thế đó: giản dị, khiêm nhường mà xiết bao gắn bó. Chúng tôi yêu quý vô cùng ngôi trường như yêu ngôi nhà của mình. Chắc chắn những kỉ niệm về trường sẽ đi theo suốt cuộc đời.
Bài 2: Có thể viết đoạn nhỏ theo các ý sau:
- Năm sinh, năm mất, quê quán và gia đình.
- Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp.
- Vai trò và cống hiến to lớn đối với dân tộc và thời đại.
4. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 21
Tiết 77 
QUÊ HƯƠNG
 Tế Hanh
NS: 07/01/2012
ND: 9/01/2012
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. 
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, thiết tha.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.
- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
- Nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Đọc bài thơ Nhớ rừng và cho biết hình ảnh con hổ khi tự do và lúc bị giam cầm có gì khác nhau?	
3. Bài mới	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung.
Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích, bố cục vb.
Phương pháp: Vấn đáp. 
Thời gian: 10 phút.
- Hd hs đọc và gọi hs đọc.
- Y/c các em tìm hiểu chú thích.
- Cho hs xác định bố cục?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb.
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 20 phút.
- Taùc giaû giôùi thieäu queâ höông mình nhö theá naøo ?
- Taùc giaû mieâu taû caûnh thuyeàn cuøng daân chaøi ra khôi ñaùnh caù nhö theá naøo?
- Hình aûnh naøo laøm em chuù yù hôn caû? Vì sao? Bieän phaùp ngheä thuaät ñöôïc taùc giaû söû duïng laø nhö theá naøo? 
- Nhöõng ñoäng töø naøo caàn löu yù?
- GV goïi HS ñoïc dieãn caûm 8 caâu tieáp.
- Khoâng khí beán caù khi thuyeàn veà beán ñöôïc taùi hieän nhö theá naøo ?
- Hình aûnh daân chaøi vaø con thuyeàn ñöôïc mieâu taû nhö theá naøo ?
 Hình aûnh thuyeàn naèm im treân beán gôïi em caûm xuùc gì ?
- GV goïi HS ñoïc khoå cuoái
- Nhôù queâ höông nhôù nhöõng gì ?
- Taïi sao lai nhôù nhaát caùi muøi noàng naøn cuûa queâ mình?
Hoạt động 4: Tổng kết.
Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức.
Phương pháp: Khái quát hóa.
Thời gian: 5 phút.
- Hãy tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
- Bình thêm về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Thảo luận nhóm Thời gian: 2 phút.
- Qua baøi thô ta thaáy tình caûm cuûa nhaø thô ñoái vôùi queâ höông nhö theá naøo? 
Hoạt động 6: Dặn dò.
Thời gian: 2 phút
- Học bài.
- Chuẩn bị Khi con tu hú.
- Đọc.
- Tìm hiểu.
- Đoạn 1: hai câu đầu
Đoạn 2: sáu câu tiếp
Đoạn 3: Tám câu tiếp theo
Đoạn 4: Bốn câu cuối.
- TL
- Con thuyền hăng như con tuấn mã cánh buồm rướn thân ra góp gió. Họ ra khơi mang theo cả hồn vía của quê hương.
- TL
- TL
- Đọc.
- Cả dân làng.
Âm thanh ồn ào.
Trạng thái tấp nập.
- Hình ảnh dân chài vừa chân thực vừa lãng mạn, họ mang vẻ đẹp và sự sống nồng nhiệt của biển cả.
- Những chiếc thuyền bây giờ mệt mỏi trở về thư giãn và lắng nghe chất muối đang râm ran khắp cơ thể 
- Đọc.
- Màu nước xanh, con cá bạc, chiếc buồm vôi, nhớ con thuyền rẽ sóng ra khơi và đặc biệt nhớ cái mùi nồng mặn quá.
- Cái mùi đặc trưng của vùng biển.
- TL
- Đọc ghi nhớ.
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi:
- Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng => thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới.
- Dân trai tráng => những người khỏe khoắn, vạm vỡ, nhanh nhẹn, dũng cảm.
- Tất cả thể hiện nhịp sống tươi vui, khoáng đạt, hăng say lao động của người dân chài.
2. Cảnh đón thuyền về bến:
- Không khí vui vẻ, rộn ràng. Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe.
- Lời cảm tạ trời đất. Chỉ có những ai đã từng làm nghề chài mới hiểu hết lời cảm tạ mang tính công đồng này.
3. Nỗi nhớ quê hương:
- Tình yêu quê hương luôn thường trực trong lòng nhà thơ. 
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
4. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 21
Tiết 78 
KHI CON TU HÚ
 Tố Hữu 
NS: 08/01/2012
ND: 10/01/2012
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do). 
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lý tưởng cách mạng của tác giả.
2. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong ngục tù.
 - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về càm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, thiết kế bài giảng.
2. Học sinh:
- Soạn bài.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Bình giảng, thuyết trình.
- Nêu vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Đọc bài thơ Quê hương và cho biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
3. Bài mới: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho hs.
Phương pháp: Thuyết trình.
Thời gian: 2 phút.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung.
Mục tiêu: Hs đọc, nắm được chú thích, bố cục vb.
Phương pháp: Vấn đáp. 
Thời gian: 10 phút.
- Hd hs đọc và gọi hs đọc.
- Y/c các em tìm hiểu chú thích.
- Cho hs xác định bố cục?
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
Mục tiêu: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật của vb.
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.
Thời gian: 20 phút.
- Hãy kể những sự vật mà tác giả nhắc đến trong bức tranh mùa hè?
- Em có nhận xét già về phạm vi miêu tả đó?
- Nghệ thuật tác giả sử dụng trong khổ thơ này?
- Tác giả miêu tả cảnh vào hè có phải là cảnh được nhìn thấy trực tiếp hay không? Câu thơ nào cho biết điều đó?
- Tâm trạng của người tù được thể hiện như thế nào?
- Hãy so sánh hai câu thơ miêu tả tiếng chim tu hú ở hai khổ thơ?
Hoạt động 4: Tổng kết.
Mục tiêu: Hs khái quát kiến thức.
Phương pháp: Khái quát hóa.
Thời gian: 5 phút.
- Hãy tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
- Bình thêm về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
Hoạt động 5: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học.
Phương pháp: Tái hiện.
Thời gian: 2 phút.
- Tìm các bài thơ có cùng chủ đề trên
Hoạt động 6: Dặn dò.
Thời gian: 2 phút
- Học bài.
- Chuẩn bị Tức cảnh Pác Pó.
- Đọc.
- Tìm hiểu.
- Có hai phần: 6 câu đầu và 4 câu cuối.
- Lúa chiêm đang chín, trái cây, vườn râm, tiếng ve, bắp rây, mảnh sân, nắng đào, bầu trời, tiếng diều sáo.
- Phạm vi miêu tả rộng lớn, màu sắc rực rỡ, âm thanh rộn rã, hương thơm ngào ngạt.
- Từ ngữ chọn lọc, chi tiết đặc sắc.
- Tác giả đang ở trong tù không nhìn thấy trực tiếp cảnh vào hè mà miêu tả theo trí tượng tượng
- TL
- Tiếng chim mở đầu bài thơ là tiếng chim hiền lành gọi mùa hè đến đầy ắp sức sống, đầy ắp tự do.
- Tiếng chim khổ cuối thành tiếng kêu như giục giã, khơi thêm những cảm giác tù túng. 
- TL
- Đọc ghi nhớ.
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Bức tranh mùa hè:
- Cảnh mùa hè đầy màu sắc, âm thanh, hương vị. Mọi vật sống động, đang phát triển hết sức tự nhiên, mạnh mẽ.
2. Tâm trạng của người tù:
- Tâm trạng của người tù là tâm trạng ngột ngạt uất hận, mọi sự vật cả những vật vô tri như cánh diều cũng tự do trong khi đó người cách mạng thì bị tù, không được tự do, bị tách rời khỏi đồng đội, đồng chí.
=> Thể hiện khát khao tự do của người tù.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
	4. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc