Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà

 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:

 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.

 - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.

 B. CHUẨN BỊ:

 - GV: Sọan bài, SGK, SGV, tư liệu về Tế Hanh và những bài thơ viết về quê hương của Đỗ Trung Quân và của Giang Nam.

 - HS: Đọc kĩ bài thơ, soạn bài, tìm đọc Quê hương của Đỗ Trung Quân.

 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ:

 -Đọc 2 khổ thơ trong bài Nhớ rừng mà em thích nhất?

 -Nêu cảm nhận của em về tâm trạng con hổ trong bài thơ?

 -Bài thơ rất thành công về mặt nghệ thuật. Em hãy nêu một số nét dặc sắc về nghệ thuật trong khổ 3?

 3. Bài mới:

 a/ Giới thiệu bài: Dẫn lời thơ của Đỗ Trung Quân:

 

doc 9 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1262Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
Tiết 81: Quê hương
Tiết 82: Khi con tu hú
Tiết 83: Câu nghi vấn
Tiết 84: Thuyết minh về 
một phương pháp (Cách làm) 
Ngày soạn: 5 / 1 /210 
Tiết 81 QUÊ HƯƠNG 
*Tế Hanh
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
 B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Sọan bài, SGK, SGV, tư liệu về Tế Hanh và những bài thơ viết về quê hương của Đỗ Trung Quân và của Giang Nam.
 - HS: Đọc kĩ bài thơ, soạn bài, tìm đọc Quê hương của Đỗ Trung Quân. 
 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Đọc 2 khổ thơ trong bài Nhớ rừng mà em thích nhất? 
 -Nêu cảm nhận của em về tâm trạng con hổ trong bài thơ?
 -Bài thơ rất thành công về mặt nghệ thuật. Em hãy nêu một số nét dặc sắc về nghệ thuật trong khổ 3? 
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài: Dẫn lời thơ của Đỗ Trung Quân:
 Quê hương mỗi người chỉ một
 ...............................................
 Sẽ không lớn nổi thành người. 
 b/ Tiến trình các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NDHĐ CHÍNH
I.Đọc và tìm hiểu chú thích.
-Đọc bài thơ.
-Dựa vào chú thích ở SGK để trả lời.
II. Tìm hiểu bài thơ.
-Thể thơ 8 chữ, gieo vần liền.
Ví dụ: Chữ cuối câu 2 sông vần với hồng cuối câu 3 ở khổ 1. 
-Bố cục: 3 đoạn: 
 + 8 câu đầu: cảnh dân chài ra khơi .
 +8 câu giữa: Cảnh thuyền cá trở về.
 +Khổ thơ cuối: Nỗi nhớ làng quê của nhà thơ.
-Đọc 8 câu thơ đầu.
-Vẻ đẹp của làng quê: làng ven biển như cù lao, dân làng sống bằng nghề đánh cá. Làng đẹp vẻ đẹp bình dị, khoáng đạt giữa trời nước mênh mông.
-Thảo luận theo nhóm 4 HS và trả lời:
 +Nhiều tính từ gợi tả cảm giác, màu sắc nhẹ nhàng, hình ảnh so sánh kết hợp một loạt động từ mạnh. 
-Sức sống mạnh mẽ, khí thế lao động hăng say, vẻ đẹp hùng tráng làm chủ biển khơi.
-Phép so sánh độc đáo và lãng mạn: dùng cái hữu hình cụ thể để nói lên cái trừu tượng làm toát lên sức sống của người dân làng chài. Hình ảnh cánh buồm thơ mộng như là biểu tượng của làng chài. 
-Đọc 8 câu tiếp.
-Cảnh đoàn thuyền về bến được miêu tả thật sống động và gợi cảm.
-Sử dụng phép nhân hóa làm cho chiếc thuyền trở nên có hồn nói lên sự gắn bó sâu nặng giữa dân chài và biển khơi.
-Đọc khổ thơ cuối.
-Nỗi nhớ quê tha thiết, chân thành.
-Lời thơ giản dị, tự nhiên.
III. Tổng kết.
-Trả lời.
-Thảo luận nhómà Biểu cảm, trữ tình.
-Trả lời.
-Đọc ghi nhớ. 
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả: Tế Hanh – Nhà thơ của quê hương.
2. Tác phẩm: 1939, khi Tế Hanh xa quê, học ở Huế.
II. Tìm hiểu bài thơ.
1.Cảnh dân chài ra khơi:
-Nhiều tính từ gợi cảm giác, màu sắc nhẹ nhàng, tươi sáng, phép so sánh độc đáo, lãng mạn, nhiều động từ diễn tả động tác, tư thế mạnh mẽ.
-Làng quê tươi đẹp, khoáng đạt giữa trời nước mênh mông. Cảnh đẹp, người đẹp, vẻ đẹp khỏe khoắn, đầy sức sống.
2. Cảnh thuyền cá về bến:
-Từ giàu hình ảnh, mùi vị, phép nhân hóa tài tình.
-Cuộc sống nhộn nhịp, tươi vui, gắn bó sâu nặng với biển khơi.
3. Nỗi nhớ quê của nhà thơ:
-Lời thơ giản dị, tự nhiên mà chân thành.
-Nỗi nhớ tha thiết, nhớ những hình ảnh thân thuộc, mang phong vị quê hương miền ven biển. 
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ /SGK.
 D. Hoạt động 4:
 4. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
 5. Dặn dò: Học thuộc bài thơ. 
 Nắm vững nội dung và đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.
 Soạn Khi con tu hú.
Ngày soạn: 5 / 1 / 2010 TUẦN 21
Tiết 82 KHI CON TU HÚ
 * Tố Hữu
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
 B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Sọan bài, SGK, SGV, bảng phụ.
 - HS: Học kĩ bài Câu nghi vấn, bảng con. 
 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ Quê hương của Tế Hanh
 -Bài thơ đã giới thiệu cho người đọc hiểu gì về mảnh đất và con người quê hương nhà thơ?
 -Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ? 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Giới thiệu về thơ Tố Hữu và sự gắn bó giữa thơ với cuộc đời hoạt động cách mạng của Tố Hữu.
 b. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NDHĐ CHÍNH
A. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích.
-Hướng dẫn đọc bài thơ.
-Giới thiệu chân dung Tố Hữu và hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
B. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ.
-Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn?
-Hãy viết một câu văn có bốn chữ đầu là Khi con tu hú đề tóm tắt nội dung bài thơ?
-Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì?
-Nêu bố cục bài thơ?
-Tiếng chim tu hú gọi bầy gợi cảnh sắc mùa hè ntn trong tâm tưởng người tù?
-Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của nhà thơ?
-Tiếng chim ấy tác động đến tâm hồn nhà thơ sao?
-Em có nhận xét gì về nhịp điệuvà cách dung từ ở 4 câu thơ cuối?
-Qua đó, em hiểu tâm trạng người tù cách mạng ntn?
-Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú nhưng tâm trạng người tù khi tiếng tu hú rất khác nhau, vì sao?
-Giảng thêm: Ở cả 2 câu, tiếng chim đều giống như tiếng gọi thiết tha của tự do nhưng ở câu thơ cuối, tiếng gọi ấy càng như thúc giục, mạnh mẽ hơn, xoáy vào tâm can người tù. Từ cứ kêu thể hiện rõ điều đó.
C. Hoạt động 3: Tổng kết. 
-Theo em, cùng nói về chủ đề tự do nhưng ở bài Nhớ rừng và ở bài này có gì khác nhau và giống nhau?
-Gv chốt.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
I.Đọc và tìm hiểu chú thích.
-Đọc bài thơ.
-Dựa vào chú thích để nêu những nét chính về tác giả và hoàn cảnh Tố Hữu sáng tác bài thơ.
II. Tìm hiểu bài thơ.
-Nhan đề Khi con tu hú chỉ là vế phụ của 1 câu trọn ý;
-Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến.
-Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.
-Bố cục : ba phần
 + Khổ 1: Cảnh sắc mùa hè.
 + Khổ cuối: tâm trạng người tù.
-Cảnh sắc mùa hè trong tâm tưởng người tù:
 +Cảnh sắc mùa hè xứ Huế với tiếng ve râm ran, với lúa chiêm vàng hạt, trái cây chín mọng, nắng hồng, diều sáo bay lượn trên không rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do.
-Từ ngữ được chọn lọc giàu tính biểu cảm, tiêu biểu cho cảnh sắc mùa hè xứ Huế.
-Từ cảm nhận đó, ta hiểu được người tù có tâm hồn yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống tha thiết, cảm nhận rất tinh tế vẻ đẹp của thiên nhiên khao khát tự do.
-Đọc 4 câu cuối.
-Nhịp 6/2, 3/3, 4/4, từ thể hiện hành động và cảm giác mạnh mẽ (đạp tan, ngột, chết uất, ôi, thôi)
-Tâm trạng đau khổ, uất ức, 
và khao khát tự do đến cháy bỏng.
-Thảo luận nhóm:
 +Ở câu thơ đầu:Tiếng chim gợi cảnh sắc mùa hè tươi vui, sống động, khoáng đạt, tự do.
 +Ở câu thơ cuối: Tiếng chim khiến người tù hết sức đau khổ vì mất tự do. 
III. Tổng kết.
-Thảo luận nhóm để chỉ ra cái giống và khác nhau về sự thể hiện chủ đề tự do ở 2 bài thơ để thấy được sự sáng tạo và nét tài hoa của mỗi nhà thơ.
-Đọc ghi nhớ.
I.Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Tác giả: Tố Hữu (SGK)
2. Tác phẩm: 1939, khi Tố Hữu bị giam ở nhà lao Thừa Phủ - Huế.
II. Tìm hiểu bài thơ:
1.Nhan đề bài thơ gợi mở cảm xúc toàn bài.
2. Bốn câu thơ đầu:
 Cảnh sắc mùa hè trong tâm tưởng người tù:
-Từ ngữ giàu hình ảnh, màu sắc và âm thanh.
-Cảnh sắc mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị trong không gian khoáng đạt, tự do.
-Sự cảm nhận tinh tế, sâu sắc của tâm hồn trẻ trung, yêu cuộc sống đang khao khát tự do.
3.Tâm trạng người tù:
-Cách ngắt nhịp linh hoạt, các từ ngữ thể hiện cảm giác mạnh.
-Tâm trạng đau khổ, uất ức và niềm khao khát tự do đến cháy bỏng. 
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ/tr. 20/SGK.
Hoạt động 4:
 4. Củng cố: Đọc diễn cảm bài thơ.
 5. Dặn dò: Học thuộc bài thơ.
 Soạn Tức cảnh Pác Bó
 Xem trước bài Thuyết minh về một phương pháp.Ngày soạn: 7 / 1 / 2010 TUẦN 21
Tiết 83 CÂU NGHI VẤN ( tiếp theo )
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
 B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Sọan bài, SGK, SGV, bảng phụ.
 - HS: Học kĩ bài Câu nghi vấn, bảng con. 
 C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: Đặt một câu nghi vấn rồi nêu đặc điểm hình thức và chức năg chính của câu nghi vấn đó? 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NDHĐ CHÍNH
A. Hoạt động 1: Tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn.
Bảng phụ ghi các câu nghi vấn.
-Cho HS xác định chức năng sau ứng với từng câu: 
 + Cầu khiến + Đe dọa
 + Khẳng định + Bộc lộ
 + Phủ định + Cảm xúc
-Như vậy có phải bao giờ câu nghi vấn cũng được kết thúc bằng dấu chấm hỏi không?
-Muốn hiểu chức năng chính của câu nghi vấn thì dựa trên cơ sở nào?
-Cho thêm ví dụ minh họa.
-Chốtà HS đọc ghi nhớ.
B. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập.
I. Tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn.
-Đọc 5 ví dụ trong SGK/21 và xác định câu nghi vấn.
-Quan sát và xác định chức năng ứng với từng câu:
 a. Bộc lộ cảm xúc (sự tiếc nuối)
 b. Đe dọa
 c. Đe dọa
 d. Khẳng định
 e. Cảm xúc (ngạc nhiên)
-Căn cứ vào hoàn cảnh nói và viết và dấu chấm câu.
-Đọc ghi nhớ.
II. Giải bài tập.
I. Bài học: Những chức năng khác của câu nghi vấn.
*Ghi nhớ,tr.23/SGK
II. Luyện tập.
*Bài tập 1: 
 -Xác định câu nghi vấn:
 -Chức năng của các câu nghi vấn đó:
 a/ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (ngạc nhiên)
 b/ Phủ định + bộc lộ cảm xúc
 c/ Cầu khiến + bộc lộ cảm xúc
 d/ Phủ định + bộc lộ cảm xúc
*Bài tập 2: 
 -Xác định câu nghi vấn.
 -Đặc điểm hình thức: Từ nghi vấn + dấu chấm hỏi.
 -Chức năng: 
 a/ Câu 1,2,3 : Phủ định
 b/ Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại.
 c/ Khẳng định 
 d/ Câu 1-2: Hỏi
 -Những câu nghi vấn ở a, b. c đều thay được. Thay như sau:
 a/ Cụ không phải lo xa quá như thế.
 Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
 Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
 b/ Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không.
 c/ Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 
*Bài tập 3: Đặt câu.
 Ví dụ: - Thảm họa sóng thần gây ra sao mà lớn thế?
 - Chúng ta cùng tưới cho cây bàng này được không? 
*Bài tập 4:
 -Câu nghi vấn trong nnững trường hợp này dùng để chào.
 -Người nói – người nghe có quan hệ rất thân mật.
C. Hoạt động 3:
 4. Củng cố: Đọc lại ghi nhớ.
 5. Dặn dò: Học ghi nhớ.
 Ghi các bài tập vào vở.
 Xem trước bài Thuyết minh về một phương pháp. 
Ngày soạn: 7 / 1 / 2010 TUẦN 21
Tiết 84 THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
 ( CÁCH LÀM )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
Giúp HS biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. 
B. CHUẨN BỊ:
 - GV: Sọan bài, SGK, SGV, sưu tầm một số cách làm.
 - HS: Xem trước bài học, tìm hiểu một số cách làm đồ chơi như xếp giấy. 
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NDHĐ CHÍNH
A. Hoạt động 1: Đọc bài mẫu và nhận xét cách làm bài.
-Bài có những mục nào?
-Đọc văn bản (b).
-bài có những mục nào?
-Cả 2 bài có những mục giống nhau. Vì sao?
-Đọc văn bản (a)
-Các mục:
 1. Nguyên vật liệu
 2. Cách làm.
 3. Yêu cầu thành phẩm.
-Đọc văn bản (b).
-Muốn làm cái gì cũng phải có nguyên vật liệu, có cách làm và có yêu cầu thành phẩm.
I. Giới thiệu một phương pháp.

Tài liệu đính kèm:

  • doc21.doc