Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 đến 4 - GV: Nguyễn Thị Mai

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 đến 4 - GV: Nguyễn Thị Mai

Người soạn:Nguyễn thị Mai. VĂN BẢN

Ngày soạn: . TRONG LÒNG MẸ

Tuần:2 . Tiết:5 . (Trích những ngày thơ ấu)

 Nguyên Hồng

A.Mục tiêu cần đạt:

- Giúp HS hiểu được tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mạnh liệt của chú đối với mẹ

- Bước đầu hiểu được văn bản hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời tự truyện chân thành, truyền cảm

B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV:+ mượn Tp: “Những ngày thơ ấu” để gth để HS tìm đọc

 + Soạn bài

- HS:+ Tìm đọc Tp

 + Soạn bài, đọc bài

C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 đến 4 - GV: Nguyễn Thị Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn:Nguyễn thị Mai. VĂN BẢN
Ngày soạn:.. TRONG LÒNG MẸ
Tuần:2.. Tiết:5. (Trích những ngày thơ ấu) 
 Nguyên Hồng 
A.Mục tiêu cần đạt: 
- Giúp HS hiểu được tình cảm đáng thương và nổi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mạnh liệt của chú đối với mẹ
- Bước đầu hiểu được văn bản hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời tự truyện chân thành, truyền cảm
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:+ mượn Tp: “Những ngày thơ ấu” để gth để HS tìm đọc
 + Soạn bài
- HS:+ Tìm đọc Tp
 + Soạn bài, đọc bài 
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: khởi động: kiểm tra bài cũ (kết hợp khởi động vào bài mới)
a.Kiểm tra bài cũ:
- Bài “Tôi đi học” được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
- 1 trong những = công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh là biện pháp so sánh, hãy nhắc lại 3 so sánh hay trong bài và phân tích hiệu quả nqth của nó?
b.Bài mới:
- Cho HS xem cuốn “Những ngày thơ ấu” 
- Nguyên Hồng là nhà văn có 1 thời thơ ấu cay đắng, đau khổ những kỷ niệm ấy được tác giả viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật “” kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua trò chuyện với bà cô nghiệt ngã và cuộc gặp gỡ bất ngờ cảm động
*Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu chung
- HD đọc giọng chậm tình cảm chú ý thể hiện cảm xúc của nhân vật tôi, đọc lời bà cô kéo dài lộ sắc thái châm biếm cay nghiệt 
- Đọc mẫu 1 đoạn
- HD tìm hiểu chú thích và tóm tắt về tác giả, tác phẩm
- Nói thêm về tác giả Nguyên Hồng và lưu ý thể loại tự truyện
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản
- HD tìm bố cục
- Em hiểu cảnh ngộ của bé Hồng trong đoạn như thế nào?
- Em có nhận xét gì về giọng văn của đoạn này?
*Dòng tự sự này đã khơi nguồn cho thấy cảnh ngộ của bé Hồng từ đó cho người cô xuất hiện 
- Người cô đã nói với chú bé Hồng về mẹ chú như thế nào?
- Rất kịch là gì? Tại sao giọng nói của bà cô lại rất kịch?
- Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô đã hỏi gì? Nét mặt, thái độ của bà ta thay đổi ra sao? 
- Việc bà cô mặc kệ người cháu cười dài trong tiếng khóc vẫn cứ tươi cười kể về chị dâu mình, tỏ rõ sự thương xót anh trai tất cả đều đó làm lộ rõ bản chất gì của bà cô?
- Hãy khái quát lại tính cách của bà cô 
*GV liên hệ: hình ảnh bà cô mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, quên cả tình máu mũ ruột rà là sản phẩm của cái xã hội phong kiến với những định kiến đối với người phụ nữLiên hệ thêm cuộc hôn nhân của người mẹ 
- Chuyển ý để kết thúc tiết 1
*Hoạt động 6:củng cố, dặn dò
- Người cô bé Hồng như thế nào?
- Em hiểu được gì về cuộc sống của bé Hồng?
- Học bài
- Đọc bài - chuẩn bị tiết sau
- Đọc tiếp (3 em) 
- Nhận xét cách đọc của bạn
- Đọc thầm chú thích
- Tóm tắt tác giả, tác phẩm
- Giải nghĩa từ 1,4,7,8 chú giải
- 2 phần: một: từ đầu → người ta hỏi đến chứ; hai: còn lại 
- Đọc lại đoạn 1:
- (Cha chết, mẹ đi tha hương cầu thực, ở với họ hàng trong sự ghẻ lạnh)
- Giản dị, tự nhiên
- HS phát hiện, nhận xét, cười hỏi, nét mặt rất kịch, giọng ngọt
- Giọng vẫn ngọt, mắt long lanh, chằm chặp nhìn, chứng tỏ bà muốn kéo người cháu đáng thương vào trò chơi độc ác đã dàn tính sẵn
- Tiếp tục phân tích, lý giải để thấy bà cô lạnh lùng, vô cảm đến tàn nhẫn trước sự đau đớn tột cùng
- Thảo luận nhóm, trả lời
- Nhận xét, bổ sung
I.Tìm hiểu chung:
1. Đọc
2.Tác giả: Nguyên Hồng(1918-1982)
3.Tác phẩm: hồi kí tự truyện “Những ngày thơ ấu”
II.Phân tích:
1.Nhân vật người cô qua cái nhìn và tâm trạng người cháu
- Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm
- Là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo xã hội PK
Người soạn:Nguyễn thị Mai VĂN BẢN
Ngày dạy: TRONG LÒNG MẸ ( t t )
Tuần :2.. tiết: 6.. ( Trích những ngày thơ ấu ) 
A. Mục tiêu cần đạt:
-Cảm nhận được tình yêu thương của chú bé Hồng đối với mẹ.
-Hiểu được nổi đau tinh thần của chú bé.
-Hiểu được thể văn hồi ký đặc sắc này.
B. Chuẩn bị:
GV :..
HS : Soạn bài, đọc bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Khởi động: 
a.Kiểm tra bài cũ: 
- Người cô bé Hồng là người như thế nào ? Tại sao người ta lại muốn hành hạ cháu mình như vậy?
-Hãy nói sự hiểu biết của em về thể loại hồi ký tự truyện ?
b.Bài mới:
- Giới thiệu bài:Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về NV bà cô quái ác qua cuộc gặp gỡ như mèo vờn chuột, do chính bà ta tạo ra và dàn dựng. Trong màn bi hài kịch nhỏ ấy và trong những hoàn cảnh khác tâm trạng chú bé Hồng diển biến ntn? Tính cách chú ra sao, bài học.
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn tìm hiểu NV bé Hồng cùng diển biến tâm trạng của chú.
- Bé Hồng có hoàn cảnh đáng thương ntn?
- Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô ntn?
- Có thể phân chia để dễ theo dõi và pt diển biến ấy bằng những đoạn ntn?
- Chi tiết tôi cười dài  có ý nghĩa gì ? Thử nhận xét pt.
- Sửa, chỉnh lại .
- Nhận xét tình cảm của bé Hồng:
- H/d đọc và tìm hiểu phần cuối.
- Nêu vấn đề h/d thảo luận.
- Từ tiếng gọi thảng thốt bối rối. và caí giả thiết thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng được làm rõ bằng một hình ảnh so sánh kỳ lạ. ý kiến em về tâm trạng bé Hồng và hiệu quả của nghệ thuật so sánh ấy ?
*GV chốt: Cảm giác hi vọng tột cùng . HP tột cùng . Phong cách văn chương sâu sắc , nồng nhiệt của Nguyên Hồng.
- Cử chỉ, hành động, tâm trạng bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ ntn ?
- Đoạn văn có thể chuyển = phim, kịch nói, ý em ntn ?
- Qua đây em thấy bé Hồng là người ntn ? *chốt ý –gd tình cảm 
Họat động 5: Hướng dẫn tổng kết.
- Đây là chương tự truyện - hồi kí đậm chất trữ tình, yếu tố trữ tình được tạo từ đâu ? Hãy so sánh nét chung và riêng với bài tôi đi học
Hoạt động 6:Củng cố và dặn dò:
+ Đọc thầm 1 lần ghi nhớ, 1 em đọc to lại .
+ Học bài .
+ Soạn bài
- Đọc lại 4 câu đầu đoạn
- Cha nghiện ngập, chơi bời, chết sớm.
- Mẹ  
- Hồng sống với.
- Đọc tiếp đoạn
- Phân tích , tập phân chia và giải thích cách làm của mình.
- Sửa chửa, bổ sung cho nhau.
Bước 1: -Toan trả lời có nhưng lại cúi đầu không đáp vì . Hồng sớm nhận ra sự lừa mị giả dối trong giọng của bà cô.
- Tìm cách ứng xử thích đáng.
Bước 2: Trước những câu hỏi, lời khuyên như xát muối vào lòng. Bé Hồng đau đớn  thương mẹ.
Bước 3: Uất hận bật = những so sánh liên tiếp  chịu trận ..
Đọc diễn cảm từ “nhưng ngày giổ đầu → hết.
- Thảo luận -Tổng hợp và nhận xét bổ sung, 
(Bình ngắn của bản thân)
→ cái hay: mới lạ phù hợp tâm trạng thất vọng cùng cực của bé Hồng ..
- Tìm hiểu, bàn luận, tưởng 2, liên hệ, so sánh và hướng nghiệp.
-Dạt dào tình cảm.
Bút pháp lãng mạn của T Tịnh. Bút pháp hiện thực của NH.
Đọc ghi nhớ SGK
2. Nhân vật bé Hồng với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại
a) Diễn biến tâm trạng bé Hồng trong cuộc sống đối thoại với người cô:
b1 :Sớm nhận ra sự lừa mị đẻ ứng đối.
b2 : Xúc động vì thương mẹ , thương thân.
b3: Thương mẹ hơn và chịu trận .
b) Diễn biến tâm trạng bé Hồng khi gặp mẹ và được nằm bên lòng mẹ:
- So sánh mới lạ
- Thảng thốt, bối rối lo sợ, vui sướng tột cùng.
Nhịp văn nhanh, gấp sự mừng vui, hờn tủi, nhỏ bé trong tình mẹ bao la
III. Tổng kết:
*Ghi nhớ (SGK)
Người soạn: Nguyễn Thị Mai
Ngày soạn:. 	 TỨC NƯỚC VỠ BỜ
Tuần: 3 Tiết: 9 (Trích Tắt Đèn) Ngô Tất Tố
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Qua đoạn trích, thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ XH đương thời và t/cảnh đau thương của người nd cùng khổ trong XH ấy
- Cảm nhận được cái quy luật của h.thực: có áp bức, có chiến tranh
- Thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nd
- Thấy được những nét đặc sắc trong ng.thuật viết truyện của tác giả
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Mượn tranh chân dung NTT – TP Tắt đèn để gth HS tham khảo
- HS: + Tìm đọc TP – Tóm tắt nd TP
 + Soạn bài kĩ
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: khởi động:
a.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phân tích những diễn biến tâm trạng chú bé Hồng trong cuộc đối thoại với người cô để thấy rõ t/c của chú đối với mẹ?
- Tâm trạng bé Hồng khi gặp mẹ và được nằm trong lòng mẹ ntn? Hãy phân tích 1 h.ả ng.thuật đặc sắc của đoạn này?
b.Bài mới:
- Tắt đèn là TP tiêu biểu trong sự nghiệp VH của NTT, đồng thời là 1 trong những Tp tiêu biểu nhất của trào lưu Vh hiện thực trước CM. Tắt đèn lấy đề tài từ 1 vụ thuế ở 1 làng quê vùng đồng = Bắc bộ, thuế thân, thứ thuế dã man đánh vào đầu người dân đinh, qua đây, ta sẽ thấy được Xh ấy
*Hoạt động 2: H/d đọc VB và tìm hiểu chú thích:
- H/d đọc, đọc mẫu 1 đoạn; Tìm bố cục trích đoạn
- GV khái quát câu TN trong tự nhiên và trong quy luật Xh
- H/d đọc chú giải và k.tra 1 số từ: sưu, cai lệ, lề bề lệt bệt
*Hoạt động 3: H/d đọc, hiểu VB:
- Dẫn: ND đoạn trích kể chuyện buổi sáng ở nhà chị DậuTất cả những cảnh ấy diễn ra trong ko khí căng thẳng, âm vang dục giả, hối thúc đầy đe doạ của tiếngqua đây có thể thấy t.cảm của chị Dậu ntn?
- Mục đích duy nhất giờ đây của chị là gì? Có thể gọi đoạn này là h.ả “tức nước đầu tiên ko” 
*Chốt ý: chính tình thương yêu chồng sẽ quyết định thái độ và hành động tiếp theo của chị
- Cai lệ và D riêng hay D chung? Tên này có vai trò gì trong vụ thuế ở làng Đông Xá?
*Liên hệ: đây là tên tay sai giúp bọn lí dịch tróc nãvới những người nghèo, hắn như 1 hung thần ác sát, tha hồ
- Nêu vấn đề thảo luận: Em thấy b/chất tên cai lệ hiện lên ntn? Chi tiết khi bị chị Dậumiệng vẫn nhan nhản thétgợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì?
*GV chốt ý. Liên hệ h.ả cậu cai trong CD
- GV nhắc lại tình thế của chị Dậu
- Chị Dậu đã đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng = cách nào?
- Hãy p.tích diễn biến tâm lí thể hiện qua lời nói và hành động của chị Dậu? (chú ý cách xưng hô)
- Sự thay đổi thái độ của chị Dậu có được miêu tả chân thực; hợp lí ko? Qua đoạn, em có nhận xét gì về tính cách của chị Dậu
*Chốt: chị Dậu đã nhanh chóng biến những tên tay saichúng hài hước, tả tơi, thảm bại: bột phát
- Do đâu chị có sức mạnh đó?
- Liên hệ thực tế - gd T2
- H/d tìm hiểu câu 4,5,6 SGK
- Nêu vắn tắt g.trị ngth? (khắc hoạ n.v rõ nét, ngòi bút miêu tả sống động linh hoạt, ng2 đối thoại đặc sắc)
- Qua bài em hiểu gì về XH nông thôn VN trước CM tháng 8?
*Hoạt động 4: H/d luyện tập:
*Hoạt động 5: củng cố, dặn dò:
- Đọc to ghi nhớ 1 lần nữa
- Học bài
- Soạn bài mới
- Lướt nhanh phần tìm hiểu chung và phần 1 phân tích, dành chiều sâu cho phần 2,3 phân tích và tổng kết
- HS đọc theo mẫu
- Tóm tắt nd chính dẫn đến đoạn trích
- 2 đoạn: +Từ đầu → ngon miệng hay ko
+ Phần còn lại: cuộc đối mặt với cai lệ và
- Đọc thầm và giải nghĩa từ theo lệnh
Trả lời, bổ sung cho nhau
- món nợ sưu chưa có cách gì trả, chồng đau ốm, con
- làm thế nào để bảo vệ cho người chồng đau ốm nặng. Chị chỉ còn biết lo lắng, hi ...  khó
- Đoạn trích kể chuyện gì và có thể chia làm mấy đoạn?
- Nhận xét - Chốt: 3 đoạn
*Hoạt động 3: H/d đọc và hiểu VB:
- Vì sao lão Hạc rất yêu cậu vàng mà vẫn phải đành lòng bán cậu?
*Xét cho cùng lão Hạc là 1 nd nghèo, giàu t/c, giàu tự trọng, trọng danh dự
- Tìm từ ngữ, h.ả miêu tả thái độ, tâm trạng lão Hạc khi kể chuyện bán cậu vàng? 
- Giải nghĩa từ “ầng ậng”? cái hay của cách miêu tả ấy?
*Chốt: tg dùng từ láylột tả sự đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc, tất cả đang dâng trào, đang oà vỡ Trong lòng 1 ông già đầy tình thương và lòng nhân hậu
- Trong lời kể lể, phân trần với ông giáo tiếp đó, ta còn thấy rõ hơn tâm hồn, tính cách lão Hạc ntn?
*Cái hay trong cách dẫn chuyện là ở chỗ vừa khám phá những nét mới trong tâm hồn, tính cách lão Hạc, vừa chuyển mạch từ chuyện bán chó sang câu chuyện chính chuyện lão Hạc nhờ ông giáo và cũng là chuẩn bị cho cái chết của mình buồn thảm và đáng thương
*Hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
- Tâm trạng lão Hạc khi bán chó ntn?
- Qua đây em hiểu thế nào về tính cách n.vật này?
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau
- HS đọc theo mẫu
- Cho nhận xét cách đọc của bạn
- Đọc thầm chú giải và trả lời từ khó
- Trình bày cách chia đoạn
(1: từ đầu →)
- Kể tóm tắt đoạn 1
- Suy luận trả lời
Đây là điều bất đắc dĩ vì
- Tìm kiếm, phát hiện phân tích
- Tính cách: yêu thương nhân hậu
- Thảo luận, phát biểu
I.Đọc và tìm hiểu chung:
a.Tg, TpL SGK
b.Bố cục: 3 đoạn
II.Phân tích:
1.N.V lão Hạc:
a.Tâm trạng lão Hạc sau khi bán cậu vàng:
- Đau đớn, hối hận, xót xa
- Sống tình nghĩa, thuỷ chung, trung thực, yêu con sâu sắc
Người soạn: Nguyễn Thị Mai	
Ngày soạn:..	 LÃO HẠC (TIẾP)
Tuần: 4 Tiết: 14
A.Mục tiêu cần đạt:
- Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của lão Hạc
- Hiểu được nét đặc sắc của truyện ngắn Nam Cao
- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của Nam Cao: xót xa, cảm thông và tôn trọng
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:
- HS: Đọc kĩ VB
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: khởi động:
a.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắt tình cảnh của lão Hạc
- Sau khi bán cậu vàng, lão Hạc đã đau đớn, ân hận như thế nào? Qua đó em hiểu được gì về P/c người nd nghèo trước CM tháng 8
b.Bài mới:
*Hoạt động 2:
- Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích của việc này? Có ý kiến cho rằng lão gàn dở, lại có người cho rằng lão làm đúng. Vậy ý kiến của em ntn?
- Nam Cao tả cái chết của lão Hạc như thế nào?
- Tại sao lão Hạc chọn cái chết như vậy?
- Nguyên nhân, ý nghĩa cái chết ấy?
*Chốt: với 1 tính cách như lão Hạc, cái chết ấy là tất yếu, cách chọn cái chết cũng là tất yếu. Nó làm bộc lộ rõ S.phận và tính cách lão Hạc và cũng là S.phận của những người nd nghèo trước CM tháng 8Cái Xh nô lệ tăm tối buộc những người nghèo hoặc bị tha hoá, hoặc giữ được b/chất lương thiện thì phải
- So với cách kể chuyện của NTT trong “Tắt đèn” cách kể chuyện của N.Cao trong chuyện này có gì khác? Vai trò n.v ông giáo?
*N.vật ông giáo đứng sau n.v lão Hạc vừa như người chứng kiến, tham gia vừa đóng vai trò dẫn dắt truyện vừa trực tiếp bày tỏ t/c, cảm xúc. Đó là chỗ gần gũi, khác cách kể chuyện trong tiểu thuyết - tự truyện những ngày thơ ấu
- Thái độ của ông giáo đ.với lão Hạc ntn?
- Nêu vấn đề: tại sao ông giáo lại suy nghĩ như vậy?
- Em có đồng ý với suy nghĩ ấy không? Vì sao?
- Đáng buồn theo 1 nghĩa khác là thế nào?
- Không hẳn đáng buồn là thế nào?
- Những đoạn văn như thế có t/d gì đối với truyện ngắn này?
*Chốt ý:
*Hoạt động 3: H/d tổng kết và luyện tập:
- Truyện lão Hạc chứa chan tình nhân đạo sâu sắc, điều đó thể hiện qua 2 n.v chính ntn?
- Nêu nét đặc sắc về ngth kể chuyện tả người, tả tâm lí nhân vật?
*Hoạt động 4: củng cố, dặn dò:
- Đọc lại 1 lần nữa ghi nhớ
- Soạn bài mới
Đọc đoạn cuối
- HS thảo luận, nêu rõ và bảo vệ ý kiến của mình
- Phát hiện, trả lời
- Phân tích, bàn luận, phát biểu
Lão Hạc chết thật bất ngờ. Sự bất ngờ của cái chết ấy càng làm chuyện thêm căng thẳng, xúc động. >< được đẩy lên đỉnh điểm và kết thúc bi đát tất yếu
- Lão ko còn đường nào khác. Lão chấp nhận chết để giải thoát cho tương lai
- Cái chết của lão Hạc làm mọi người hiểu rõ lão hơn, quý trọng lão hơn
-Tìm hiểu, phân tích: Tắt đèn (ngôi kể số 3) – Lão Hạc (ngôi kể số 1)
- Xđ vai trò ông giáo trong việc kể, bày tỏ cảm xúc. Ông giáo, 1 trí thức nghèo
- Đọc đoạn “Chao ôikhác”
Suy nghĩ, P.biểu cách hiểu của bản thân
- Nêu nhận xét
- Đọc to ghi nhớ
b.Cái chết của lão Hạc:
- cái chết dữ dội, kinh hoàng
- Là S.phận, tính cách của người nf nghèo trước CMT8
- Tố cáo h.thực Xh thực dân PK
- Truyện bất ngờ, hấp dẫn
2.Nhân vật ông giáo - người kể chuyện:
- Đóng vai trò người chứng kiến, tham gia trong truyện
- Giàu tình thương và lòng tự trọng
- Biết cảm thông, chia sẻ, đầy tình nhân ái
3.Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK)
Người soạn: Nguyễn Thị Mai
Ngày soạn:.. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Tuần: 4 Tiết: 15
A.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh
- Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:
- HS:
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: Khởi động:
a.Kiểm tra bài cũ:
- Trường T.V là gì? Những từ: chân, tay, mắt, môi, tóc thuộc trường nào?
- Hãy tìm từ thuộc trường T.V tính cách con người?
b.Bài mới:
- Khi tạo lập VB, có 1 số từ được sử dụng để làm cho cảnh vật, con người hiện ra sống động với nhiều dáng vẻ, cử chỉ, âm thanh, màu sắc, tâm trạng khác nhau, đó là những từ gì, bài học hôm nay
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ TH-TT:
- Trong các từ in đậm, từ ngữ nào gợi tả h.ả, dáng vẻ, h.động, trạng thái s.v từ nào mô phỏng âm thanh tự nhiên của con người?
- Những từ ngữ đó có t/d gì trong văn miêu tả và tự sự?
- BT nhanh: đọc đoạn văn: “Anh Dậu uốn vai ngáp dàidây thừng”
*Hoạt động 3: Tổng hợp kết quả:
- Nhắc lại thế nào là từ tượng hình. từ tượng thanh
*Hoạt động 4: H/d luyện tập:
- BT 1: H/d làm cá nhân
- BT 2: làm theo mẫu
- BT 4: gợi dẫn tìm hiểu nghĩa của các từ này
- BT 5: GV đọc 1 bài thơ có dùng từ tượng hình “Qua đèo Ngang” “Động Hương trích”
- H/d HS về nhà tìm thêm
*Hoạt động 5: củng cố, dặn dò:
- Thế nào là từ tượng hình – từ tượng thanh?
- Công dụng của nó?
- Học bài
- Tìm thêm bài thơ có dùng từ tượng hình, từ tượng thanh
- Đọc thầm mục 1 SGK và trả lời
- Gợi h.ả, dáng vẻ: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc, xộc xệch
- Gợi âm thanh: hu hu, ư ử
- Gợi h.ả âm thanh cụ thể, sinh động
- Đọc đoạn văn SGK
- Suy nghĩ, phát hiện: uể oải, run rẩy, sầm sập
- Hình = ghi nhớ
- Đọc lại lần nữa
- HS đọc BT 1
X.định từ - sửa chữa bổ sung (nếu sai)
- Tìm thêm các từ: lò dò, khật khưỡng, ngất ngưỡng, lom khom, dò dẫm, liêu xiêu
- Tìm hiểu nghĩa của từ
- Đặt câu có sử dụng từ
- Nhận xét sửa chữa bổ sung cho nhau
I.Bài học:
1.Đặc điểm, công dụng:
a.Từ tượng hình: gợi tả h.ả, dáng vẻ, trạng thái
b.Từ tượng thanh: mô phỏng Â.thanh
c.Ghi nhớ: SGK
II.Luyện tập:
BTập 1:Tìm từ tượng hình - từ tượng thanh: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo
BTập 2: làm theo mẫu
BTập 3:Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh
- Cười ha hả: sảng khoái, đắc ý (cười to)
- Hì hì: biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành
- hô hố: cười to, vô ý, thô
- hơ hớ: cười thoải mái, ko che đậy, giữ gìn
BTập 4:
Người soạn: Nguyễn Thị Mai
Ngày soạn: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN TRONG VĂN BẢN
Tuần: 4 Tiết: 16
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch
- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc kĩ bài tập và trả lời câu hỏi
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
*Hoạt động 1: Khởi động:
a.Kiểm tra bài cũ:
- Xem chuẩn bị của cả lớp
- Chấm soạn 2 em
b.Bài mới:
- Trong VB, muốn các ý các đoạn vừa phân biệt nhau, vừa liền mạch hợp lí với nhau tạo nên VB chỉnh thể thì rất cần sự liên kết tạo mối quan hệ chặt chẽ
*Hoạt động 2: Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:
- Cụm từ trước đó mấy hôm được viết thêm đầu đoạn văn có t/d gì?
- Sau khi thêm cụm “Trước đó mấy hôm” 2 đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào?
- Cụm từ “Trước” là p.tiện L.kết đoạn, hãy cho biết tác dụng của nó trong VB?
- H/d HS so sánh nd và hình thức của 2 đoạn văn?
*Chốt: Cụm từcó ý nghĩa x. định thời quá khứ của sự việc và cảm nghĩ, nhờ đó 2 đoạn trở nên liền mạch. Liên kết 2 đoạn về mặt hình thức tạo nên tính h/chỉnh cho VB
*Hoạt động 3: Cách liên kết các đoạn trong VB:
- X.định các p.tiện liên kết trong 3 VD?
- Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn cho từng VD?
- Kể thêm các p.tiện liên kết đoạn văn cho mỗi VD?
- GV dùng bảng phụ tổng kết những từ có thể dùng L.K
- Y/cầu đọc lại đoạn văn I/2
- Từ “đó” thuộc loại từ nào? Kể thêm 1 số từ cùng loại
- Trước đó là thời điểm nào?
- T/d của từ đó?
- H/d đọc thầm và tìm hiểu mụ II/2
- X.định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn
- Tại sao nói đó là câu có t.d L.K?
- Vậy P.tiện liên kết có thể dùng để nối kết ntn?
- Liên hệ liên kết trong bài viết
*Hoạt động 4: H/d luyện tập:
- H/d theo SGK
- H/d chọn từ điền vào đoạn phần chép lại về nhà làm
*Hoạt động 5: củng cố, dặn dò:
- T/d L.K trong VB ntn?
- Cách L.K các đoạn trong VB ra sao?
- Đọc to ghi nhớ toàn bài
- Làm BT 3 SGK ở nhà
- Học và soạn bài
- Đọc to 2 đoạn văn mục I 1,2 và suy nghĩ trả lời
bổ sung ý nghĩa về T.gian PBCN cho đoạn
- T/d: tạo ra sự liên kết về nd và hình thức
Đ1: đánh đồng Tg hiện tại và quá khứ
Đ2: phân định rõ Tg hiên tại và quá khứ nhờ cụm từ
- 3 HS đọc to 3 VD
- Đọc thầm mục II1. Suy nghĩ và trả lời: sau khâu; nhưng; nói tóm lại
- Thảo luận nhóm nhỏ
a.Q.hệ liệt kê
b.Q.hệ tương phản, đối lập
c.Q.hệ tổng kết, k/quát
- Kể: a)Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa
b)Trái lại, tuy vậy, ngược lại
c)Tóm lại, nhìn chung
Đọc to đoạn I/2
- Chỉ từ; này, kia, ấy, nọ
- quá khứ
Liên kết 2 đoạn: quá khứ - h.tại
Đọc thầm mục II/2
Thảo luận câu hỏi và trả lời: “ái dàđấy!”
- Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ “bố đóng sách”
Hình = ghi nhớ
- Đọc to ghi nhớ SGK
BT. Đọc to từng phần và xác định
2.Chọn từ, câu thích hợp điền vào chỗ trống
I.Bài học:
1.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong VB:
- Thể hiện quan hệ ý nghĩa các đoạn với nhau
b.Dùng câu nối để liên kết:
Ghi nhớ: SGK
II.Luyện tập:
1.Tìm từ có t/d L.K và nêu mqhệ ý nghĩa:
a.Nói như vậy: Tổng kết
b.Thế mà: T/phản
c.Cũng: nối tiếp, L.K; Tuy nhiên: tương phản
2.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 8(39).doc