Ngữ văn. Bài 2. Tiết 5.
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
( Trích “ Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Đọc, tìm hiểu và nhận biết sơ lược tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích. Nhận thấy được sự độc địa, ác độc của bà cô trong tác phẩm, thấy được vẻ mặt lạnh lùng của xã hội đồng tiền.
2, Kỹ năng:
Đọc diễn cảm, tìm hiểu bố cục, phân tích nhân vật.
3. Tư tưởng:
Tình cảm yêu thương, đùm bọc, chân thành cho học sinh.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn + tài liệu.
- Học sinh: Soạn bài.
III. Phương pháp:
Đọc diễn cảm, phân tích.
IV. Các bước lên lớp:
1. Khởi động: (5’)
*Kiểm tra:
Kiểm tra số lượng học sinh: 8A: ./23; 8A:./25
CH- Phân tích thái độ, cử chỉ của những người lớn bà mẹ, ông đốc, thầy giáo trẻ) đối với những em nhỏ lần đầu đến trường?
TL- Bà mẹ: lo lắng, quan tâm chu đáo, dẫn con đến trường.
- Ông đốc: nhẹ nhàng khuyên bảo, động viên, khích lệ.
- Thầy giáo: Tươi cười đón các em.
Ngày soạn: Ngày giảng: Ngữ văn. Bài 2. Tiết 5. Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Trích “ Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc, tìm hiểu và nhận biết sơ lược tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích. Nhận thấy được sự độc địa, ác độc của bà cô trong tác phẩm, thấy được vẻ mặt lạnh lùng của xã hội đồng tiền. 2, Kỹ năng: Đọc diễn cảm, tìm hiểu bố cục, phân tích nhân vật. 3. Tư tưởng: Tình cảm yêu thương, đùm bọc, chân thành cho học sinh. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn + tài liệu. - Học sinh: Soạn bài. III. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích. IV. Các bước lên lớp: 1. Khởi động: (5’) *Kiểm tra: Kiểm tra số lượng học sinh: 8A: ....../23; 8A:......../25 CH- Phân tích thái độ, cử chỉ của những người lớn bà mẹ, ông đốc, thầy giáo trẻ) đối với những em nhỏ lần đầu đến trường? TL- Bà mẹ: lo lắng, quan tâm chu đáo, dẫn con đến trường. - Ông đốc: nhẹ nhàng khuyên bảo, động viên, khích lệ. - Thầy giáo: Tươi cười đón các em. *Giới thiệu bài: Nhà văn Nguyên Hồng luôn hướng ngòi bút vào những người cùng khổ, gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết. Một trong những tác phẩm tiêu biểu cho tinh thần ấy là tác phẩm “Những ngày thơ ấu” mà hôm nay chúng ta tìm hiểu đoạn trích Trong lòng mẹ. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: (37’) HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Đọc - Tìm hiểu chú thích *Mục tiêu: Đọc diễn cảm, nhận biết sơ lược về tác giả, tác phẩm và hiểu nghĩa một số từ khó. *Thời gian: 15’ - GV đọc mẫu, hướng dẫn: giọng đọc bà cô (nghiệt ngã, cay độc), bé Hồng (dè dặt, đề phòng....) - Học sinh đọc. - HS, GV nhận xét, sửa chữa. *Nêu hiểu biết của em về tác giả ? - 17 tuổi cùng mẹ ra Hải Phòng sống với những người “dưới đáy” xã hội. - Giác ngộ CM thời kì Mặt trận dân chủ1936-1939-> viết báo. - 1939 bị TDPháp bắt giam, 1942 được tự do, 1943 ra nhập hội văn hóa cứu quốc. Mất tại Yên Thế- Hải Phòng. - Thế giới nhân vật: lưu manh, phu phen, thợ thuyền, trẻ em đầu đường xó chợ, tri thức nghèo chịu đau đớn, bất hạnh -> luôn yêu cuộc sống và ý thức được nhân phẩm của mình. - Phụ nữ lao động, trẻ em là những nhân vật ám ảnh, trở đi trở lại trong tác phẩm của ông. GV so sánh với Nam Caocùng những nhân vật như thế - > thể hiện tình yêu, sự đồng cảm. NC viết bằng ngòi bút sắc lạnh, NH: ngòi bút chan chứa yêu thương. *Kể tên một số tác phẩm của ông? - Bỉ vỏ - tiểu thuyết- 1938 - Những ngày thơ ấu - 1938 - Trời xanh - tập thơ- 1960 - Cửa biển- bộ tiểu thuyết. - Núi rừng Yên Thế. - Bước đường viết văn - Hồi kí 1970 *Em biết gì về tập tiểu thuyết “Những ngày thơ ấu”? *Giải thích từ “rất kịch”? “ Tha hương cầu thực” có nghĩa là gì? 1. Đọc văn bản 2. Chú thích. a, Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982), quê Nam Định. Trước Cách mạng thánh Tám sống chủ yếu ở Hải Phòng. - Nguyên Hồng là nhà văn của những người cùng khổ. - Được giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996. b, Tác phẩm. - “Những ngày thơ ấu”: Hồi kí kể về cuộc đời cay đắng của tác giả gồm 9 chương. - Đoạn trích thuộc chương IV. c, Từ khó: SGK HĐ 2: Bố cục văn bản *Mục tiêu: Nhận biết được bố cục của đoạn trích, nội dung cơ bản của mỗi đoạn. *Thời gian: 5’ *Đoạn trích chia mấy phần? *Nội dung từng phần? - 2 phần: - P1: Từ đầu -> người ta hỏi đến chứ: Cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; Ý nghĩ, tình cảm của bé Hồng đối với mẹ. - P2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ. HĐ 3: Tìm hiểu văn bản *Mục tiêu: Nhận biết được bà cô là người cay độc, xảo quyệt, đại diện cho xã hội cổ hủ phi nhân đạo, mất hết tình người *Thời gian: 17’ *Đoạn trích có những nhân vật nào? Nhân vật chính là ai? - Bà cô, bé Hồng, mẹ bé Hồng. Bé Hồng là nhân vật chính. GV cho học sinh hiểu sơ qua về bhàon cảnh của chú bé Hồng, giúp các em nắm rõ hơn đặc điểm nhân vật bà cô trong cuộc thoại với cháu. HS đọc: “Một hôm...tr 15. *Tìm chi tiết miêu tả thái độ của bà cô khi nói chuyện với bé Hồng về mẹ? *Qua đó em thấy gì về nhân vật này? - Cười hỏi chứ không phải lo lắng hỏi hoặc nghiêm nghị hoặc âu yếm hỏi. Điều đó cho thấy bà cô là người rất thâm hiểm, muốn thông qua đó để bỡn cợt, mỉa mai chú bé Hồng. *Bé Hồng đã trả lời ra sao? Vì sao lại trả lời như thế? - Không! Cháu không muốn và. Cuối năm thế nào mẹ cháu cũng về. - Vì chú nhận ra được ý nghĩ cay độc của bà cô-> trả lời đầy thông minh và tự tin. *Thái độ của bà cô như thế nào khi nghe bé Hồng trả lời như thế? *Khi thấy bé Hồng nức nở, bà cô có buông tha không? Qua đó em thấy bà ta là người như thế nào? - Không. Vẫn tươi cười kể các chuyện cho tôi nghe, Tả tỉ mỉ về tình cảnh túng quẫn, gầy guộc, rách rưới của mẹ. *Em nhận xét gì về nhân vật này? *Qua nhân vật bà cô, tác giả bày tỏ thái độ gì? -Tố cáo xã hội phong kiến với những cổ tục đày đoạ con người, khô héo cả tình máu mủ. ***GV nói thêm về quan niệm của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ. Tính cách của bà cô là sản phẩm của những định kiến đó. 1, Nhân vật bà cô. - Cười hỏi: Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không? Giọng nói, nét mặt cười rất kịch. -> Giả dối, bỡn cợt, mỉa mai chú bé Hồng. - Giọng ngọt ngào: - Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu? - Chằm chặp nhìn tôi, vỗ vai tôi cười: Mày dai quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sủă cho và thăm em bé chứ. - Ngân dài tiếng “em bé” thật rõ, thật ngọt. -> Châm chọc, nhục mạ, miệt thị hai mẹ con Hồng. -> Lạnh lùng, tàn nhẫn, thâm hiểm. * Bà cô là người cay độc, xảo quyệt, đại diện cho xã hội cổ hủ phi nhân đạo, mất hết tình người. 3. Tổng kết và HD học bài: (3’ ) *Tổng kết: Bà cô của bé Hồng là người như thế nào? Qua nhân vật này em hiểu gì về xã hội phong kiến đương thời? *HD học bài: Học bài, nắm nội dung. Chuẩn bị tiếp các câu hỏi 2,3,4 (SGK); xem bài tập luyện tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Ngữ văn. Bài 2. Tiết 6. Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Trích “ Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được nỗi đau và tình cảm đáng thương của chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ. Nhận thấy được đặc sắc thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2, Kỹ năng: Đọc, phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học. 3. Tư tưởng: Tình cảm gia đình, lòng yêu thương thông cảm, kính trọng cha mẹ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn + tài liệu. - Học sinh: Soạn bài. III. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích. IV. Các bước lên lớp: 1. Khởi động: (5’) *Kiểm tra: Kiểm tra số lượng học sinh: 8A: ....../23; 8A:......../25 CH- Phân tích hành động, thái độ của người cô trong cuộc thoại với bé Hồng để làm nổi bật tính cách, đặc điểm của nhân vật? TL- Cười hỏi... Giọng vẫn ngọt....Vỗ vai cười nói.... ->Bà cô là người lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột rà, đại diện cho xã hội đương thời đầy hủ tục, thành kiến nặng nề với người phụ nữ. *Giới thiệu bài: Giờ trước chúng ta đã thấy đựơc bộ mặt tàn nhẫn của bà cô và nỗi đau vô cùng lớn của bé Hồng. Còn tình cảm của bé Hồng đối với mẹ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài hôm nay. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: (37’) HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu văn bản *Mục tiêu: Nhận biết được tình cảm của bé Hồng đối với mẹ, nghệ thuật đặc sắc của văn bản được thể hiện qua đoạn trích này. *Thời gian: 22’ *Khi nghe những lời giả dối, thâm độc của bà cô đối với mẹ, bé Hồng có phản ứng và tâm trạng như thế nào? - Khi nghe cô hỏi, lập tức trong kí ức của Hồng hiện lên hình ảnh mẹ vẻ mật rầu rầu và hiền từ, phản ứng thông minh . - Nước mắt rong ròng rớt hai bên má... cười dài trong tiếng khóc.. - Cô chưa nói hết câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ *Em nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong đoạn này? - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật tài tình: Lúc đầu cười -> thái độ chống đối trước sự mỉa mai của bà cô, như ng sau đó tâm hồn non nớt của em không chịu được sự tấn công của bà cô -> khóc nức nở. tình cảm bị dồn nén bật ra thành tiếng khóc thể hiện tình cảm lên đến đỉnh điểm, phù hợp tâm lí trẻ. *Nhận xét gì về cảnh trò truyện của hai cô cháu? - Màn đối thoại đầy kịch tính, thúc đẩy tâm trạng của Hồng đến những diễn biến căng thẳng, làm rõ bộ mặt xảo quyệt, tàn nhẫn của bà cô. HS đọc ”Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy tôi” tr 17 . *Cảnh chú bé Hồng gặp mẹ được miêu tả như thế nào? - Đuổi theo xe, gọi rối rít, bối rối, lo sợ nhầm lẫn: nếu người ngồi ...sa mạc. *Hình ảnh so sánh cho thấy tâm trạng gì của bé Hồng? *Nổi bật khát khao cháy bỏng trong lòng em. Khi nằm trong lòng mẹ, bé Hồng cảm thấy như thế nào? - Mẹ không còm cói, xơ xác mà gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn, má hồng. - Thấy ấm áp, mơn man khắp da thịt, hơi thở thơm tho, khuôn miệng xinh xắn. *Em nhận xét gì về tình cảm của bé Hồng đối với mẹ? HS quan sát tranh ( SGK). Mô tả. *Em có suy nghĩ gì về tên chương: Trong lòng mẹ”? Nếu đổi tên khác có được không? Thảo luận nhóm 4, thời gain 4 phút. Báo cáo. GV kết luận. - Khẳng định sự chân thành, cảm động về sự bất diệt của tình mẫu tử. - Nếu đổi tên khác, không phù hợp với nội dung chương, không nói hết ý nghĩa này. *Qua đoạn trích “Trong lòng mẹ”, hãy chứng minh rằng văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình? - Tình huống và nội dung: hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng, câu chuyện về người mẹ âm thầm chịu nhiều đau khổ, cay đắng, nhiều thành kiến; lòng yêu thương mẹ của bé Hồng. - Mạch cảm xúc phong phú: xót xa, tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, tình yêu thương nồng thắm. - Cách thể hiện: kết hợp kể với bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng; hình ảnh so sánh, lời văn say mê, *Qua đoạn trích em hiểu thế nào về thể hồi kí? 2. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ. a, Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng khi trả lời bà cô. - Đầy lòng yêu thương và kính mến mẹ, đối với bé Hồng, mẹ chú vô tội. - Em đau đớn, tủi cực xen lẫn căm giận trước những lời xúc phạm độc địa của bà cô đối với mẹ. b, Cảm giác của bé Hồng khi gặp và nằm trong lòng mẹ. - Đuổi theo xe, gọi bối rối, lo sợ-> nỗi khắc khoải, khao khát mãnh liệt được gặp mẹ. - Oà khóc, nức nở -> đó là sự dỗi hờn, hạnh phúc tức tưởi và mãn nguyện. - Khi nằm trong lòng mẹ: Sung sướng cực điểm khi nằm trong lòng mẹ, tận hưởng sự êm dịu của tình mẫu tử. Niềm vui sướng rạo rực làm em quên đi tất cả sự tủi cực, đắng cay. *Bé Hồng có tình yêu, sự cảm thông và niềm tin mãnh liệt đối với người mẹ bất hạnh của mình. 3. Chất trữ tình trong đoạn trích thể hiện: - Tình huống và nội dung truyện. - Dòng cảm xúc phong phú của Hồng. - Cách thể hiện của tác giả. 4, Thể hồi kí: là thể kí mà trong đó người viết kể lại những chuyện mà chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. HĐ 2: Tổ ... *Mục tiêu: Nhận biết được nội dung, nghệ thuật cơ bản của văn bản. *Thời gian: 5’ HS đọc ghi nhớ (2 em). Ghi nhớ (SGK). HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã phân tích ở phần II để giải quyết bài tập theo ý hiểu của bản thân. *Thời gian: 10’ .Đọc câu hỏi 5 (sgk), nêu yêu cầu HS làm bài, gọi em khá lên nêu kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. Luyện tập: Có nhà nghiên cứu nhận định Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, hãy chứng minh qua đoạn trích “Trong lòng mẹ”. - Nguyên Hồng viết nhiều về người phụ nữ và nhi đồng. ông dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương và thái độ nâng niu trân trọng. + Diễn tả thấm thía nỗi cơ cực, tủi nhục mà phụ nữ, nhi đồng phải gánh chịu. + Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quý của họ. 3. Tổng kết và HD học bài: (3’ ) *Tổng kết: Qua đoạn trích em thấy tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ là tình cảm như thế nào? *HD học bài: Học bài, nắm nội dung phân tích. Làm các bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị: Trường từ vựng. Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi SGK. Xem trước các bài tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Ngữ văn. Bài 2. Tiết 7. TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là trường từ vựng, biết xác định các trường tè vựng đơn giản. Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... Giúp ích cho việc học văn và làm văn. 2, Kỹ năng: Phát hiện, phân tích những từ ngữ cùng trường, áp dụng vào việc tạo văn bản. 3. Tư tưởng: Ý thức sử dụng từ hợp lý, đúng nghĩa II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn + tài liệu. - Học sinh: Soạn bài. III. Phương pháp: Phân tích, thuyết trình, thảo luận IV. Các bước lên lớp: 1. Khởi động: (5’) *Kiểm tra: Kiểm tra số lượng học sinh: 8A: ....../23; 8A:......../25 CH- Thế nào là từ nghĩa rộng? Thế nào là từ nghĩa hẹp? Cho ví dụ? TL- Từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đóbao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. -VD: cá: cá trê, cá phi, cá trắm. *Giới thiệu bài: GV đưa ví dụ các từ: cay, chua, ngọt. Các từ có đặc điểm chung gì? - Cùng chỉ mùi vị. Vậy các từ ấy thuộc cùng 1 trường từ vựng. Để hiểu thế nào là trường từ vựng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: (36’) HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là trường từ vựng, *Thời gian: 16’ Đọc vd SGK tr 21, chú ý các từ in đậm. *Các từ in đậm có nét chung nào về nghĩa? - Cùng chỉ vộ phận cơ thể con người. *Các từ trên có cùng một trường từ vựng. Vậy em hiểu trường từ vựng là gì? -Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Đọc ghi nhớ (2 em). GV chốt. *Tìm 1 ví dụ về tường từ vựng? - Nói, cười, khóc: hoạt động của miệng. *Các từ sau cùng trường nào? - con ngươi, nhìn, trông, lờ đờ -> cùng trường mắt. Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi... - Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc sảo, lờ đờ, tinh anh, mù loà... *Lấy ví dụ: cùng trường “con người” có: - mặt mũi, miệng: danh từ. - đi, ăn, uống: động từ. VD: ngọt: trường mùi vị: cay, đắng, chát, thơm \ trường âm tanh: the thé, êm dịu. \ trường thời tiết: đậm, hanh, ẩm. Đọc vd trích “Lão Hạc”- Nam Cao. *Các từ in đậm thường dùng chỉ hoạt động, tính chất, gọi tên ai? - Con người. *Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn văn? - Nhân hoá, ẩn dụ. GV: tác giả chuyển các từ in đậm từ trường “người” sang trường “thú vật” để nhân hoá. I. Thế nào là trường từ vựng. 1, Bài tập. 2, Nhận xét: - Mắt, mũi, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng cùng chỉ bộ phận trên cơ thể con người . -> Nó có cùng một nét chung về nghĩa gọi là trường từ vựng. 3, Ghi nhớ (SGK). 4, Lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. d, Trong thơ văn, cuộc sống, người ta thường dùng cách chuyển từ vựng để tăng tính nghệ thuật. HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để giải quyết các bài tập theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên. *Thời gian: 20’ Đọc bài 1, xác định yêu cầu. HS làm bài. Gọi 2 em lên bảng nêu kết quả. HS và GV nhận xét, bổ sung. HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. Gọi 2 HS lên bảng giải. HS và GV nhận xét, bổ sung. HS đọc, xđ yêu cầu, làm bài. GV hướng dẫn, bổ sung. Đọc bài 4, xác định yêu cầu, làm bài. GV kẻ sẵn bảng, gọi HS lên bảng điền. HS và GV nhận xét, bổ sung. II. Luyện tập: 1, Bài 1 (23) Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”: cô, mẹ, bà, cậu,con, cháu. 2, Bài 2 (23).Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây. a, Lưới, nơm, câu, vó-> dụng cụu đánh bắt thuỷ sản. b, Tủ, rương, hòm, va ly, chai, lọ=> Dụng cụ để đựng. c, Đá, đạp, giẫm, kéo=> hoạt động của chân d, Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi=> trạng thái tâm lí đ Hiền lành, độc ác, cởi mở=> Tính cách g, Bút máy, bút bi, phấn, bút chì=> dụng cụ để viết 3. Bài 3 (23) Các từ in đậm thuộc trường từ vựng : thái độ 4. Bài 4 (23): xếp các từ vào đúng trường từ vựng: Khứu giác Thính giác Thơm, mùi, điếc thính nghe, tai, điếc rõ, thính. 3. Tổng kết và HD học bài: (4’ ) *Tổng kết: Thế nào là trường từ vựng? Khi sử dụng, ta cần lưu ý điều gì? *HD học bài: Học ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 (23)và bài tập SBT. Chuẩn bị: Bố cục văn bản, trả lời câu hỏi SGK. Xem các bài tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Ngữ văn. B ài 2. Tiết 8. BỐ CỤC VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài. 2, Kỹ năng: Xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. 3. Tư tưởng: Ý thức xây dựng bố cục cho văn bản nói và viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn + tài liệu. - Học sinh: Soạn bài. III. Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích. IV. Các bước lên lớp: 1. Khởi động: (5’) *Kiểm tra: Kiểm tra số lượng học sinh: 8A: ....../23; 8A:......../25 CH- Chủ đề của văn b sản là gì? Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi nào? TL- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà vân bản thể hiện. Văn bản có tính thống nhất chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời xa hay lạc sang chủ đề khác. *Giới thiệu bài: Văn bản muốn mạch lạc phải có bố cục chặt chẽ. Vậy bố cục văn bản là gì? Bố cục như thế nào là chặt chẽ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: (37’) HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Bố cục của văn bản *Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là bố cục của văn bản *Thời gian: 13’ Đọc vd (sgk -24) 2 em . Văn bản trên có thể chia ra mấy phần? Chỉ ra các phần đó? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần trong văn bản trên? Như vậy nhiệm vụ khái quát của mỗi phần là gì? - Mở bài: nêu chủ đề. - Thân bài: trình bày các khía cạnh của vấn đề. - Kết bài: tổng kết chủ đề. Chỉ ra mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên? - 3 phần có mối quan hệ theo sự phát triển của sự việc: + Mở bài: giới thiệu tài và đức của thầy. + Thân bài: giải thích rõ tài đức của thầy. + Kết bài: ảnh hưởng của tài và đức đối với mọi người. Bố cục văn bản là gì? Bố cục văn bản có mấy phần? Nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các phần? 1, Bài tập: Người thầy đạo cao, đức trọng. 2, Nhận xét. - Văn bản: 3 phần: + Mở bài: (đoạn đầu): Giới thiệu khái quát về nhân vật ( thầy giáo Chu Văn An). + Thân bài:2 đoạn tiếp. Giải thích rõ về tài và đức của người thầy. + Kết bài; Tình cảm của mọi người dành cho thầy Chu Văn An. - Bố cục văn bản: là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Bố cục gồm 3 phần” mở bài, thân bài, kết bài. - Ba phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. HĐ 2: Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. *Mục tiêu: Nhận biết được cách bố trí, sắp xếp nội dung của phần thân bài của văn bản cho phù hợp với diễn biến tâm lý của nhân vật và sự việc. *Thời gian: 14’ Thân bài văn bản “Tôi đi học” kể về những sự việc nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo trình tự nào? Chỉ ra diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong phần thân bài? Khi tả người, con vật, phong cảnh... em lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Kể một số trình tự mà em biết? Cho biết cách sắp xếp sự việc trong phần thân bài của văn bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”? Từ các bài tập trên và bằng hiểu biết của mình, hãy cho biết cách sắp xếp phần thân bài của văn bản? Thảo luận nhóm 4 thời gian 3 phút. Báo cáo. Nhận xét. GV sửa chữa, kết luận. HS đọc ghi nhớ - 2 em. GV chốt. * Văn bản ”Tôi đi học”. - Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường , theo thứ tự thời gian.( Cảm xúc trên đường tới trường, khi đến trường, khi vào lớp). - Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập trước đây và buổi tựu trường. - Văn bản “Trong lòng mẹ”. -Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình khi nghe bà cô cố tình nói xấu mẹ. - Niềm vui sướng cực độ của Hồng khi được ở trong lòng mẹ. - Có thể sắp xếp theo trình tự không gian: (tả phong cảnh); chỉnh thể- bộ phận (tả con vật); tình cảm, cảm xúc (tả người ). - Văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”. + Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao. + Các sự việc nói về thầy là người đạo đức, được học trò kính mến. - Sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian, theo sự phát triển sự việc, mạch cảm xúc. * . Ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết đã học để thực hiện các bài tập theo yêu cầu và hướng dẫn của giáo viên. *Thời gian: 10’ Đọc bài tập 1, nêu yêu cầu bài? Gọi HS lên bảng giải. HS và GV nhận xét. Bổ sung. Đọc bài tập, xác định yêu cầu, làm bài. GV sửa chữa, bổ sung. Đọc bài tập 3 nêu yêu cầu. HS làm bài tập. GV sủa chữa, bổ sung. 1, Bài tập 1: a. Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa- đến gần- đến tận nơi- đi xa dần. b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều- lúc hoàng hôn. c. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luạn điểm cần chứng minh. 2, Bài tập 2: Trình bày lòng thương mẹ của chú bé Hồng nên trình bày theo: - Lòng thương mẹ của chú bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ. - Khi gặp mẹ. 3, Bài tập 3. - Sắp xếp như vậy chưa hợp lí, cân sắp xếp lại như sau: a, Giải thích câu tục ngữ. b, CM tính đúng đắn của câu tục ngữ. 3. Tổng kết và HD học bài: (3’ ) *Tổng kết: Bố cục văn bản là gì? Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần như thế nào? *HD học bài: Học ghi nhớ.Làm bài tập SGK, SBT. Chuẩn bị “Tức nước vỡ bờ”. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi SGK.
Tài liệu đính kèm: