Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Tiết 57 đến 60

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Tiết 57 đến 60

 Tiết 57:

Văn bản : VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

 Phan Béi ch©u

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: giúp HS

 - Cảm nhận vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX, những người mang trí lớn cứu nước, cứu dân dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.

 - Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua khẩu khí hào hùng của tác giả .

2. Giáo dục:

 - Lòng biết ơn những người anh hùng cách mạng, những chí sĩ yêu nước .

 - Tình yêu quê hương đất nước, tin vào sự lãnh đạo của đảng .

3. Kĩ năng:

 - Củ cố kiến thức về thơ bát cú . Phân tích thơ.

B. Chuẩn bị:

 GV: Bảng phụ, phiếu học tập,ảnh chân dung Phan Bội Châu

 HS: Ôn lại thể thơ bát cú đường luật ( lớp 7) soạn bài.

C. Tổ chức các hoạt động:

1.Kiểm tra:

 H: Bài toán dân số đã được đặt ra từ bao giờ ? muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì?

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Tiết 57 đến 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
Lớp 8B: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
 Tiết 57:
Văn bản : VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
 Phan Béi ch©u
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: giúp HS
 - Cảm nhận vẻ đẹp của những chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX, những người mang trí lớn cứu nước, cứu dân dù ở hoàn cảnh nào vẫn giữ được phong thái ung dung khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin vào sự nghiệp giải phóng dân tộc.
 - Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua khẩu khí hào hùng của tác giả .
2. Giáo dục:
 - Lòng biết ơn những người anh hùng cách mạng, những chí sĩ yêu nước .
 - Tình yêu quê hương đất nước, tin vào sự lãnh đạo của đảng .
3. Kĩ năng:
 - Củ cố kiến thức về thơ bát cú . Phân tích thơ.
B. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ, phiếu học tập,ảnh chân dung Phan Bội Châu
 HS: Ôn lại thể thơ bát cú đường luật ( lớp 7) soạn bài.
C. Tổ chức các hoạt động:
1.Kiểm tra:
 H: Bài toán dân số đã được đặt ra từ bao giờ ? muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu
GV giới thiệu một vài nét cơ bản về lịch sử VN giai đoạn 1900- 1930
HĐ2:Tìm hiểu tác giả,tác phẩm.
H: Em hãy nêu một vài hiểu biết về tác giả PBC.
H: Nêu hoàn cảnh sáng tác?
GV giới thiệu thêm về hoàn cảnh sáng tác và tập
“ Ngục trung thư” ( Thư viết trong ngục)
HĐ3: Đọc- hiểu chú thích
GV hướng dẫn cách đọc
Đọc mẫu , gọi HS đọc
Nhận xét.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK.
H: Văn bản “Vào nhà ngục Quảng đông” được viết theo thể thơ nào?
Dựa vào hiểu biết của mình em hãy thuyết minh về thể thơ này theo VB?
HĐ 3 : Hiểu văn bản
GV giới thiệu về tiêu đề.
GV gọi HS đọc 2 câu đề.
- Yêu cầu HS giải thích từ “ hào kiệt”, “phong lưu”.
H: Em có nhận xét gì về điệp từ “ vẫn”.
ở câu thơ đầu em có nhận xét gì về suy nghĩ và khí phách của tác giả ?
H: Quan niệm “ chạy mỏi chân ở tù” thể hiện tinh thần ý chí như thế nào của PBC?
GV phân tích lấy dẫn chứng và ví dụ về một số tác giả khác HCM.
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ này? Qua đó thấy rõ tâm trạng của tác giả như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc 2 câu thực.
H: Em hiểu như thế nào về cụm từ “ Khách không nhà” và “Trong bốn bể”.
Em hiểu cả câu này như thế nào ?
GV phân tích và giải thích về hành động của PBC từ 1905- 1914.
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật đối mà tác giả sử dụng trong hai câu này .
Yêu cầu HS đọc 2 câu luận
H: Em hãy giải thích từ
“ bủa tay”, “ kinh tế” .
ý cả câu này là gì?
H: Em có nhận xét gì về câu “ mở miệngoán thù”
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật tác giả sử dụng trong 2 câu thơ?
H: Tác dụng của nghệ thuật này trong hai câu thơ này ?
GV phân tích
GV gọi HS đọc 2 câu kết
H: “ thân ấy”. “ sự nghiệp” được hiểu như thế nào?
H: Em có nhân xét gì về nghệ thuật được sử dụng ở 2 câu kết?
HĐ5: Tổng kết
H: Qua bài thơ em hiểu gì về giá trị nội dungcủa văn bản này?
H: Em có nhận xét gì về giá trị nghệ thuật mà tác giả sử dụng?
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
Lắng nghe ghi đầu bài
Trả lời theo chú thích * SGK
Trả lời
Lắng nghe
Lắng nghe
Đọc
Tìm hiểu chú thích SGK
Thể thất ngôn bát cú đường luật.
Lắng nghe
Đọc
Cách sống đàng hoàng sang trọng của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào .
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét bổ sung
Trả lời
Lắng nghe
-> Vừa cứng cỏi, vừa mềm mại vừa có ý đùa cợt .
Đọc
-> Người tự do đi đây đó
ý muốn nói về đời hoạt động xa quê hương của tác giả .
Lắng nghe
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét bổ sung
Đọc
Trả lời theo chú thích
-> Con người vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu đời .
Khẩu khí của bậc anh hùng dù trong hoàn cảnh nào vẫn có thể ngạo nghễ cười trong mọi thủ đoạn của kẻ thù.
-> Lối nói khoa chương.
- Nghệ thuật đối .
-> Cảm xúc lãng mạn anh hùng .
- Khí phách hiên ngang.
Lắng nghe
Đọc
- Thân ấy: PBC
- Sự nghiệp: Sự nghiệp cứu nước mà PBC theo đuổi .
-Lặp từ còn->lời thơ dõng dạc dứt khoát
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bầy
Nhận xét bổ sung
Trả lời theo nội dung phân tích .
Đọc
I.Tác giả - tác phẩm:
 ( SGK/ 146)
II. Đọc- hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích: ( SGK/ 146)
3. Thể thơ:
 - Thất ngôn bát cú đường luật.( 8 câu 7 chữ)
III.Hiểu văn bản
 1. Hai câu đề:
Vẫn là hào kiệt / vẫn phong lưu.
Chạy mỏi chân/ thì hãy ở tù.
Hào kiệt, phong lưu-> phong thái ung dung đàng hoàng sang trọng của người anh hùng trong mọi hoàn cảnh .
- Người yêu nước quan niệm con đường cứu nước là con đường dài và cuộc đời mình là cuộc chạy 
- “ở tù” nơi nghỉ chân bất đắc dĩ -> Là nơi để người anh hùng CM rèn luyện ý chí, rút ra bài học kinh nghiệm cho chặng tiếp theo.
- Giọng điệu: vừa cứng cỏi vừa mềm mại, vừa đùa cợt.
-> Cách nói chí của người xưa .( sự bình tĩnh, tự chủ trong nguy nan)
2.Hai câu thực:
- Cuộc đời hoạt động xa quê hương đất nước.
- Có tội : Bị bọn thực dân truy đuổi kết án vắng mặt .
+ Nghệ thuật: Đối cả ý lẫn lời.
-> Thể hiện khí phách hiên ngang của người CM trong cảnh tù ngục, tạo được nhịp điệu cho lời thơ.
3. Hai câu luận:
- Bủa tay, kinh tế: Ôm ấp hoài bão cứu đời giúp nước.
- Cười tan: Chiến thắng mọi âm mưu thủ đoạn của kẻ thù.
- Nghệ thuật: Lối nói khoa chương đối.
-> cảm xúc lãng mạn anh hùng và khí phách hiên ngang, không khuất phục của tác giả .
4. Hai câu kết:
- ý nghĩa: Khẳng định tư thế hiên ngang, ý chí thép gang.
-> Kẻ thù không thể bẻ gãy.
- Con người sống còn chiến đấu còn tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của mình .
-> Không sợ bất kì một thử thách nào .
III. Tæng kÕt:
+ Ghi nhí: ( SGK/148 )
3. Củng cố:
 - Qua bài thơ em hiểu gì về chân dung tinh thần của PBC cũng như người yêu nước VN những năm đầu thế kỉ XX?
4. Dặn dò:
 - Về học thuộc lòng và học bài .
 - Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn.
Lớp 8A: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
Lớp 8B: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
 Tiết 58:
 Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
 Phan Châu Trinh
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Cảm nhận hình ảnh cao đẹp của người yêu nước trong gian nguy vẫn hiên ngang, bền gan, vững chí .
 - Nhân cách cứng cỏi của nhà yêu nước PCT.
 - Nghệ thuật thơ hùng tráng.
2. Giáo dục:
 - Lòng biết ơn những chí sĩ cách mạng.
 - Lòng yêu nước và tin tưởng vào đường lối CM.
3. Kĩ năng:
 - Cảm thụ phân tích.
B. Chuẩn bị:
 GV: SGK,SGV,Phiếu bài tập và bảng phụ ,ảnh chân dung Phan Châu Trinh
 HS: Học bài và soạn bài .
C. Tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra bài:
 H: Đọc thuộc lòng bài thơ: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và nêu một vài nét về tác giả, tác phẩm?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu bài
.
HĐ2: Tìm hiểu tác giả,tác phẩm
H: Em hãy nêu một vài hiểu biết của mình về PCT
HĐ3: Đọc,hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu , gọi HS đọc.
GV nhận xét
GV hướng dẫn HS tìm hiểu trong SGK
HĐ 4 :HD học sinh tìm hiểu văn bản
- Thể thơ thất ngôn bát cú .
H: Làm trai ở đây là gì ?
GV giới thiệu cho HS hiểu quan niệm nhân sinh truyền thống “ làm trai”.
H: Toàn bộ câu một nói lên điều gì?
H: Từ lừng lẫy nghĩa là gì?
Tác giả để từ đó ở đầu câu thứ hai với dụng ý gì?
- “ lở núi non” là công việc gì ?
H: Em có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật ở đây?
GV phân tích
H: Cách mở đầu có đặc điểm gì giống và khác so với bài thơ “Vào nhà ngục quảng đông”?
H: Hai câu tiếp theo trực tiếp miêu tả cảnh nào ?
H: Em có cảm nhận gì về công việc này ?
H: Đọc hai câu thơ em có cảm giác nặng nề vất vả đó không? Vì sao?
GV phân tích
H: Em có nhận xét gì về 4 câu thơ đầu?
GV sơ kết
Phân tích phép đối sử dụng trong 2 câu này?
Nêu tác dụng của nó?
Hoạt động nhóm
CHTL: Em hiểu gì về suy nghĩ của tác giả qua 2 câu này ?
GV phân tích
Gọi HS đọc 2 câu cuối
H: Em hiểu ý 2 câu thơ này như thế nào?
GV phân tích
H: Cách kết thúc này có gì giống với bài “Cảm tác”?
HĐ5: Tổng kết
H: Em có nhận xét gì về nội dung của bài thơ ?
H: Có nhận xét gì về biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Lắng nghe ghi đầu bài
Trả lời theo chú thích *
SGK.
Lắng nghe
Đọc
Lắng nghe
-Tìm hiểu chú thích
- Lòng kiêu hãnh ý chí tự khẳng định mình là khát vọng HĐ mãnh liệt .
Trả lời theo chú thích
-> Tạo khẩu khí cho câu thơ.
- Phá núi lấy đá tù đày lao động khổ sai.
-> Lối nói khoa trương
Lắng nghe
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét
Trả lời
Rất vất vả khổ sai
Suy nghĩ trả lời
Nhận xét bổ sung
Lắng nghe
Trả lời
Lắng nghe
Trả lời
Vào nhóm
Nhận câu hỏi làm bài
Đại diện trình bầy
Nhận xét bổ sung
Lắng nghe
Đọc
Việc đập đá khổ sai được ví như việc nữ oa đội đá vá trời .
Lắng nghe
Đều là câu cảm thán tả thái độ thách thức .
HS tự bộc lộ.
Lời thơ hào hùng sử dụng biện pháp so sánh phép đối
đọc
 I..Tác giả, tác phẩm:
 ( SGK)
II.Đọc,chú thích.
1. Đọc:
2. Chú thích: ( SGK)
III.Hiểu văn bản
1. Hai câu đề:
 - Làm trai: ý chí khẳng định mình con người đứng giữa đất trời Côn Lôn với tư thế hiên ngang sừng sững.
- Lừng lẫy: ngạo nghễ lẫm liệt.
- Lở núi non: Pha núi lấy đá .
+Nghệ thuật: Lối nói khoa trương.
-> Người tù đập đá đã trở thành hình ảnh dũng sĩ mang vẻ đẹp hùng tráng .
2. Hai câu thực:
- Cảnh lao động khổ sai.
- Nghệ thuật: Khoa trương phép đối xứng hành động và hình ảnh.
-> Tư thế tinh thần của người đập đá -> vượt lên hoàn cảnh làm chủ hoàn cảnh.
3. Hai câu luận:
- Nghệ thuật: Sử dụng phép đối .
Tháng ngày, mưa nắng: Chỉ sự gian khổ và chịu đựng không phải một sớm một chiều.
Thân sành sỏi .
Bền dạ sắt son-> ý chí sắt son.
-> Chí khí quyết tâm của người tù CM không khó khăn nào làm chùn bước, làm thay đổi quyết tâm và ý chí của người tù.
4. Hai câu kết:
- Kẻ vá trời chỉ nữ oa.
-> Việc lao dịch xem như “ việc cỏn con”
-> Tinh thần ý chí hào hùng lạc quan tin tưởng của người tù CM.
III. Tổng kết:
+ Ghi nhí: ( SGK)
3. Củng cố:
 - Qua bài thơ em hiểu gì về vẻ đẹp của người tù yêu nước. Qua đó hiểu thêm gì về phẩm chất cao quý của chí sĩ yêu nước PCT cũng như các nhà yêu nước VN đầu thế kỉ XX?
4. Dặn dò:
 - Về học bài và chuẩn bị bài : Ôn luyện về dấu câu.
Lớp 8A: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
Lớp 8B: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
 Tiết 59
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Nắm vững các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống .
 - Có ý thức cẩn trọng việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
2. Giáo dục:
 - ý thức học tập bộ môn.
3. Kĩ năng:
 - Sử dụng dấu câu trong tạo lập văn bản .
 - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.
B. Chuẩn bị:
 GV:SGK,SGV, Bảng thống kê về dấu câu, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: Hệ thống lại các dấu câu đã học từ lớp 6,7,8.
C. Tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Cho ví dụ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Giới thiệu bài
ở chương trình ngữ văn 6,7,8 chúng ta đã tìm hiểu một số dấu câu và công dụng của nó .
HĐ2: Tổng kết về dấu
câu
Phân nhóm ( 6 nhóm)
Lắng nghe ghi đầu bài
Vào nhóm
Làm vào bảng nhóm
I. Tổng kết về dấu câu:
Dấu câu
Công dụng
+ Lớp 6:
- Dấu chấm.
- Dấu chấm hỏi.
- Dấu chấm than.
- Dấu phẩy.
+ Lớp 7:
- Dấu chấm lửng.
- Dấu chấm phẩy.
- Dấu gạch ngang.
- Dấu gạch nối.
+ Lớp 8:
- Dấu ngoặc đơn.
- Dấu hai chấm .
- Dấu ngoặc kép .
- Kết thúc câu trần thuật.
- Kết thúc câu nghi vấn .
- Kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán.
- Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng đứt quãng .
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước dí dỏm.
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép .
- Đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê.
+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
+ Nối các tiếng một từ phiên âm.
- Đánh dấu phần có chức năng chú thích .
- Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó .
- Báo trước lời dẫn trực tiếp và lời đối thoại .
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp .
- Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt, hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, .
GV yêu cầu HS đọc
HĐ3: Chữa lỗi về dấu câu.
GV đưa 4 ví dụ trong SGK yêu cầu HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
GV sửa và nhận xét
H: Theo em có những lỗi về dấu câu nào thường mắc phải ?
GV gọi HS đọc
HĐ4: Luyện tập
GV phát phiếu bài tập cá nhân .
GV đưa đáp án .
GV hướng dẫn.
GV nhận xét.
Đọc
Lên bảng xem các ví dụ sai ở chỗ nào và sửa lại cho đúng .
Dưới lớp làm vào vở .
Trình bầy
Nhận xét
Lắng nghe
Trả lời theo nghi nhớ
2 HS đọc
Nhận phiếu
Làm bài tập tráo bài kiểm tra .
Kiểm tra bài cho bạn
So sánh
Yêu cầu HS làm bài tập
Đại diện trình bầy
Nhận xét bổ sung
Lắng nghe
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc .
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc .
3. Thiếu dấu tích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
4. Lẫn lộn công dụng của dấu câu.
+ Ghi nhớ : ( SGK/151)
III. Luyện tập:
Bài 1:
- (,)(.)(.) (,) (:)
- (-) (! ) (!) (!) (!) 
- (,) (.) (.) (.)
Bài 2:
a. Saovề? .là anh
b. Từ xưa,.xuất, yêu, giúp “ lá lành đùm lá rách” .
c. tháng, nhưng tôi.
3. Củng cố:
 - Nêu công dụng của các dấu câu?
 - Thường mắc lỗi như thế nào về dấu câu?
4. Dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập vào vở .
- Ôn tập phần tiếng việt giờ sau kiểm tra 1 tiết .
Lớp 8A: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
Lớp 8B: Tiết(TKB)......Ngày dạy.....................Sĩ số........vắng........
Tiết 60: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1 TIẾT
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Củng cố kiểm tra những kiến thức tiếng việt từ đầu năm tới nay.
2. Giáo dục:
 - ý thức tự giác và tình cảm với bộ môn.
3. Kĩ năng:
 - Thực hành làm bài tập tiếng việt.
B. Chuẩn bị:
 GV: Đề + đáp án.
 HS: Học bài kĩ.
C. Tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Đề bài:
I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm )
 Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng .
1.Từ nào dưới đây bao hàm nghĩa của những từ còn lại ?
Dấu câu C. Dấu chấm
Dấu phẩy. D. Dấu ngoặc đơn
2. Trường từ vựng là :
Tập hợp tất cả những từ cùng loại.
Tập hợp tất cả những từ có chung cách phát âm.
Tập hợp tất cả những từ có chung nguồn gốc.
Tập hợp tất cả những từ ít nhất có một nét chung về nghĩa .
3. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?
Xôn xao. C. Xộc xệch.
Rũ rượi. D. Xồng xộc.
4. Câu ca dao : “Lỗ mũi mười tám gánh lông
 Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho”
Sử dụng biện pháp tu từ gì?
 A.Điệp ngữ C.Chơi chữ
 B .Nói quá D.Nói giảm,nói tránh
II. Tự luận: ( 8 điểm )
 Câu 1: Thế nào là nói quá ? ( 2 điểm )
Câu 2: ( 3 điểm )
Tìm và xác định trợ từ, thán từ,tình thái từ trong những câu sau
 a.Ngay tôi cũng không biết đến việc này .
 b. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu
 c.Cứu tôi với !
Câu 3: ( 1 điểm )
 Đặt một câu ghép có các vế được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
Câu 4 :( 2 điểm )
 Vận dụng kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?
Đáp án:
I. Trắc nghiệm:( 2 điểm )
 Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: B 
II. Tự luận:
 Câu1: ( 2 điểm )
 Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượngđược miêu tả để nhấn mạnh,gây ấn tượng ,tăng sức biểu cảm.
Câu 2: ( 3 điểm )
 Tìm và xác định trợ từ, thán từ,tình thái từ
 a.Ngay :Trợ từ .
 b.Than ôi :Thán từ
 c.với :Tình thái từ
Câu 3 :( 1 điểm )
Đặt câu ghép có các vế được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ
Câu 4 ( 2 điểm )
 Đây là kiểu bài tự chọn nên HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau
 Sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh trong đoạn văn.
3. Củng cố:
 GV thu bài.
 - Nhận xét giờ làm bài của HS.
4. Dặn dò:
 - Về học bài và chuẩn bị tiếp bài: Thuyết minh về một thể loại văn học.

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van tuan 15 cuc hay.doc