Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN

TUẦN 15

 TIẾT 57

 Văn bản:

 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

 - Phan Bội Châu -

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua 1 sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.

 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.

 2. Kỹ năng :

 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX.

 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.

 3. Thái độ :

 - Nghiêm túc trong giờ học.

 - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn ” và những bài thơ của Hồ Chí Minh, Phần Tiếng Việt qua bài “ ÔN luyện dấu câu ”

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 15 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 
 TIẾT 57
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Văn bản:
 VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
	 - Phan Bội Châu -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua 1 sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm..
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX.
 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Đập đá ở Côn Lôn ” và những bài thơ của Hồ Chí Minh, Phần Tiếng Việt qua bài “ ÔN luyện dấu câu ” 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại .? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ? 
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước , tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát ộng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm.
 ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? 
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại 
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? 
? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm 
 ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình )
 * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ? 
 ? Sống trong bóng tôi ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào ?
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu 
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào ? 
? Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Lời thơ “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện tinh thần, ý chí như thế nào của Phan Bội Châu?
GV: Gợi dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân
 ? Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ ?
* Gọi hs đọc tiếp hai câu thực 
? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này ?
? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ?
- Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau, cho ta thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù 
? Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ?
? Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không? Vì sao?
GV: Gợi dẫn.
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân
? Qua hai câu thơ giúp chung ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng ?
* Gọi hs đọc 2 câu luận 
 ? Ý chính của hai câu thơ này là gì ?
- Bủa tay kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu người 
- Mở miệng .. cuộc oán thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thăng mọi âm mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù 
? Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi ?
 * Gọi hs đọc 2 câu kết 
? Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ? ( HSTLN)
? Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ ? 
( Ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
 ? Em hãy cho biết vài nét về nghệ thuật cảu bài thơ. 
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
? Từ đó cho biết nội dung chính cảu bài thơ là gi?
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả
 SGK/146
2. Tác phẩm
Là một bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư( Thư viết trong ngục) viết bằng chữ hán, sáng tác vào đầu năm 1914, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc.
3. Thể loại
 Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục
 Đề ( 1,2)
Thực ( 3,4)
Luận ( 5,6)
Kết ( 7,8)
 b. Phân tích 
 b1. Hai câu đề 
- Điệp từ 
- Cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc anh hùng không bao giờ thay đổi, trong bất kì hoàn cảnh nào
- Vừa cứng cỏi, vừa mềm mại - diễn tả một nội tâm cân bằng, bình thản không hề căng thẳng u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thường
 => Bình tĩnh, ung dung tự tại vừa hóm hỉnh lạc quan.
b2. Hai câu thực 
- Gịong điệu trầm thống, diễn tả một nổi đau cố nén, khác với gịong cười cợt đùa vui ở hai câu trên
- Từng cặp từ đối xứng nhau cho thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù 
- PBC tự nói về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời sóng gió và đầy bất chắc
 => Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước và nổi đau trong tâm hồn bậc anh hùng 
b3. Hai câu luận 
- Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ . 
- Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài bảo to lớn.
 => Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh. Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước, bất chấp mọi gian nguy thử thách.
b4. Hai câu kết 
- Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết, niếm tin và tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình 
=> Điệp từ còn làm ý thơ trở nên dứt khoát, dõng dạc. Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm và ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa. 
3. Kết luận 
 * Nghệ thuật 
 - Viết theo thể thơ truyền thống. 
 - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất.
 - Lựa chon, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
* Nội dung
Vẻ đẹp và tư thế cách mạng của người chiến sĩ Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
* Ghi nhớ: sgk /148
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 Học thuộc bài thơ.
 * Bài soạn:
 Soạn bài : “ Đập đá ở Côn Lôn’’
E. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 15 
 TIẾT 57
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Văn bản:
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
	 - Phan Châu Trinh -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Thấy được đóng gáp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX
 - Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh .
 - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ.
 2. Kỹ năng : 
 - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật.
 - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.
 - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 - Tích hợp : Phần văn qua bài “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”, và một số bài thơ có liên quan , phần tiếng việt qua bài “ On tập dấu câu”, Phần tập làm văn qua bài “ Thuyết minh về một thể loại văn học
C. PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông?
 ? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ ?
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có 1 số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra côn đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài Đập đá ở Côn Lôn. Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm.
 ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? 
GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại 
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? 
? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm 
 ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình )
 * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật
? Bài thơ có bố cục mấy phần ? 
 Hs thảo luận 2’
? Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần ?
 Hs nêu.
 Gv nhận xét.
 Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu 
? Đập đá có thể là việc làm bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ?
- Không , vì đây là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm 
? Chủ đề làm trai trong bài thơ : 
“Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
 Lừng lẫy làm cho lỡ núi non”
 Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc , Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) . 
? Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ?
Hs trả lời. 
Gv nhận xét, chốt.
? Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa, lở núi non ở đây như thế nào? 
HS: Đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét 
? Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như thế nào về hai câu thơ ?
? Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc đập đá là một công việc như thế nào ? 
Hs trả lời.
Gv nhận xét
? Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là gì? , nêu tác dụng ?
? Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết thêm điều gì?
? Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ?
? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì?
 HS trả lời 
 Gv chốt ý ghi bảng.
? 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của Phan Châu Trinh ?
? Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa của các câu thơ này ? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ?
GV: Hướng dẫn
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày 
- Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ tính mạng .
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả
 PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thàn dân chủ.
2. Tác phẩm
Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị bắt đày ra Côn Đảo.
3. Thể loại
 Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục ; 2 phần.
Phần 1: Bức tranh người đập đá.
Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá.
 b. Phân tích 
 b1. Bức tranh người đập đá
* Hai câu đề:
 Làm trai đứng giữa ... n được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết 
 VD : Đấm . Đá . Thụi  Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa !
 Nó mà cũng làm thơ ư? 
Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc
 ? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ?
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu chấm lửng
2, Dấu chấm phẩy 
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết 
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm 
Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp 
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 
3, Dấu gạch ngang 
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu 
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật 
Biểu thị sự liệt kê 
Nối các từ nằm trong 1 liên danh 
4, Dấu gạch nối 
Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài 
* Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả
- Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang 
 ? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ?
 Dấu câu 
 Công dụng 
1, Dấu ngoặc đơn
 - Đánh dấu phần có chức năng chú thích 
2, Dấu 2 chấm 
Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó 
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại 
3, Dấu ngoặc kép 
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp 
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai 
 Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san  dẫn trong câu văn 
 * GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ
 II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 
* HS: Đọc vd 1 sgk 
? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?
* Gọi hs đọc vd 2 
? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ?
* Gọi hs đọc vd 3 
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp?
 * Gọi hs đọc vd 4 
? Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?
? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ )
1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc 
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu 
2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc 
 Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy 
3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết 
 Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 
4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu 
 Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi 
* Kết luận:Ghi nhớ 
Sgk / 151
 III, LUYỆN TẬP 
.
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN)
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài 
? Nêu yêu cầu bài tập 2 
HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm.
GV: Sửa bài, ghi bảng 
* Hướng dẫn tự học.
* Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp 
( , ) , ( .) 
( .)
(,) , (:)
( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! )
( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .)
( , ) ( ,) ( , ) ( .)
( , ) ( : ) 
( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !)
* Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu 
a,  mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. 
b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”
c, năm tháng, nhưng .
IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng 
 - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt 
* Bài soạn:
 Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’
E. RÚT KINH NGHIỆM
 TUẦN 15 
 TIẾT 60
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
 Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I.
 2. Kỹ năng : 
 Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa cvăn bản hoặc tạo lập văn bản.
 3. Thái độ : 
 Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài cũ hs 
 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV giới thiệu bài.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Từ vựng 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? Cho vd.
? Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối ? tại sao? cho vd 
 HS: Thảo luận và trả lời.
 GV: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối 
b, Trường từ vựng 
? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ ?
? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN) 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
c, Từ tượng hình , từ tượng thanh :
? Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho vd 
? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho vd 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh:
? Thế nào là từ địa phương ? cho vd
? Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
e, Nói quá 
? Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ 
HS: Nhắc lại kiến thức cũ
GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. 
g, Nói giảm nói tránh :
? Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd 
HS: Nhắc lại khái niệm
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng cả lớp nhận xét.
HS: Nhắc lại khái niệm
GV: Nhận xét
* HOẠT ĐỘNG 3: Ngữ pháp :
 a, Trợ từ , Thán từ 
 ? Trợ từ là gì ? cho vd
 ? Thán từ là gì ? cho vd 
 GV : Chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi nó tách ra thành một câu đặc biệt 
b, Tính thái từ 
? Thế nào là tình thái từ ? cho vd 
? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được không ? Tại sao ? cho vd 
c, Câu ghép 
 ? Câu ghép là gì ? cho vd 
 ? Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
2, Thực hành 
Gọi hs đọc bài tập 1 
HS: Đọc yêu cầu bài tập
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I, TỪ VỰNG
1, Lí thuyết: 
a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ :
- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác 
- Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật )
VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ, hoa 
- Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài: do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc 
b, Trường từ vựng 
- Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . 
VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường tư vựng về phương tiện giao thông 
- Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại 
- Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng co thể khác nhau về từ loại.
VD : Trường từ vựng về người :
- Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc
- Phẩm chất ttrí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, dốt 
c, Từ tượng hình, từ tượng thanh :
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật 
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh củ tự nhiên, của con người 
* Tác dụng : - Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
d, Từ địa phương và biệt ngữ xh 
- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
VD : bắp, trái, 
- Biệt ngữ xh là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xh nhất định
VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng
 - Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy 
e, Nói quá 
 Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm 
VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông 
 Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho 
g, Nói giảm nói tránh 
 Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD : Chị ấy không còn trẻ lắm 
2, THỰC HÀNH
 * Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống 
- Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười )
- Từ chung : Là truyện dân gian 
II, NGỮ PHÁP :
1, Lí thuyết 
a, Trợ từ , Thán từ 
 Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. 
VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập 
- Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp 
VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi!
b, Tính thái từ 
 Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói .
VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à?
 Con nghe thấy rồi ạ !
* Sử dụng tình thái từ
 - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xh và tình cảm đối với người nghe, đọc. 
VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay a! Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! 
c, Câu ghép 
- Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế của câu ghép. 
VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở 
 Vì trời mưa nên đường lầy lội 
* Quan hệ giữa các vế trong câu ghép 
- Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản 
2, THỰC HÀNH 
* Bài tập 1 
a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à?
b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép 
c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép 
- Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 Học thuộc bài cũ.
 * Bài soạn:
 Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt”
E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 8 tuan 15CKTKN.doc