Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lưu Thư

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lưu Thư

I. MỤC TIÊU:

- Qua bài, HS cần:

1. Kiến thức:

 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.

2. Kỹ năng:

 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh

3. Thái độ:

 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.

4. Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.

 

doc 30 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 8 - Chương trình cả năm - Lưu Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Tiết 1.
Bài 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC
 (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần: 
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3. Thái độ:
 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS.
* Vào bài mới: 
 - GV cho HS xem 1 số h/a HS cắp sách đến trường. Cho HS NX – GV gt bài.
 “Cứ mỗi độ thu sang....” đó là thời khắc đáng nhớ của học trò chúng ta. Mùa thu, mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè dài. Và rồi mọi sự đều nguyên vẹn, tươi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước mùa tựu trường -> cảm nhận những dòng kí trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn bản “ Tôi đi học”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung.
- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở vấn đáp.
- KT: Hỏi và trả lời
? Qua phần chú thích, các em hãy hỏi và trả lời về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của nhà văn Thanh Tịnh?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Nên đọc vb với giọng ntn?
+ VB diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.
+ Gọi học sinh đọc văn bản, nx, đánh giá, gv đánh gía, đọc lại nếu cần.
- Học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7
Chú ý chú thích “Ông đốc, Lạm nhận”
* HS thuyết trình.
? Em hãy trình bày thể loại, PTBĐ, NV trữ tình, bố cục của văn bản?
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường (Bố cục theo diễn biến tâm trạng của nv trữ tình)
- PP: gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, DH nhóm, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
? Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng theo diễn biến tâm trạng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
G y/c H quan sát phần đầu văn bản.
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường được thể hiện qua thời gian, không gian nào?
? Cảm nhận của em về thời gian, không gian ấy?
? Vì sao vào thời điểm đó, tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
( Thời khắc quan trọng đv mỗi hs, thiêng liêng có ý nghĩa. Sự liên tưởng tương đồng giữa hiện tại và quá ss)
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Khi nhớ về những kỉ niệm đó, tâm trạng của tác giả được thể hiện qua những từ ngữ nào?
? Nx gì về những từ ngữ và giá trị biểu đạt của nó?
? Đó là những cảm xúc như thế nào?
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
*GV bình giảng...
? Trên con đường cùng mẹ tới trường , cảm giác của tôi được thể hiện qua chi tiết nào? Vì sao tôi lại có cảm giác ấy?
? Đó là cảm giác như thế nào?
? Đặc biệt chi tiết: “ Tôi không lội qua nô đùa   có ý nghĩa gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi có cử chỉ hành động nào?
? Cách sử dụng từ ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?
? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về ý nghĩ của tôi?
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp :
- Đặc biệt câu : “Ý nghĩ ấy thoáng qua nhẹ nhàng như một làn mâynúi”
?  Phát hiện dấu hiệu NT trong câu văn? Điều đó có ý nghĩa gì?
- HS trình bày , nhận xét
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả?
? Cảm nhận chung về tâm trạng của nhân vật tôi?
? Qua đoạnvăn, em cảm nhận gì về nhân vật tôi?
* GV bình giảng
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở Huế từng dạy học, viết báo, văn. Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả là tập tr. ngắn"Quê mẹ" và tập truyện thơ "Đi từ giữa một mùa sen".
+ Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu.
2. Tác phẩm. 
a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của vb:
+ " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ” XB năm 1941. 
+ Toàn bộ tác phẩm là “những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” qua hồi tưởng của nhân vật “tôi”.
b. Đọc - chú thích.
c.Thể loại: Truyện ngắn.
d. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
e. Nhân vật chính: Tôi -> mọi sự việc đều được kể theo cảm nhận của Tôi
ê. Bố cục : 3 phần
- P1: Từ đầu... “ngọn núi”: Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên đường cùng mẹ tới trường.
- P2: Tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường.
- P3: Phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học lần đầu tiên.
II. Phân tích.
1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
* Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc.
- Thời gian: Cuối thu
- Cảnh thiên nhiên: Lá ngoài đường rụng nhiều, trên không có những đám mây bàng bạc.
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới trường.
-> Gần gũi, đẹp đẽ, gắn liền với tuổi thơ và buổi tựu trường đầu tiên.
-> Tác giả là người gắn bó với quê hương,đó là lần đầu tiên được cắp sách tới trường(gây ấn tượng mạnh)
* Tâm trạng của nhân vật tôi
- T/trạng: náo nức; mơn man; tưng bừng; rộn rã.
+ Từ láy-> tăng giá trị biểu cảm, diễn tả cảm xúc của nhân vật tôi
-> Cảm xúc xao xuyến, bâng khuâng
* Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường 
- “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy nởbầu trời quang đãng”.
- “Buổi mai hôm ấy Mẹ tôi nắm tay tôi Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lầncó sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học
-> Cảm giác lạ trong lòng 
-> Sự đứng đắn nghiêm túc học hành
- Ghì chặt sách vở, xóc lên, nắm lại cẩn thận...ghì chặt vở trên tay, thử sức cầm bút...
+ Động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu
-> Có ý chí học, muốn được chững chạc như bạn
+ NT: so sánh -> Đề cao sự học của con người
+ Cách kể chuyên nhẹ nhàng , miêu tả những cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ mộng 
-> Tâm trạng háo hức, hăm hở
=> Tôi rất hồn nhiên ngây thơ trong sáng, bộc lộ sự yêu học , yêu bạn, ý thức và khát vọng vươn lên trong học tập.
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Đọc đoạn thơ, bà thơ nói về học trò, tình bạn, mái trường?
? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn thơ, bài thơ đó?
* Bài 1.
4. Hoạt động vận dụng.
? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
* Soạn tiếp phần còn lại của văn bản “ Tôi đi học” ( Tâm trạng của nhân vật tôi theo những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên)
Ngày soạn: 16 /8/ Ngày dạy: 24 /8/
Tuần 1. Tiết 2. Bài 1 : Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
 (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU: 
- Qua bài, HS cần: 
1) Kiến thức:
 - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
 - Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3) Thái độ:
 - Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4) Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức. 
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”?
? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?
* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS.
* Vào bài mới.
 - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu”. Cho HS NX – GV gt bài.
 Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như thế nào khi đến trường -> cô và các em tiếp tục tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Phân tích.
- PP: gợi mở vấn đáp.
- KT: Hỏi và trả lời
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)
? Khi cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí, nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì? Nt nào được s/d ở đây?
? Trong cảm nhận của tôi, cảnh hiện ra như thế nào?
? Tâm trạng của tôi thể hiện qua các câu văn nào?
? Nx về cách miêu tả, NT ở đây?
? Điều đó diển tả tâm trạng của “tôi” ntn?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* GV giảng
? Khi nghe thấy tiếng trống, tâm trạng của tôi t/h qua từ ngữ nào ?
? NX gì về cách miêu tả, sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn?
* Đó là sự thay đổi tâm lý rất tự nhiên phù hợp với tâm lý trẻ thơ do sự tác động của ngoại cảnh muốn bước nhanh mà cứ run run, dềnh dàng, chân co , chân ruỗi, cả nhịp tim thình thịch loạn cứ như tiếng trống...
? Khi rời tay mẹ bước vào lớp, tâm trạng của tôi bộc lộ qua chi tiết nào? ? NX từ ngữ diễn tả trạng thái ra sao?
* HS TL cặp đôi: 3 phút.
? Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp vào lớp?
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- Đó là những giọt nước mắt của sự trưởng thành chứ ko phải là sự vòi vĩnh như trước...
* GV bình giảng
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp thể hiện qua chi tiết nào?
? Nhận xét gì  ...  nhớ SGK (tr 21)
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
II. Phân tích.
2. Nhân vật bé Hồng 
a. Hoàn cảnh của Hồng
- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'', bố chết gần 1 năm.
- Mẹ tôi đi tha hương cầu thực , bán hương tận Thanh Hoá chưa về...
- Sống với 1 người cô...
 Éo le, đơn độc, thiếu tình yêu thương.
b. Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô
- Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức trong ký ức chú bé sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu, hiền từ của mẹ nên đã toan trả lời bà cô nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười đáp lại cô tôi'' trả lời'' Không...''
->Là một phản ứng thông minh, nhạy cảm, tin yêu mẹ 
- “Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay”
+ Từ láy, động từ gợi cảm
 Đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương thân.
- “Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ”
- '' Hai tiếng em bé...ngân dài...xoắn chặt tâm can tôi''
 Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai, nhục mạ của bà cô đã trắng trợn phơi bày 
- “Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.Giá những cổ tục...như hòn đá hay cục thuỷ tinh... nát vụn mới thôi.”
+ NT so sánh, lời văn dồn dập đầy hình ảnh gợi cảm
 Đau đớn, uất hận đến cực điểm
+NT: Tăng tiến khi mt tâm trạng( xót xa- đau đớn- uất ức)
+ Phương thức biểu cảm;: bộc lộ trực tiếp ,gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng .
+ Phép tương phản-> Người cô: hẹp hòi, tàn nhẫn / Hồng : trong sáng, giàu tình yêu thương
-> Tỡnh cảm đẹp ,chân thành ,thiờng liờng...
=> Tỡnh cảnh tội nghiệp , đáng thương
- Nỗi bất hạnh của ngườiphụ nữ - trẻ em trong xh cũ
- Lờn ỏn sự bất cụng trong xh “ giỏ những cổ tục....mới thụi”
b.Tâm trạng,cảm giác của Hồng khi ở trong lòng mẹ 
* Hoàn cảnh:
- Buổi chiều tan học
- Thoáng thấy bóng người ngồi trên xe giống mẹ, bé cuống quýt gọi bối rối:
- “Mợ ơi! Mợ ơi!”
+ Câu đặc biệt
 Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng, khao khát tình mẹ.
- Giả định người đó không phải mẹ Hồng :“chẳng khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục trước sa mạc”.
+ Lối so sánh độc đáo, lời văn đầy cảm xỳc
 Tột cùng hạnh phúc và tột cùng đau khổ, cảm giác gần với cái chết.
* Hành động:
- “Thở hồng hộc,.. trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân tay, ...oà lên khóc”
+ Miêu tả tài tình, sử dụng nhiều tính từ, động từ
Hành động cuống cuồng,vội vã, những buồn vui, hờn tủi biến thành giọt nước mắt. Nhưng khác với trước đây là: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
* Cảm giác trong lòng mẹ:
- “Sung sướng nhận thấy mẹ không còm cõi xơ xác... mà ngược lại...”
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt ''phải bé lại và lăn vào lòng mẹ... êm dịu vô cùng''
+ Miêu tả, biểu cảm trực tiếp
 Người mẹ hiền từ , phúc hậu
 Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ -> ăm ắp tình mẫu tử.
- Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui sướng, rạo rực không mảy may nghĩ ngợi. Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi trong dòng cảm xúc miên man ấy.
=>Tình cảm yêu thương mãnh liệt của hai mẹ con
->Là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
- Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành cho họ tấm lòng chứa chan thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ.
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Chất trữ tỡnh thấm đượm thể hiện ở nội dung câu chuyện được kể, ở những cảm xúc căm giận, xót xa và yêu thương đều thống thiết đến cao độ và ở cách thể hiện (giọng điệu, lời văn) của tác giả..
* Cỏch thể hiện của tỏc giả: kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc
* Tình huống truyện hấp dẫn 
2. Nội dung
- Bằng lời văn chân thực, giàu cảm xúc. của thể hồi kí, chương “Trong lũng mẹ” đó kể lại nỗi cay đắng tủi cực và tỡnh yờu thương cháy bỏng đối với người mẹ của nhà văn trong thời thơ ấu.
- Từ nỗi đắng cay, tủi cực và tỡnh thương yêu cháy bỏng đối với người mẹ. Cho thấy đây là một chú bé rất dễ thương và rất tội nghiệp. Nhà văn muốn lên tiếng kêu gọi con người hóy yờu thương và trân trong tuổi thơ và phụ nữ.
* Ghi nhớ
3. Hoạt động vận dụng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì?
? Kể tóm tắt đoạn trích?
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ? 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* sưu tầm những câu chuyện, bài thư nói về mẹ.
* Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập sgk
* Chuẩn bị bài: ''Trường từ vựng”.
+ Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu trường từ vựng.
Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn
https://tailieugiaovien.edu.vn/
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23 /8/ Ngày dạy: 1 /9/
Tuần 2 
Bài 2. Tiết 7. Tiếng Việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 
1. Kiến thức 
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:- Sử dụng đỳng cỏc trường từ vựng Tiếng Việt trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. 
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
* Vào bài mới: 
- Cho HS q.s các bức ảnh về mắt, mũi, miệng, tai đây là những từ chỉ bộ phận của cơ thể. Vậy nó được gọi là gì -> vào bài học hn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Khái niệm.
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Y/c hs đọc ví dụ trong SGK .
? Tìm các trường từ vựng?
? Các từ đó có nét chung nào về nghĩa?
* Những nét chung về nghĩa ấy gọi là trường từ vựng...
? Thế nào là trường từ vựng?	
 Y/c hs đọc 
 - Nhấn mạnh ghi nhớ
? Tìm những trường từ vựng chỉ (hoạt động thay đổi tư thế của con người)
* THMT:
? Lấy một số ví dụ về trường từ vựng môi trường tự nhiên?
? Trường từ vựng ''mắt'' có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
- Y/ C học sinh đọc mục ''2-Lưu ý'' trong SGK 
? Nhận xét...
- Y/c hs chỉ ra các trường từ vựng khác nhau về từ loại.
? Vậy em cần lưu ý điều gì?
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Cho ví dụ?
? Tìm các từ in đậm?
? Các từ đó dùng để làm gỡ?
? Chúng thuộc trường từ vựng nào?
? Trong vd này NCao muốn nói điều gì?
? Chúng thuộc trường từ vựng nào? 
* NC đó chuyển đổi =cách nhân hóa con vật như người để thể hiện tỡnh cảm của lóo Hạc với con vật để làm tăng giá trị nt...
* GV “ Tôi quên thế nào được cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời...- > làm nổi bật tâm trạng...
I. Thế nào là trường từ vựng .
1. Ví dụ
+ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng...
- Nhóm từ chỉ bộ phận của cơ thể con người.
-> Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Ghi nhớ (sgk)
* Bài tập nhanh
- VD: Hoạt động thay đổi tư thế của con người: đứng , ngồi , cúi , ngoẹo, ngửa, nghiêng...
- VD: + Môi trường tự nhiên: nước, khớ hậu, đất đai, sinh vật
+ MT xã hội: dân số, lao động, việc làm
2. Lưu ý /sgk
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ.
- Bộ phận của mắt	.....
- Đặc điểm của mắt....
- Cảm giác của mắt....
- Bệnh về mắt........
- Hoạt động của mắt..........
->Tính hệ thống của trường, thường có 2 bậc trường từ vựng là lớn và nhỏ.
b. Các từ trong 1 trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại.
- DT chỉ SV; con ngươi, lông mày...
- ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...
- TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...
 Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng trường.
c.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Phân tích ví dụ trong sgk.
d. Cách chuyển trường từ vựng làm tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
- Chỉ hoạt động , tính chất, gọi người
- Trường tv “ người”
- Núi “ con chú của lóo Hạc”
- Trường từ vựng “ con vật”
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt’?
* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây?
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Các từ in đậm trong đ.v thuộc trường từ vựng nào?
? Sắp xếp các từ đã cho vào đúng trường từ vựng?
? Tìm trường từ vựng của mỗi từ đã cho?
? Trong đoạn thơ, t/g đã chuyển từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào?
II. Luyện tập
 Bài tập 1
+ Tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi
Bài tập 2
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3 
- Trường từ vựng thái độ .
Bài tập 4: 
 Khứu giác
mũi, thơm, điếc, thính
Thính giác
tai, nghe, điếc, rõ, thính
Bài tập 5: 
a. Lưới
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó...
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn B40), võng, tăng, bạt, ...
- Trường các hoạt động săn bắn của con người: lưới, bẫy, bắn ,đâm..
b. Từ lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng, hanh, ẩm.
- Trường tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ lạnh); nóng(thực phẩm nóng có hàm lượng đạm cao)
- Trường tính chất tâm lí hoặc tình cảm của con người: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên chị ấy thật ấm áp).
Bài tập 6/ sgk
- Các từ đó chuyển từ trường “ quân sự” -> “ nông nghiệp”
4. Hoạt động vận dụng.
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu với các từ đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm các trường từ vựng trong các văn bản đã học.
* Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng 
- Làm bài tập ...
* Chuẩn bị bài : “ Bố cục .... vb”
+ Đọc các văn bản đó học
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk 
+ Tìm hiểu bố cục của vb

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_ngu_van_lop_8_luu_thu.doc