Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020

docx 14 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 26/10/2019 Tuần: 13
 Ngày dạy: /11/ 2019 Tiết: 49
 BÀI TOÁN DÂN SỐ
 (Văn bản nhật dụng)
 Theo Thái An
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức
 - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường tồn tại hay không tồn tại của loài 
người.
 - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu 
chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
 b. Kĩ năng
 - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương 
pháp thuýet minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong 
văn bản.
 - Vận dụng vào việc viết bài thuyết minh.
 c. Thái độ: ý thức đúng nguyên nhân và biện pháp hạn chế gia tăng dân số.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho 
 học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo.
 b. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 ? Nêu một số tác hại của khói thuốc lá gây ra? Theo em làm gì để hạn chế 
việc hút thuốc lá nơi công cộng?
 (Tác hại của khói thuốc lá:
 - Chất hắc ín làm tê liệt các lông mao ở vòm họng, phế quản gây ho hen, 
ung thư vòm họng, ung thư phổi.
 - Chất oxit cacbon thấm vào máu không cho tiếp nhận O 2 khiến cho sức 
khỏe giảm sút.
 - Chất ni-cô-tin làm co thắt các động mạch gây bệnh huyết áp cao, nhồi 
máu cơ tim rất dễ dẫn đến tử vong.
 * Gợi ý: Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ý thức cho mọi người, 
nghiêm cấm và xử phạt nặng các trường hợp vi phạm, )
 3.3. Bài mới * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
 bài mới. 
 Bữa nay, chúng ta học một văn bản nhật dụng nữa nói về vấn đề dân số và 
 kế hoạch hóa gia đình. Mời các em vào Bài toán dân số.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp I. Tìm hiểu chung
nhận kiến thức
 Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm 1. Đọc – Từ khó
hiểu chung (8 phút)
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
thể loại, bố cục văn bản.
- GV hướng dẫn HS cách đọc:
Đọc to, rõ ràng, chú ý các câu cảm, 
những con số, những từ phiên âm.
- Giải thích một số từ ngữ: 
+ Chàng Ađam và nàng Êva: Theo kinh 
thánh của đạo Thiên chúa (Kitô, Giatô), 
đó là cặp vợ chồng đầu tiên trên Trái Đất 
được Chúa tạo ra và sai xuống trần gian 
để hình thành và phát triển loài người.
+ Tồn tại hay không tồn tại: Câu nói nổi 
tiếng của nhân vật Hămlét trong vở bi 
kịch Hămlet của Sêc- xpia (Anh).
Gv: Văn bản này thuộc thể loại gì? 2. Thể loại văn bản
 - Văn bản nhật dụng.
 - Vấn đề xã hội: dân số gia tăng và những 
 hậu quả của nó.
 3. Bố cục: 3 phần
Gv: Văn bản có thể chia làm mấy phần? a. Bài toán dân số và kế hoạch hóa gia đình 
Ý chính từng phần? được đặt ra từ thời cổ đại.
a. Mở bài: có người sáng mắt ra. b. Tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng
b. Thân bài: Đó là câu chuyện từ một bài c. Lời kêu gọi hạn chế gia tăng dân số.
toán cổ ô thứ 31 của bàn cờ. II. Tìm hiểu văn bản
c. Kết bài: Đừng để cho loài người. 
Kiến thức 2: GV hướng dẫn Hs đọc 1. Nêu vấn đề: Bài toán dân số và kế 
hiểu văn bản (24 phút) hoạch hoá dường như đã được đặt ra từ 
 Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm thời cổ đại.
vấn đề dân số và vấn đề gia tăng dân số - Vấn đề chính: Dân số và kế hoạch hóa gia 
hiện nay. đình.
 - Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình 
? Vấn đề chính mà tác giả đặt ra trong được đặt ra từ thời cổ đại.
văn bản này là gì?
? Tác giả “sáng mắt ra” về điều gì? - Tác giả sáng mắt ra. Điều làm tác giả 
sáng mắt ra chính là vấn đề dân số và kế 
hoạch hóa gia đình – một vấn đề rất hiện 
đại mới đặt ra gần đây, thế nhưng đọc - Vấn đề dân số của một quốc gia gắn liền 
xong bài toán cổ, tác giả lại thấy là vấn với sự phát triển kinh tế của gia đó, là vấn đề 
đề ấy dường như được đặt ra từ thời cổ mang tính chất toàn cầu.
đại. => Nhẹ nhàng, giản dị, thân mật, tình cảm. 
? Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế Dễ thuyết phục.
hoạch hóa gia đình?
? Đoạn văn mở đầu có cách đặt vấn đề 2. Giải quyết vấn đề: Tốc dộ gia tăng dân 
như thế nào? Tác dụng? số thế giới là hết sức nhanh chóng.
- Cách đặt vấn đề như vậy tạo được sự 
bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuôn sự chú ý, theo 
dõi của người đọc.
? Để làm rõ vấn đề đặt ra ở phần đặt vấn 
đề, tác giả đã lập luận thuyết minh trên 
các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn 
văn bản nào?
(Tác giả lập luận qua 3 ý chính tương 
ứng với 3 đoạn văn. 
1- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ bài 
toán cổ để thấy dân số phát triển theo cấp Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề 
số nhân. mặt trái đất.
2- Bài toán dân số được tính toán từ câu - Bài toán cổ số thóc tăng dần theo cấp số 
chuyện trong kinh thánh. nhân. Ban đầu ai cũng tưởng dễ thực hiện. 
3- Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực Nó tương ứng với sự phát triển dân số hiện 
tế sinh sản của người phụ nữ theo Hội nay => một con số khúng khiếp.
nghị tại Cai rô (Ai Cập)) Em có thể tóm 
tắt bài toán cổ như thế nào? Và rút ra - Câu chuyện trong kinh thánh giúp người 
nhận xét? đọc lưu ý đến sự phát triển dân số hiện nay.
? Tác giả đưa bài toán cổ vào để lập luận 
về bài toán dân số có tác dụng gi?
(1-1; 2-2; 3-4; 4-16; 5-32; 6-64; 7-128; 8-
256; 9-512 .64-2 tương ứng với 263
Cách đặt vấn đề như vậy có tác dụng gây 
hứng thú người đọc.)
? Tác giả đưa câu chuyện trong kinh 
thánh vào để lập luận về bài toán dân số - Cắt nghĩa được vấn đề gia tăng dân số từ 
có tác dụng gi? khả năng sinh sản tự nhiên của người phụ nữ 
(Tác giả đưa câu chuyện trong kinh thánh => Cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn của sự tăng 
vào để cho thấy nếu hiện nay mỗi gia dân số và cái gốc của vấn đề hạn chế tăng 
đình chỉ có hai con thì năm 1995 sẽ là dân số là vấn đề sinh đẻ có kế hoạch.
5,63 tỷ người. So với bài toán cổ, con số - Các nước đó thuộc Châu Phi, Châu Á. này xấp xỉ ô thứ 30.) (trong đó VN)
KTNC: Các số liệu thuyết minh ở đây 
có tác dụng gì? Dân số tăng kìm hãm sự phát triển kinh tế, 
(Các số liệu thuyết minh ở đây có tác kìm hãm sự phát triển xã hội là nguyên nhân 
dung giúp cho người đọc thấy sự phát dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu.
triển dân số nhanh chóng mà có suy => Lý lẽ đơn giản chứng cứ đầy đủ. Vận 
nghĩ trong hành động của mình) dụng các phương pháp thuyết minh như: 
? Em hiểu thế nào về lời nói của tác giả Thống kê, so sánh, phân tích kết hợp các dấu 
“đừng để cho ... càng tốt”? câu.
? Tác giả dùng thống kê để thuyết minh 3. Kết thúc vấn đề: Lời kêu gọi hạn chế 
dân số tăng từ khả năng sinh sản của gia tăng dân số
ngừơi phụ nữ đã đạt được mục đích gì? - Đó là con đường tồn tại của chính loài 
 người.
? Theo thống kê của Hội nghị Cai rô, các - Phải sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế sự gia 
nước có tỷ lệ sinh con cao thuộc các châu tăng dân số trên toàn cầu.
lục nào? Em hiểu gì về thực trạng kinh tế - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số là một 
của các nước đó? Từ đó rút ra kết luận hiểm họa.
quan hệ giữa sự phát triển dân số và sự 
phát triẻn kinh tế?
? Em học tập được gì từ cách lập luận của 
tác giả trong phần thân bài?
 III. Tổng kết
? Tại sao tác giả cho rằng: “Đó là con 
đường tồn tại hay không tồn tại của lòai 1. Nội dung
người”? Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã 
? Qua những lời lẽ đó, tác giả đã bộc lộ làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia tăng vô 
quan điểm và thái độ của mính về vấn đề cùng nhanh chóng của dân số thế giới.
DS và KHHGĐ như thế nào? - Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt 
(Có trách nhiệm với cộng đồng. Nam; sự phát triển nhanh và mất cân đối sẽ 
Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và 
ngừời.) nhân loại.
KNS - BVMT: - Giải pháp: không có cách nào khác, phải 
Nhà nước ta có chủ trương ntn trong hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm 
việc hạn chế gia tăng dân số? giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số.
Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1- 2 con dù 2. Nghệ thuật
trai hay gái; hãy dừng lại ở hai con để - Sử dụng phương pháp so sánh, dùng số 
nuôi dạy cho tốt. liệu, phân tích.
Kiến thức 3: GV hướng dẫn Hs tổng - Lập luận chặt chẽ.
kết văn bản (5 phút) - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục.
 Mục đích của hoạt động: giúp hs rút ra 3. Ý nghĩa văn bản ghi nhớ Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời 
? Văn bản này đem lại cho em những sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân 
hiểu biết gì? tộc, nhân loại.
? Nghệ thuật của văn bản?
? Ý nghĩa của văn bản?
*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 
phút)
Mục đích của hoạt động: giúp hs áp 
dụng kiến thức học vào thực tiễn.
? Em cảm nhận như thế nào về vấn đề 
tăng dân số hiện nay? Em làm gì để 
chung tay góp phần hạn chế tốc độ gia 
tăng dân số ở gia đình em?
( Tốc độ gia tăng nhân số là quá nhanh. 
Em tuyên truyền, vận động cho người 
thân thực hiện kế hoạch hóa gia đình.)
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Học bài: Ghi nhớ- Sgk, làm bài tập 3 (Luyện tập Sgk- tr.132).
 - Xem và hình thành đáp án văn để trả bài văn 1 tiết.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 ? Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của bài toán"Bài toán dân số".
 5. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ....................... Ngày soạn: 26/10/2019 Tuần: 13
 Ngày dạy: /11/ 2019 Tiết: 50
 DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 b. Kiến thức: Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
 a. Kĩ năng
 - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 c. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc đơn hiệu quả và 
chính xác.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho 
 học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu – soạn giáo án.
 b. Học sinh: Tìm hiểu bài học Sgk.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
 ? Nêu những quan hệ ý nghĩa của các vế câu ghép thường gặp. 
 - Cho biết quan hệ giữa các vế của câu ghép sau: “Bởi tôi ăn uống điều độ 
và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” 
 (- Những quan hệ thường gặp là: quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện 
(giả thiết), quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ 
sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
 - Câu ghép trên có quan hệ nguyên nhân: Bởi – nên.)
 3. Bài mới
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
bài mới. 
 - GV cho học sinh kể các dấu câu đã học.
 - Dẫn dắt vào bài mới.
 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp 
nhận kiến thức
 Kiến thức 1: GV hướng dẫn HS tìm I. Dấu ngoặc đơn
hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn (7 1. Xét ví dụ
phút) 2. Nhận xét Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
công dụng của dấu ngoặc đơn
- Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở a. Dùng để giải thích họ là ai, ở đây 
mục 1 để học sinh quan sát và đặt câu còn có tác dụng nhấn mạnh
hỏi, hs trả lời. b. Là phần thuyết minh về một loài 
? Dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích động vật mà tên là ba khía nhằm giúp 
trên được dùng để làm gì? người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm 
 của con kênh này.
 c. Bổ sung thêm thông tin về năm 
 sinh và năm mất của Lý Bạch. Dấu 
 ngoặc đơn thứ hai bổ sung cho người 
 đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh 
 nào (Tứ Xuyên.)
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý - Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn 
nghĩa cơ bản của đoạn trích trên có thay thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên 
đổi không? không thay đổi. Vì người viết dùng 
 nó như phần chú thích nhằm cung cấp 
 thêm thông tin kèm theo chứ nó 
 không thuộc nghĩa cơ bản.
? Công dụng của dấu ngoặc đơn là gì? => Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu 
 phần chú thích (giải thích, thuyết 
 minh, bổ sung)
- GV gọi hs đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK/134
 Kiến thức 2: GV hướng dẫn HS tìm II. Dấu hai chấm
hiểu công dụng của dấu hai chấm (7 
phút)
Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
công dụng của dấu hai chấm
 - Gv treo bảng phụ ghi các đoạn trích ở 1. Xét ví dụ
mục II để học sinh quan sátvà đặt câu 2. Nhận xét
hỏi, hs trả lời. a. Dùng để báo trước lời thoại của các 
? Các dấu hai chấm trong phần trích trên nhân vật Dế Choắt và Dế Mèn.
có công dung gì? b. Dùng để báo trước lời dẫn trực tiếp 
 (Thép Mới dẫn lại lời của người xưa)
? Công dụng của dấu hai chấm là gì? c. Phần giải thích lý do thay đổi tâm 
 trạng của tác giả khi lần đầu tiên đi 
 học
- GV gọi hs đọc ghi nhớ để. => Dấu hai chấm dùng để đánh dấu 
Các trường hợp phải viết hoa sau dấu lời thoại, lời dẫn trực tiếp, giải thích, 
hai chấm là: thuyết minh cho một phần trước đó
- Viết hoa khi báo trước một lời thoại. * Ghi nhớ: SGK/135
- Viết hoa khi báo trước một lời dẫn.
- Khi giải thích một nội dung thì sau dấu 
hai chấm không cần viết hoa.
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh luyện tập (23 phút) III. Luyện tập
 Mục đích của hoạt động: giúp hs vận 
dụng lý thuyết làm được bài tập trong 
sách giáo khoa. 
- Gv lần lượt hướng dấn Hs làm các bài 1. Công dụng của dấu ngoặc đơn
tập 1, 2, 3. a. Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa 
- Cho hs đọc bài tập 1 của các cụm từ: tiệt nhiên, định phận 
? Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn tại thiên thư, hành khan thủ bại hư.
trong các câu đã cho? b. Đánh dấu phần thuyết minh nhằm 
 giúp người đọc hiểu rõ trong 2. 290m 
 chiều dài của cầu có tính cả phần cầu 
 dẫn.
 c. Dấu ngoặc đơn:
 + Vị trí 1: Đánh dấu phần bổ sung. 
 Phần này có quan hệ lựa chọn với 
 phần được chú thích (có phần này thì 
 không có phần kia): người tạo lập văn 
 bản hoặc là người viết, hoặc là người 
 nói. Cách dùng này của dấu ngoặc 
 đơn thường gặp trong các đề thi.
 + Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết 
 minh để làm rõ những phương tiện 
- Cho hs đọc bài tập 2 ngôn ngữ ở đây là gì.
? Nêu công dụng của dấu hai chấm trong 2. Công dụng của dấu hai chấm
các câu đã cho? a, Đánh dấu (báo trước) phần giải 
 thích cho ý: họ thách nặng quá.
 b, Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại 
 (của Dế Choắt với Dế Mèn) và phần 
 thuyết minh nội dung mà Dế Choắt 
 khuyên Dế Mèn.
 c, Đánh dấu (báo trước) phần thuyết 
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3. minh cho ý: đủ màu là những màu 
- Gọi Hs lên bảng trình bày, Hs khác nào.
nhận xét, bổ sung. 3. Nhận xét
- Gv nhận xét, chốt nội dung cần thiết. Được. Nhưng nghĩa của phần đặt sau 
KTNC: dấu hai chấm ko được nhấn mạnh 
Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu bằng.
ngoặc đơn được không? 4. 
 - Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu 
 ngoặc đơn nhưng khi thay nghĩa của 
 câu có thay đổi.
 - Nếu viết lại là Phong Nha gồm: 
 Động khô và Động nước thì không 
 thể thay dấu hai chấm bằng dấu 
- GV sửa lại đoạn văn. ngoặc đơn được. Vì sau từ gồm cần có dấu hai chấm 
 để liệt kê sự việc.
 5.
 - Bạn học sinh đó chép dấu ngoặc 
 đơn đó sai, vì bạn còn thiếu phần 
 "đóng ngoặc"
- GV cho học sinh viết đoạn văn. - Phần ở trên dấu ngoặc đơn là thành 
*Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng (2 phần phụ của câu.
phút) 6. Viết đoạn văn
Mục đích của hoạt động: khắc sâu kiến Văn bản Bài toán dân số (Theo Thái 
thức cho học sinh. An, Báo Giáo dục & Thời đại Chủ 
Hãy đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn và nhật) đề ra vấn đề cấp thiết của việc 
dấu hai chấm. hạn chế sự gia tăng dân số nếu con 
- Hs đặt câu. người còn muốn "tồn tại". Từ một 
 câu chuyện bài toán cổ về cấp số 
 nhân, tác giả đưa người đọc tới việc 
 suy nghĩ, tư duy, liên tưởng tới tình 
 hình phát triển, gia tăng dân số đáng 
 lo ngại của thế giới. Đặc biệt tình 
 trạng gia tăng dân số quá mức xảy ra 
 nhiều ở các nước chậm phát triển kéo 
 theo sự thụt lùi về kinh tế và những 
 vấn đề an sinh. Vì vậy cần có lời giải 
 hợp lý cho: Bài toán dân số.
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 * Học bài, hoàn thành các bài tập luyện tập. 
 * Soạn bài Dấu ngoặc kép
 Đọc dữ liệu và trả lời theo câu hỏi sgk.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (1 phút)
 ? Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
 5. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...................... Ngày soạn: 26/10/2019 Tuần: 13
 Ngày dạy: /11/ 2019 Tiết: 51
 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về văn tự sự có kết hợp các yếu tố 
 miêu tả và biểu cảm.
 b. Kĩ năng
 - Rèn luyện cho Hs kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và diễn đạt.
 - Biết nhận xét những ưu, nhược điểm của bài viết.
 c. Thái độ: Có ý thức nhận xét ưu, khuyết điểm và rút kinh nghiệm bài viết 
 của bản thân.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển 
 cho học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
 quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Phẩm chất: Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
 thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a.Giáo viên: Bài chấm, đáp án, nhận xét, bảng thống kê điểm.
 b.Học sinh: Kiến thức về văn biểu cảm đã học.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ : (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3.3. Bài mới
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
 bài mới.
 Tiết này chúng ta sẽ trả bài làm văn số 2 để giúp các em nhận ra những 
 thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp 
nhận kiến thức (40phút)
Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
được những ưu khuyết điểm trong bài 
làm của mình. I. Đề, dàn ý
Gv gọi Hs lên bảng ghi lại đề bài và lập 1. Dề
dàn ý cho bài văn. Kể về một lần em cùng các bạn tham 
 gia vào công tác vệ sinh môi trường ở 
 ngôi trường em.
 II. Dàn ý
 (Tiết 35, 36 – viết bài tập làm văn số 
 2) II. Nhận xét chung
 1. Ưu điểm
 - Về nội dung: 
 + Xác định được đúng kiểu bài, đúng đối 
 tượng.
 + Xây dựng bố cục 3 phần rõ ràng.
 - Về hình thức:
 + Trình bày sạch, rõ ràng.
 + Một số bài trình bày đẹp, mạch lạc.
 2. Hạn chế 
 -Về nội dung: 
 + Chưa kết hợp yếu tố miêu tả, biểu 
 cảm.
 + Sai chính tả nhiều.
 -Về hình thức: 
 + Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết 
 xấu, cẩu thả.
- Gv công bố kết quả cho hs. + Câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ 
- Hs đọc bài khá và bài yếu-kém. chưa chính xác.
- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi III. Trả bài và chữa bài
cho nhau để nhận xét. 1. Chữa lỗi về dùng từ
- Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc 2. Chữa lỗi về chính tả
phía dưới bài làm.
- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng 
từ và lỗi về c.tả.
- Gv chép câu văn lên bảng.
- Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, IV.Tổng kết điểm
rồi nêu cách sửa chữa. Lớp Sĩ Giỏi Khá Tb Yếu
KTNC: HS tự nhận xét đánh giá bài, số
phát hiện và sửa lỗi. 8c1
- Gv nêu nhận xét, nêu nguyên nhân 8c2
tăng giảm và đề ra hướng phấn đấu. 8e
 V. Hướng phấn đấu 
 -Tiếp tục hướng dẫn và ôn tập cho Hs để 
 các em làm bài tốt hơn.
 - Hs tiếp thu những kiến thức của Gv và 
 biết vận dụng làm bài viết một cách sáng 
 tạo. 
 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Xem lại những sai sót trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho 
 những bài viết sau.
 - Soạn bài: Trả bài kiểm tra văn.
 Xem lại đề kiểm tra văn, giải đề kiểm tra văn.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút) GV nhấn mạnh khi làm bài văn các em cần đọc kĩ đề.
 Khái quát dàn ý của bài văn số 2.
 5. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ........................
 Ngày soạn: 26/10/2019 Tuần: 13
 Ngày dạy: /11/ 2019 Tiết: 52
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
 1. Mục tiêu
 1.1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
 a. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về truyện kí hiện đại Việt Nam đã học.
 b. Kĩ năng:
 - Vận dụng kiến thức viết đoạn văn biểu cảm.
 - Biết nhận xét những ưu, nhược điểm của bài viết.
 c. Thái độ: Có ý thức nhận xét ưu, khuyết điểm và rút kinh nghiệm bài viết 
 của bản thân.
 1.2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển 
 cho học sinh
 - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải 
 quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản 
 thân, cộng đồng, đất nước.
 2. Chuẩn bị
 a. Giáo viên: Bài chấm, đáp án, nhận xét, bảng thống kê điểm.
 b. Học sinh: Kiến thức về văn biểu cảm đã học.
 3. Các bước lên lớp
 3.1. Ổn định lớp
 3.2. Kiểm tra bài cũ : (1 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3.3. Bài mới
 * Hoạt động 1: khởi động (1 phút)
 Mục đích của hoạt động: giới thiệu bài, tạo tâm thế, chú ý cho hs khi vào 
 bài mới.
 Tiết này chúng ta sẽ trả bài kiểm tra văn để giúp các em nhận ra những 
 thiếu sót trong bài làm cũng như những mặt mà các em đã làm được.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
*Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp 
nhận kiến thức (40phút) Mục đích của hoạt động: giúp hs nắm 
được những ưu khuyết điểm trong bài 
làm của mình. I. Đề, đáp án
Gv gọi Hs lên bảng ghi lại đề bài và lập (Tiết 42 – làm bài kiểm tra văn)
dàn ý cho bài văn. II. Nhận xét và đánh giá chung
 1. Ưu điểm
 - Đa số học sinh có ý thức ôn bài ở nhà.
 - Xác định đúng yêu cầu và trọng tâm đề 
 bài.
 - Biết cách làm bài.
 - Hình thức trình bày nhìn chung tốt.
 2. Hạn chế
 - Một số em chưa có ý thức ôn tập bài ở 
 nhà.
 - Bài làm còn sơ sài, cẩu thả.
 - Chữ viết chưa rõ ràng, rành mạch.
 - Diễn đạt chưa liền mạch, còn lủng 
 củng.
 - Một số em xác định sai yêu cầu của đề 
 bài.
- Gv công bố kết quả cho hs.
 III. Trả bài và chữa bài
- Hs đọc bài khá và bài yếu-kém. 1. Chữa lỗi về dùng từ
- Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi 2. Chữa lỗi về chính tả
cho nhau để nhận xét.
- Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc 
phía dưới bài làm.
- Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng 
 IV.Tổng kết điểm
từ và lỗi về c.tả. Lớp Sĩ Giỏi Khá Tb Yếu
- Gv chép câu văn lên bảng. số
- Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, 8c1
rồi nêu cách sửa chữa. 8c2
KTNC: HS tự nhận xét đánh giá bài, 8e
phát hiện và sửa lỗi. IV. Nguyên nhân tăng - giảm và 
- Gv nêu nhận xét, nêu nguyên nhân hướng phấn đấu
tăng giảm và đề ra hướng phấn đấu. 1. Nguyên nhân tăng - giảm
 - Ôn tập kĩ.
 - Các em chịu học bài.
 2. Hướng phấn đấu 
 -Tiếp tục hướng dẫn và ôn tập cho Hs 
 để các em làm bài tốt hơn.
 - Hs tiếp thu những kiến thức của Gv và 
 biết vận dụng làm bài viết một cách sáng 
 tạo. 3.4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối (1 phút)
 - Xem lại những sai sót trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho 
những bài viết sau.
 - Soạn bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
 Đọc dữ liệu, tìm các bước làm bài văn thuyết minh, xem nội dung của các 
bước.
 4. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học (2 phút)
 GV nhấn mạnh khi làm bài văn các em cần đọc kĩ đề.
 Khái quát nội dung của bài kiểm tra văn.
 5. Rút kinh nghiệm
 .............................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................
 KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 13
 Ngày tháng 10 năm 2019
 Trương Ngọc Hân

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_tuan_13_nam_hoc_2019_2020.docx