Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường THCS Lê Hồng Phong

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường THCS Lê Hồng Phong

ÔN DỊCH, THUỐC LÁ

(Nguyễn Khắc Viện)

A. Mục tiêu cần đạt

- Biết cách đọc- hiểu, nắm bắt các vấn đề về xã hội nhật dụng .

- Có thái độ quyết cta6m phòng chống hút thuốc lá .

- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và phương thức thuyết minh trong văn bản .

B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

 1. Kiến thức

- Mối nguy hại ghê gớm của việc hút thuốc lá đến sức khỏe và đạo đức của con người.

- Tác dụng của việc kết hợp phương thức lập luận, thuyết minh trong văn bản.

 2. Kĩ năng

- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

- Tích hợp với tập làm văn (viết bài văn thuyết minh về một vấn đề xã hội.)

 3. Thái độ: Hiểu tác hại của thuốc lá, từ đó không hút thuốc và tuyên truyền để mọi người không hút hoặc bỏ thuốc lá.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 12 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 	 Ngày soạn: 10/11/2012
Tiết: 45	 Ngày dạy : 12/11/2012
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
(Nguyễn Khắc Viện)
A. Mục tiêu cần đạt
- Biết cách đọc- hiểu, nắm bắt các vấn đề về xã hội nhật dụng .
- Có thái độ quyết cta6m phòng chống hút thuốc lá .
- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và phương thức thuyết minh trong văn bản .
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Mối nguy hại ghê gớm của việc hút thuốc lá đến sức khỏe và đạo đức của con người.
- Tác dụng của việc kết hợp phương thức lập luận, thuyết minh trong văn bản.
 2. Kĩ năng 
- Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với tập làm văn (viết bài văn thuyết minh về một vấn đề xã hội.)
 3. Thái độ: Hiểu tác hại của thuốc lá, từ đó không hút thuốc và tuyên truyền để mọi người không hút hoặc bỏ thuốc lá.
C. Phương pháp
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,...
D. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 8A1....................................., 8A5..................................................)
 2. Bài cũ: Hãy nêu những tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và biện pháp khắc phục?
 3. Bài mới: Hiện nay đi đến đâu chúng ta cũng thấy khẩu hiệu cấm hút thuốc lá. Điều này chứng tỏ thái độ nghiêm khắc của xã hội với việc hút thuốc lá. Vậy lí do nào mà mọi người bị cấm và được kêu gọi không nên hút thuốc lá. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
- Gv giới thiệu một vài nét về tác giả và xuất xứ của văn bản .
“Ôn dịch thuốc lá” thuộc kiểu loại văn bản nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản
Yêu cầu giọng đọc: Đọc chậm ở những câu in nghiêng, biểu cảm ở những câu cảm.
Lưu ý các em đọc kĩ các chú thích 1, 6. 
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
Dựa vào nội dung văn bản, chỉ ra bố cục và nêu nội dung của từng phần?
Phương thức biểu đạt chính của văn bản này là gì?
Tác giả so sánh ôn dịch thuốc lá với các đại dịch nào? So sánh như thế có tác dụng gì?
Tại sao nhan đề lại có dấu phẩy trước hai từ “thuốc lá”? Tìm hiểu tác dụng của dấu phẩy? 
-> Nhấn mạnh ý, tỏ thái độ phê phán, nguyền rủa.
* Gọi một em đọc phần 2
Phần này thuyết minh về tác hại của thuốc lá trên những phương diện nào?
- Tác hại trên ba phương diện: sức khoẻ, kinh tế, đạo đức của cá nhân và cộng đồng. 
Khói thuốc lá đã đem lại những nguy hiểm gì cho cơ thể người hút? Nhận xét cách trình bày của tác giả qua vấn đề này? (chứng cứ khoa học, phân tích số liệu cụ thể nên thuyết phục người đọc)
Cho biết những ảnh hưởng xấu của thuốc lá đối với kinh tế và đạo đức con người?
Tác giả có ý so sánh nào để thuyết phục người nghe? Nhận xét cách lập luận của tác giả?
Những thông tin này có hoàn toàn mới lạ với em không? Vì sao? HS thảo luận trả lời.
* GV yêu cầu HS đọc phần cuối vb
Em hiểu thế nào là “chiến dịch” và “chiến dịch chống thuốc lá”?
Thảo luận: Ngoài các ý sách đưa ra, em có thể bổ sung những ý nào cho kiến nghị chống ôn dịch, thuốc lá?
Trước mắt, là HS nam, em phải làm gì? Học sinh nữ cần phải làm gì để góp phần vào việc phòng chống thuốc lá?
* Tổng kết: Hãy khái quát lại hình thức cũng như nội dung của văn bản? 
Hs trả lời, Gv chốt ý. 
Từ nội dung, em hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
Vài Hs nêu, Gv nhận xét, chốt ý ghi bảng. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I. Gíới thiệu chung
1. Tác giả: (Sgk)
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: (Sgk)
- Kiểu loại văn bản: Văn bản nhật dụng
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và giải nghĩa những từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
 2.1. Bố cục
- Từ đầu “AIDS”: Thuốc lá trở thành ôn dịch.
- Tiếp đó “con đường phạm pháp”: Tác hại của thuốc lá với cá nhân và cộng đồng.
- Phần còn lại: Lời kêu gọi cả thế giới đứng lên chống lại ôn dịch, thuốc lá.
2.2. Phương thức biểu đạt: Thuyết minh.
2.3. Phân tích:
a. Thuốc lá trở thành ôn dịch
- Ôn dịch thuốc lá còn nặng hơn caû AIDS.
-> Thông báo ngắn gọn, chính xác nạn dịch thuốc lá. 
à Hiểm hoạ to lớn của thuốc lá: Đe doạ sức khoẻ, tính mạng con người.
b. Tác hại của thuốc lá với cá nhân, cộng đồng
- Sức khỏe: Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc: Chất hắc ín, chất ô-xít các-bon, chất ni-cô-tin Đầu độc người xung quanh.
-> Huỷ hoại nghiêm trọng sức khoẻ con người. Nguyên nhân gây ra nhiều bệnh chết người.
- Kinh tế, đạo đức:
 + Nghiện thuốc -> trộm cắp, nghiện ma tuý.
 + Mười lăm ngàn để mua -> nạn đua đòi...
-> So sánh, lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
à Huỷ hoại lối sống, nhân cách, nhất là tầng lớp thanh thiếu niên.
c. Kiến nghị chống ôn dịch, thuốc lá
- Tập trung, khẩn trương, huy động nhiều lực lượng.
- Hoạt động thống nhất, rộng khắp. 
- Người hút cần kiên trì, bền bỉ, tích cực cai, bỏ dần thói quen hút.
- Xuất hiện mọi nơi khẩu hiệu “No Smoking ”. 
(Không hút thuốc)
- Tham khảo tài liệu chống hút thuốc ở các nước phát triển.
3. Tổng kết: 
a. Hình thức
b. Nội dung
 * Ý nghĩa văn bản: Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.
III. Hướng dẫn tự học
- Học bài. Tuyên truyền rộng tác hại của thuốc lá.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan.
- Soạn bài: Câu ghép (tt)
E. Rút kinh nghiệm
......
.....
Tuần: 12 	 Ngày soạn: 10/11/2012
Tiết: 46 	 Ngày dạy: 12/11/2012
CÂU GHÉP 
(tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt
Nắm được quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
 1. Kiến thức
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
- Cách thể hiện ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
 2. Kĩ năng
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 3. Thái độ: Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt, từ đó tích cực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
C. Phương pháp
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,...
D. Tiến trình dạy học
 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (Lớp 8A1....................................., 8A5..................................................)
 2. Bài cũ: Em hãy trình bày khái niệm, cách nối các vế câu trong câu ghép? Đặt câu làm ví dụ.
 3. Bài mới: Câu ghép có từ hai vế câu trở lên và mỗi vế lại có quan hệ cụ thể với nhau để đảm bảo tính chặt chẽ về mặt ngữ pháp và đảm bảo cả về ngữ nghĩa. Để đảm bảo tính logic kể trên, người viết thường sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết các vế trong câu ghép.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
- Gv gọi Hs đọc đoạn văn trong SGK.
Xác định các vế của câu ghép? Mỗi vế câu thể hiện ý nghĩa gì? Cho biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép ở ví dụ?
Dựa vào các vế đã học ở lớp dưới, nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu? Lấy ví dụ minh hoạ.
+ Các vế có quan hệ mục đích: 
-> Để ba mẹ vui lòng, em phải
+ Các vế có quan hệ điều kiện, kết quả: -> Nếu anh tin tôi thì tôi sẽ giúp anh.
+ Các vế có quan hệ tương phản: 
-> Trách nhiệm của mỗi HS là phải thực hiện nội quy trường, lớp nhưng vẫn có một số em chưa làm tốt.
Qua ví dụ, hãy cho biết các kiểu quan hệ thường gặp giữa các vế trong câu ghép!
- Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ. Hai Hs đọc lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
 Giáo viên nêu yêu cầu từng bài, gợi dẫn để học sinh thực hiện có chất lượng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
- Gv hướng dẫn – HS chú ý lắng nghe.
I. Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
1. Phân tích ví dụ: Đoạn văn của Phạm Văn Đồng
- Vế a: Có lẽ Tiếng Việt của chúng ta đẹp. 
-> Biểu thị ý nghĩa khẳng định: kết quả.
- Vế b: (Bởi vì) tâm hồn người Việt Nam đẹp. 
-> Biểu thị ý giải thích: nguyên nhân
à Quan hệ ý nghĩa: nguyên nhân - kết quả.
2. Ghi nhớ: (Sgk/123)
II. Luyện tập
Bài 1: Quan hệ từ và ý nghĩa trong mối quan hệ ấy.
a. 3 vế câu: 
- Vế 1 và vế 2: Nguyên nhân - kết quả (vì)
- Vế 2 và vế 3: Giải thích (vế 3 giải thích cho vế 2)
b.Quan hệ điều kiện - kết quả.
c. Quan hệ tăng tiến.
d. Quan hệ tương phản
e. Có hai câu ghép:
- Câu 1: Quan hệ từ “rồi” nối 2 vế chỉ quan hệ thời gian nối tiếp.
- Câu 2: Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Bài 2: * Đoạn văn của Vũ Tú Nam:
- Câu 2, 3, 4, 5 là câu ghép. 
- Quan hệ điều kiện - giả thiết.
* Đoạn văn của Thi Sảnh: 
- Câu 2, 3 là câu ghép.
- Quan hệ nguyên nhân, kết quả.
-> Không nên tách các vế câu thành câu đơn vì chúng có ý nghĩa khá chặt chẽ và tinh tế.
Bài 3: 
- Xét về mặt lập luận, mỗi câu ghép trình bày một việc mà lão Hạc nhờ ông giáo. Nếu tách mỗi vế thành một câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài để tái hiện đầy đủ thông tin, sự kiện.
Bài 4:
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép thứ 2 là quan hệ điều kiện - kết quả. Để thể hiện rõ mối quan hệ này, không nên tách mỗi vế thành một câu đơn.
- Nếu tách, người đọc có cảm tưởng nhân vật nói nhát gừng vì quá đau đớn, nghẹn ngào. Vieát như tác giả, người đọc dễ hình dung sự kể lể, van nài thiết tha của chị Dậu.
III. Hướng dẫn tự học
- Tìm câu ghép và phân tích quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trong một đoạn văn cụ thể. 
- Học lý thuyết, xem lại các bài tập. 
- Dựa vào các mối quan hệ của câu ghép đã học, hãy đặt mỗi loại một câu.
- Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh.
E. Rút kinh nghiệm
.............................
....................

Tài liệu đính kèm:

  • docnv8 tuan 12.doc