Tiết 41
NV
KIỂM TRA VĂN
I/. Mục tiêu:
- Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài ôn tập truyện kí VN hiện đại v văn học nước ngồi .
- Tích hợp với tiếng Việt và Tập làm văn .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Tích hợp với tiếng Việt ở các bài : Tình thái từ, trợ từ, than từ, từ địa phương và các bài khác . Đồng thời tích hợp với phần tập làm văn : Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm . bên cạnh đó còn cần nắm một cách chính xác kiến thức về nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học .
Kỹ năng :
Rèn luyện và củng cố kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn để làm bài cho thật chính xác .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu:
- Ổn định lớp.
Hs:
- Ổn định nề nếp, sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị HS.
- Ghi đề kiểm tra (phát).
- Báo cáo sỉ số.
- Ghi đề (nhận). Đề kiểm tra đã photo
Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài.
Tuần 11 Tiết 41 NS: 14/10/2010 ND:18-23/10/2010 Tiết 41 NV KIỂM TRA VĂN I/. Mục tiêu: Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài ôn tập truyện kí VN hiện đại và văn học nước ngồi . Tích hợp với tiếng Việt và Tập làm văn . II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Tích hợp với tiếng Việt ở các bài : Tình thái từ, trợ từ, than từ, từ địa phương và các bài khác . Đồng thời tích hợp với phần tập làm văn : Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm . bên cạnh đĩ cịn cần nắm một cách chính xác kiến thức về nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học . Kỹ năng : Rèn luyện và củng cố kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh lựa chọn để làm bài cho thật chính xác . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu: - Ổn định lớp. Hs: - Ổn định nề nếp, sỉ số. - Kiểm tra sự chuẩn bị HS. - Ghi đề kiểm tra (phát). - Báo cáo sỉ số. - Ghi đề (nhận). Đề kiểm tra đã photo Hoạt động 2: Hướng dẫn và theo dõi HS làm bài. - Lưu ý HS đọc kỹ đề. - Theo dõi HS làm bài. - Học sinh tái hiện lại kiến thức để làm bài . Hoạt động 3: Thu bài. - GV thu bài và kiểm tra số bài. Hs: - Đọc kỹ đề và làm bài nghiêm túc. - Nộp bài. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . 1.Củng cố : Không 2.Dặn dị : @ Soạn bài Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm -Chuẩn bị kĩ phần chuẩn bị ở nhà -Tập nói ở nhà để lên lớp khỏi phải rụt rè -xem lại kiến thức về ngôi kể,lời kể ở lớp 6 Tuần : 11 Tiết : 42 Tiết 42 TLV LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I/. Mục tiêu: - Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, sinh động 1 câu chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm . - Ôn tập về ngôi kể. - Nắm chắc kiến thức về ngơi kể . - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện cĩ kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm . II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Ngơi kể và tác dụng của việc thay đổi ngơi kể trong văn tự sự . Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự . Những yêu cầu khi trình bày văn nĩi kể chuyện . Kĩ năng : - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngơi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngơi kể phù hợp với câu chuyện được kể . - Lập dàn một văn bản tự sự cĩ sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm . - Diễn đạt trơi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngơn ngữ . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra phần chuẩn bị của Hs trước khi luyện nói. Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS vào bài mới à ghi tựa . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể -Hỏi: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể. - GV nhận xét phần trình bày của hs. GV nhấn mạnh nội dung cần ghi nhớ. Kể theo ngôi thứ nhất là người để xưng tôi trong câu chuyện. Kể theo ngôi thứ nhất người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe thấy. Kể theo ngôi thứ 3 người kể đượïc giấu mình đi, gọi lên các nhân vật bằng tên gọi của chúng cách kể này giúp người kể có thể kể tự do, linh hoạt những gì diễn ra với nhân vật. -Yêu cầu: Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm hay trích đọan văn tự sự đã học (yêu cầu HS tìm và trả lời, phân tích để làm sáng tỏ ý nghĩa của mỗi loại ngôi kể đã nêu ở câu 1). - GV nhận xét phần trình bày của hs. - Hỏi: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể ? - GV nhận xét phần trình bày của Hs.Tùy vào tình hướng cụ thể mà người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp ; GV chốt : -Là do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người viết, giúp cách kể chuyện phù hợp với cột truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc . -Vai trị của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự: sự kết hợp các yếu tố này tạo nên cách kể chuyện sinh động, cĩ cảm xúc . -Yêu cầu kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm : rõ rang, tự nhiên, lưu lốt, hấp dẫn . Hướng dẫn HS chuẩn bị luyện nói: Cho Hs đọc ngữ liệu mục I.2 SGK- Tr: 110 . Hỏi : Đoạn văn kể theo ngôi thứ mấy ? Gv chốt : Đoạn văn kể theo ngôi thứ ba . Hỏi : Muốn đổi ngôi kể trong đoạn văn đó , chúng ta phải làm gì ? Gv chốt : Thay chị Dậu=tôi và chuyển lời thoại thành lời kể, chi tiết miêu tả và biểu cảm . Hỏi : Sự việc chính của đoạn văn trên là sự việc gì ? Hỏi : Văn bản trên gồm có những nhân vật nào ? Hỏi : Em hãy tìm trong văn bản trên các yếu tố miêu tả ? Biểu cảm? Gv chốt : + Các yếu tố biểu cảm : Van xin, nín nhịn, bị ức hiếpà phẩn nộ, căm thù à vùng lên . + Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện, người đàn bà lực điền, ngã chỏng quèo, nham nhảm thét . Hoạt động 3 : Luyện tập . Hướng dẫn HS luyện nói: - GV hướng dẫn Hs luyện nói. - GV cho Hs đọc đoạn văn (SGK), chuyển ý các yếu tố tự sự xen miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn. - Thay đổi ngôi kể (Chị Dậu=tôi) - Sau đó lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu gợi ý và câu hỏi SGK . -Sau khi Hs nói trước lớp xong (Một vài Hs) à Gv cho học sinh nhận xét cách nói trước lớp à Gv chốt lại . Có thể như sau : Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng van xin : - Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới tỉnhlại, xin ông tha cho ! Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ xấn vào định trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng : -Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: -Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng miệng vẫn thét như một thằng điên . Lớp cáo cáo Hs nghe câu hỏi và lên trả lời Hs nghe và ghi tựa bài . - Hs trả lời -Lắng nghe,ghi nhận - Hs nêu ví dụ – nhận xét. Hs suy nghĩ, thảo luận và trả lời - Hs đọc . - Hs : Ngôi thứ ba . - Hs nghe . - Hs đổi ngôi kể (chị Dậu=tôi), và chuyển .. - Hs trả lời -Hs : Chị Dậu, cai Lệ, người nhà Lý trưởng . - Hs trả lời . -Hs nhận xét . -Hs thay đổi ngôi kể và tìm hiểu gợi ý trong SGK . - HS nói miệng đoạn văn đã đổi ngôi kể . 1. Ôn tập về ngôi kể a/ Kể theo ngôi thứ nhất : Người kể xưng “tôi”, trực tiếp kể những gì mình trải qua, chứng kiến và nĩi được suy nghĩ, tình cảm của bản thân . b/ Kể theo ngôi thứ 3 : Người kể giấu mình, kể câu chuyện diễn ra một cách khách quan . c/ -Ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Lão Hạc, những ngày thơ ấu -Ngôi thứ ba: Tắt đèn, cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng d/ Thay đổi ngôi kể để: -Là do mục đích, ý đồ nghệ thuật của người viết, giúp cách kể chuyện phù hợp với cột truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc . -Vai trị của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự: sự kết hợp các yếu tố này tạo nên cách kể chuyện sinh động, cĩ cảm xúc . -Yêu cầu kể chuyện theo ngơi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm : rõ rang, tự nhiên, lưu lốt, hấp dẫn . 2. Chuẩn bị luyện nói: - Sự việc chính :Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu . -Các yếu tố biểu cảm : Van xin, nín nhịn, bị ức hiếpà phẩn nộ, căm thù à vùng lên . -Các yếu tố miêu tả : Chị Dậu xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện, người đàn bà lực điền, ngã chỏng quèo, nham nhảm thét . 3. Nói trên lớp: Có thể như sau : (phần này, tùy theo học sinh nói trước lớp à không ghi) Tôi xám mặt, vội vàng đặt con bé xuống đất, chạy tới đỡ tay người nhà lí trưởng van xin : - Cháu van ộng, nhà cháu vừa mới tỉnhlại, xin ông tha cho ! Nhưng tên người nhà lí trưởng vừa đấm vào ngực tôi vừa hùng hổ xấn vào định trói chồng tôi. Vừa thương chồng, vừa uất ức trước thái độ bất nhân của hắn, tôi dằn giọng : -Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ ! Cai lệ tát vào mặt tôi một cách thô bạo rồi lao tới chỗ chồng tôi. Tôi nghiến răng: -Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem ! Tiện tay, tôi túm cổ hắn, ấn giúi ra cửa. Hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, nhưng miệng vẫn thét như một thằng điên . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . x Củng cố : Thế nào là kể theo ngơi thứ nhất ? Thế nào là kể theo ngơi thứ ba ? Người viết chuyển ngơi kể để làm gì? x Dặn dị : - Bài vừa học : -Đọc kĩ lại văn bản -Tập kể lại bài - Chuẩn bị bài mới : Soạn bài Câu ghép -Hoàn thành phần tìm hiểu bài mục I,II (trả lời các câu hỏi . -Thực hiện thử bài tập 1 SGK phần luyện tập . - Bài sẽ trả bài : Học bài Nói giảm nói tránh theo dặn dò tiết 40 v Hướng dẫn tự học : Về nhà ơn lại thật kỹ về ngơi kể. Tập kể chuyện và nghe kể chuyện và đồng thời nhận xét trong các nhĩm tự học . - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV Tuần : 11 Tiết : 43 Tiết 43 TV I/. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép . - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp . - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép. Lưu ý : học sinh đã học về câu ghép ở Tiểu học . II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Đặc điểm của câu ghép . Cách nối các vế câu ghép . Kĩ năng : - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần . - Sử dụng câu ghép phù hợp với hồn cảnh giao tiếp . - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là nói giảm, nói tránh? Đáp án : Nói giảm, nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự . - Hãy đặt 1 câu có sủ dụng nói giảm nói tránh khi hỏi thăm tình hình sức khỏe cha mẹ của một người bạn thân ... hép trong đoạn trích: a/ Câu 3,4,5,6 là câu ghép –được nối với nhau bằng dấu phẩy . b/ Câu 1,2 là câu ghép –được nối với nhau bằng dấu phẩy, có thể thay dấu phẩy bằng từ “thì”. c/ Câu 2 là câu ghép –được nối với nhau bằng dấu hai chấm. d/ Câu 3 là câu ghép –được nối với nhau bằng dấu hai chấm. Bài tập 2: Đặt câu ghép với các cặp từ cho sẵn: Ví dụ: - Vì trời mưa nên đường lầy lội. - (tùy HS à GV ghi thêm) Bài tập 3 : Chuyển về câu ghép ở bài tập 2: Ví dụ: - Đường lầy lội vì trời mưa. - (tùy HS à GV ghi thêm) Bài 4: đặt câu với với cặp từ hơ ứng . a) Nĩ vừa được điểm khá đã huênh hoang b) Nĩ lấy cái gì ở đâu là cất vào đấy một cách nghiêm chỉnh . c) Nĩ càng cố cãi càng đỏ mặt lung túng. Bài 5: HS tự làm (trả bài tiết tới, GV kiểm tra miệng) Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . x Củng cố : Thế nào là câu ghép ? Cho ví vụ. Câu ghép cĩ mấy cách nối các vế câu ? Hãy kể ra . x Dặn dị : Bài vừa học : + Học thuộc ghi nhớ . + Xem lại các ví dụ và bài tập . + Chú ý luyện vẽ sơ đồ câu ghép cho chính xác . Chuẩn bị bài mới : “Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh” , cần chú ý : + Đọc kĩ văn bản: Cây dừa Bình Định,Huế,Tại sao lá cây có màu xanh lục . + Thực hiện trả lời câu hỏi theo hướng dẫn SGK +Thử thực hiện bài tập 1 SGK phần luyện tập Bài sẽ trả bài : Tập làm dàn ý bài văn tự sự v Hướng dẫn tự học : Về nhà tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong văn bản “Ơn dịch, thuốc lá” . HS nghe và trả lời câu hỏi của GV . HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GVHD - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV Phụ lục cho hoạt động 1: 1) Tìm các cụm C-V trong các câu in đậm . Tôi / quên thế nào được những cảm giác sung sướng ấy// nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mĩm cười giữa bầu trời quang đãng. ĐT C (BN) ĐT V C (BN so sánh) V C V CN (làm nồng cốt) VN (câu này có 3 cụm c-v : bao chứa nhau) Buổi sớm mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. TN1 TN2 CN VN (câu này chỉ có 1 cụm c-v) Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi học. CN VN CN VN CN VN (câu này có 3 cụm c-v : Không bao chứa nhau) 1) Phân tích cấu tạo của những câu cĩ hai hoặc nhiều cụm C-V . Con đường này tơi / đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên / thấy lạ C V (QHT) C(ẩn) V TN (câu cĩ hai cụm C-V khơng bao chứa hhau) Bảng kết quả phân tích câu : Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể Câu có một cụm C-V Buổi sớm mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Câu có hai hoặc nhiều cụm C - V Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn (dùng cụm CV để mở rộng câu) Tôi quên thế nào được những cảm giác sung sướng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mĩm cười giữa bầu trời quang đãng. Các cụm C-V không bao chứa nhau a) Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi học. b) Con đường này tơi / đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên / thấy lạ . (vế 2 CN ẩn) . Tuần :11 Tiết : 44 Tiết 44 TLV I/. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. II/. Kiến thức chuẩn: Kiến thức : Đặc điểm của văn bản thuyết minh . Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh . Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngơn ngữ , ) Kĩ năng : - Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã được học trước đĩ . - Trình bày các tri thức cĩ tính chất khách quan, khoa học thơng qua những tri thức của ngơn ngữ và các mơn học khác . III/. Hướng dẫn - thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Khởi động . Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài của HS (5 HS) - Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS vào bài mới à ghi tựa bài . Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1.1 Tìm hiểu văn bản thuyết minh trong đời sống con người. GV cho HS đọc từng văn bản -Hỏi:Văn bản trình bày ,giải thích, giới thiệu vấn đề gì? - Nhận xét phần trình bày của hs -Giới thiệu: VB a nêu lên lợic ích của cây dừa mà các cây khác không có. VB b giải thích tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh của lá. VB c Giới thiệu Huế trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VN. - Hỏi Em gặp các loại VB đó ở đâu? Hãy kể 1 số vb cùng loại mà em biết ? - Nhận xét phần trình bày của hs - GV yêu cầu: Kể tên một vài VB thuyết minh mà em đã học. - Nhận xét phần trình bày của hs -Giới thiệu: +Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử +Thông tin về ngày trái đất năm 2000 1.2 Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chung của VB TM -Yêu cầu: HS nhắc lại : + Thế nào là văn bản tự sự ? + Thế nào là văn miêu tả ? + Thế nào là văn nghị luận ? + Thế nào là văn biểu cảm ? - Nhận xét phần trình bày của hs -GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những yêu cầu trên cho HS quan sát. -Hỏi: Các vb trên có thể xem là vb tự sự không ? (hay miêu tả và biểu cảm)Tại sao ? Chúng khác nhau ở chỗ nào? - Nhận xét phần trình bày của hs -Hỏi: Các vb trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng ? - Nhận xét phần trình bày của hs -Chốt: Những đặc điểm của VB trên là : + Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng + Trình bày 1 cách khách quan, cung cấp tri thức về đối tuợng một cách khách quan để người đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối tượng đó. + Giúp cho người đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối tượng như vốn có trong thực tế không phải là thưởng thức một tác phẩm văn học. -Hỏi: Các vb trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? - Nhận xét phần trình bày của hs 4. Ngôn ngữ của các vb trên có đặc điểm gì? - Nhận xét phần trình bày của hs và chốt : VBTM thơng dụng, cung cấp tri thức, đặc điểm, tính tính chất, nguyên nhân, , tri thức phải khách quan, xác thực và hữu ích; VBTM cần trình bày rõ rang, cính xác, chặt chẽ và hấp dẫn . => Gv cho Hs đọc ghi nhớ. Lớp cáo cáo Hs nghe câu hỏi và lên trả lời Hs nghe và ghi tựa bài . - Hs đọc từng văn bản - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi,nhận xét - Lắng nghe Liên hệ kiến thức ,trình bày,nhận xét. -trao đổi, trình bày, nhận xét -Lắng nghe Liên hệ kiến thức, trình bày, nhận xét. -Lắng nghe. Quan sát bảng phụ -trao đổi, trình bày , nhận xét -Lắng nghe. Liên hệ kiến thức, trình bày, nhận xét. -Lắng nghe. -Suy nghĩ,trình bày,nhận xét Lắng nghe,ghi nhận -Hs đọc ghi nhớ I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. -VB a nêu lên lợi ích của cây dừa mà các cây khác không có. -VB b giải thích tác dụng của chất diệp lục đối với màu xanh của lá. -VB c giới thiệu Huế trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của VN. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: + Trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng . + Trình bày 1 cách khách quan, cung cấp tri thức về đối tuợng để người đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối tượng đó. + Giúp cho người đọc hiểu đúng đắn và đầy đủ về đối tượng . +Phải tôn trọng sự thật . 3. Ghi nhớ: (SGK.Tr: 117) Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích . Tri thức trong văn bản thuyết minh địi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn . Hoạt động 3 : Luyện tập . Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập -Gợi ý: + Hai văn bản trên ,giới thiệu vấn đề gì? +Những vấn đề trên được giới thiệu có liên quan đến khái niệm trên không? - Nhận xét phần trình bày của hs. Sửa bài và đưa đáp án. Bài tập 2: Hướng dẫn: Xem lại phần giới thiệu tác phẩm đã học ở tiết 39 Bài tập 3: Yêu cầu: -Dựa vào phần trả lời những câu hỏi khái niệm ở đầu tiết học để trình bày. -Lưu ý ở các kiểu VB này đều cần yếu tố thuyết minh để giới thiệu đối tượng -Đọc và xác định yêu cầu của bài tập -Trao đổi,trình bày,nhận xét - HS thảo luận. Trả lời. -Hs thực hiện theo yêu cầu. II. Luyện tập: Bài tập 1: Hai VB đều là VB thuyết minh vì: a/ Cung cấp kiến thức lịch sử . b/ Cung cấp kiến thức sinh vật . Bài tập 2: Văn bản “thông tin về ngày trái đất. .” là văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận đã sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông. Bài tập 3: Các văn bản khác cũng phải sử dụng yếu tố thuyết minh vì: - Tự sự: Giới thiệu sự việc, nhân vật. - Miêu tả: Giới thiệu cảnh vật, con người - Biểu cảm: Giới thiệu đối tượng. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị . x Củng cố : Thông qua bài tập x Dặn dị : - Bài vừa học : +Xem lại lí thuyết ,học kĩ bài học +Hoàn thành bài tập 2 - Chuẩn bị bài mới : “Ôn dịch, thuốc lá.” + Đọc kĩ chú thích * +Đọc kĩ văn bản, suy nghĩ kĩ trả lời các câu hỏi phần đọc –hiểu văn bản ở SGK - Bài sẽ trả bài : Thông tin về ngày trái đất năm 2000 v Hướng dẫn tự học : Đến thư viện tìm đọc thêm các văn bản thuyết minh . Đến phịng internet của trường để tìm thêm trên mạng các bài văn thuyết minh . Tìm sách, báo để đọc thêm các văn bản thuyết minh . -HS trả lời theo câu hỏi của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . Duyệt của BLĐ Trường Tập Ngãi, ngày ..tháng..năm Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________ Trần Văn Thắng
Tài liệu đính kèm: