NÓI QUÁ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
- Hiểu đước nói quá và tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.
B. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, giải các bài tập của SGK
C. KTBC
D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
Nói quá là biện pháp tu từ phòng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Tuần : 10 Tiết : 37 NÓI QUÁ . A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu đước nói quá và tác dụng của nói quá trong văn chương cũng như trong cuộc sống thường ngày.. B. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, giải các bài tập của SGK C. KTBC D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Tìm hiểu về nói quá tác dụng của nó: - GV treo bảng phụ có ghi bài tập (tục ngữ ca dao trong SGK) yêu cầu Hs làm bài tập và trả lời câu hỏi: - GV gợi dẫn HS trả lời câu hỏi 1: đối chiếu với nội dung của các câu tục ngữ Đêm táng năm. . . Ngày tháng mười. . .; Mồ hôi. . . để thấy sự phóng đại mức độ, tính chất trong nội dung của các câu này. - GV tiếp tục cho HS trả lời câu hỏi 2: Cách nói như thế có tác dụng gì? - GV gợi dẫn HS so sánh câu tục ngữ. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng với câu đêm tháng năm rất ngắn. Xem cách nói sinh động gây ấn tượng hơn? Các câu tục ngữ ca dao còn lại HS so sánh tương tự. - GV gợi dẫn HS kết luận về đặc điểm của nói quá và tác dụng của nó. - HS đọc tục ngữ ca dao (của bài tập) SGK tr 101 - Hstrả lời câu hỏi 1 bằng cách đối chiếu với nội dung của các câu tục ngữ Đêm tháng năm. . . Ngày tháng mười. . . Để thấy sự phóng đại - Hstrả lời - HS so sánh - HS phát biểu. I. Nói quá và tác dụng của nói quá: Nĩi quá là biện pháp tu từ phịng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Luyện tập: -GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 tại lớp. - Bài tập 1: (SGK tr 102) - Bài tập 2: (SGK tr 102) - Bài tập 3: hướng dẫn HS đặt câu II. Luyện tập: Bài tập 1: Biện pháp nói quá trong câu a: có sức người sỏi đá cũng thành cơm -> thành quả của lao động vất vả (nghĩa bóng: niềm tin vào bàn tay lao động) Câu b: đi lên đến tận trời: vết thương không sao, không đáng ngại. Câu c: thét ra lửa; kẻ có quyền thế đối với người khác. Bài tập 2: điền các thành ngữ vào chỗ trống: a/ chó ăn đá gà ăn sỏi b/ bầm gan tím ruột c/ ruột để ngòai da d/ nở từng khúc ruột e/ vắt chân lên cổ Bài tập 3: Đặt câu - Nàng Kiều có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - Đòan kết là sức mạnh dời non lấp biển - Mình nghĩ nát óc cũng chưa giải được bài tón này. Bài tập 4: Tìm thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá: - Nhanh như cắt - Hiền như bụt - Dữ như chằn - Đen như cột nhà cháy - Đẹp như tiên CỦNG CỐ: - Thế nào là nói quá và tác dụng của nó? DẶN DÒ: - Về học bài, làm bài tập 5,6 - Chuẩn bị bài “Ôn tập truyện kí VN” Tuần : 10 Tiết : 38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM & A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Củng cố , hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí hiện đại VN đã học ở lớp 8 B. CHUẨN BỊ - GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị kĩ trả lời câu hỏi SGK tr 104 (câu 2 trả lời rõ ràng, rành mạch, cũng cần tự lập bảng hệ thống so sánh; câu 3 viết thành đoạn văn) C. KTBC: - Qua đoạn trích “Hai cây thông” người kể muốn gửi gắm chúng ta điều gì? - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS về bài ôn tập truyện kí VN D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: - GV hướng dẫn HS ôn tập theo trình tự câu hỏi SGK Câu 1: Lập bảng thống kê những văn bản truyện kí VN đã học từ đầu năm theo mẫu. Tên văn bản Tác giả Thể loại Phương thức biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Tôi đi học Tác giả: Thanh Tịnh (1911 – 1988) Năm sáng tác(1941) Truyện ngắn Tự sự (xen trữ tình) - Những kĩ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học - Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm Trong lòng mẹ (Trích tiểu thuyết tự thuật hồi kí “Những ngày thơ ấu” Tác giả: Nguyên Hồng (1918 – 1982) Sáng tác năm 1940 Hồi kí Tự sự (xen trữ tình) Nỗi đắng cay, tủi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng khi xa mẹ và được ở trong lòng mẹ Kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Văn hồi kí chân thực, trữ tình thiết tha Tức nước vỡ bờ (Trích chương 13 tiểu thuyết “Tắt Đèn” Tác giả: Ngô Tất Tố (1893 – 1954) Năm sáng tác 1939 Tiểu thuyết Tự sự - Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ thực dân nửa phong kiến. - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp và sứcmạnh tiềm tàng của người phụ nữa nông dân -Xây dựng nhân vật miêu tả nhân vật chù yếu qua ngôn ngữ và hành động trong thế tương phản với các nhânvật khác. - Miêu tả hiện thực, chân thực, sinh động. Lão Hạc Tác giả Nam Cao (1915 – 1951) Năm sáng tác 1943 Truyện ngắn (đoạn trích) Tự sự (xen trữ tình) - Số phận bi thảm của người nông dân VN trong XH cũ trước CM8 - Phẩm chất cao quí của họ, thái độ trân trọng của tác giả đối với họ - Khắc họa nhân vật,miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. - Cách kể chuyện mới mẻ, linh hoạt ngôn ngữ giản dị, miêu tả chân thực đậm chất triết lí. Câu 2: Những điểm giống và khác nhau giữa ND – NT của 3 văn bản 2,3 và 4 a/ Giống - Đều là văn bản tự sự, truyện kí hiện đại (stác 30 –45) - Đề tài về con người và cuộc sống XH đương thời của tác giả đi sâu miêu tả số phân cực khổ của những người bị dùi dập - chan chứa tinh thần nân đạo, yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những tàn cá, xấu xa. b/ Khác nhau: (GV hướng dẫn HS xem phần câu hỏi để làm bảng đối chiếu) Câu 3: Đoạn văn ( hoặc nhân vật mà em yêu thích nhất trong 3 văn bản 2,3,4 + GV gợi dẫn để HS phát biểu -> sau đó viết thành đoạn văn - Đó là đoạn văn. . . ? trong văn bản . . . ? của tác giả. . . ? - Lí du yêu thích. . . ? - Nội dung. . . ? - Nhệ thuật. . . ? - Lí do khác. . . ? CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Về học bài. Chuẩn bị bài “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” Tuần : 10 Tiết : 39 Văn Bản : THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 & A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện. - Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông cũng như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất. - Từ việc sử dụng bao bì ni lông có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề nan giải trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ - Tìm hiểu nguồn gốc của bản thôngtin: Văn bản được soạn thảo dực trên thông điệp của 13 cơ quan Nhà nước và tổ chức phi chính phủ phát ngày 22 –4 năm 2000, năm đầu tiên VN tham gia ngày trái đất. - Tìm hiểu tình hình dùng bao ni lông ở nông thôn, phường mình. C. KTBC: D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ trái đất – ngôi nhà chung của mọi người đang bị ô nhiễm nằng nề là 1 nhiệm vụ khoa học, XH, Văn hóa vô cùng quan trọng đối vớ nhân dân toàn thế giới, cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các laọi bao bì bằng ni lông. Vì sao vậy?. “Thông tin về trái đất năm 2000 sẽ giải thích, thuyết minh giúp chúng ta” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hu7ĩng dẫn HS đọc văn bản: Yêu cầu đọc rõ ràng, mạch lạc chú ý đến các thuật ngữ chuyên mơn cần phát âm chính xác (3 HS đọc ố«I nhau 1 lần văn bản) - Tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn HS xác định bố cục 3 phần của văn bản -GV nêu câu hỏi: Hãy nêu nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lơng cĩ thể gây nguy hại đối với mơi trường và sức khỏe con người? - GV: Từ tính khơng phân hủy của chất plastic dẫn đến những tác hại gì? vì sao? - GV bổ sung, minh họa thêm bằng các tài liệu tham khảo. - GV hỏi: Ngồi nguyên nhân cơ bản cịn cĩ những nguyên nhân nào khác nữa? - Từ việc phân tích ta thấy rõ tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng. Vậy chúng ta cĩ cách xử lí như thế nào? Em hãy nêu vài cách mà bản thân em biết? - GV tổng hợp ý kiến - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 – nêu câu hỏi các biện pháp trên cĩ thể thực hiện được khơng? Cần cĩ thêm những điều kiện gì? Các biện pháp đĩ đã giải quyết tận gốc chưa? Vì sao? - Em hãy liên hệ việc sử dụng bai bì ni lơng của bản thân và gia đình mình? - HS đọc văn bản 3 HS đọc - HS tìm hiểu chú thích - HS xác định bố cục của văn bản cĩ 3 phần. HS đọc đoạn 2 - HS thảo luận, nêu ý kiến - HS phân tích - bổ sung ý kiến. - HS phân tích, bổ sung - HS thảo luận – nêu ý kiến - HS đọc thầm – thảo luận, phát biểu - HS liên hệ cụ thể, trung thực. I. Đọc – tìm hiểu chú thích: II. Tìm hiểu và phân tích văn bản: 1.Cấu trúc: bố cục 3 phần a/ Từ đầu. . .nilơng: Trình bày nguyên nhân rađời của bản thơng điệp “Thơng tin về ngày trái đất năm 2000” b/ tiếp. . . mơi trường: tác hại của việc dùng bao bì ni lơng và một số giải pháp. c/ cịn lại: Lời kêu gọi hãy bảo vệ trái đất. 2. Phân tích: a/ Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lơng gây nguy hại đối với mơi trường bởi tính khơng phân hủy của plastic. - Từ tính chất khơng phân hủy dẫn đến nhiều tác hại b/ Bao bì ni lơng màu đựng thực phẩm, gây ơ nhiễm. c/ Phương thức xử lí - Chơn lấp - Đốt - Tái chế d/ Biệp pháp đề xuất chưa triệt để vì đây là vấn đề nan giải. III. Tổng kết: - Lời kêu gọi bình thường: “một ngày khơng dùng bao ni lơng” được truyền đạt một hình thức rất trang trọng: Thơng tin về ngày trái đất năm 2000. Điều đĩ, cùng với sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ về tác hại của việc giảm bớt chất thải no lơng đã gợi cho chúng ta những việc cĩ thể làm ngay để cải thiện mơi trường sống, để bảo vệ trái đất, ngơi nhà chun của chúng ta. CỦNG CỐ: - “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” muốn gửi tới chúng ta điều gì? DẶN DÒ: - Về học bài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra trước bài “Chương trình địa phương phần văn (bài 14) Tr 141 SGK - Chuẩn bị bài “Nói giảm, nói tránh” Tuần : 10 Tiết : 40 NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH 1 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh và tác dụng của nó. - Có ý thúc vận dụng biện pháp nói giảm, nói tránh B. CHUẨN BỊ - Bảng phụ - Giải các bài tập SGK. C. KTBC: - Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá. Tìm 5 thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV ghi bài tập 1 (I) vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Câu 1: từ ngữ in đậm trong 3 đoạn có nghĩa là gì? Tại sao tác giả (người viết người nói) lại dùng diễn đạt đó? - GV cho Hs đọc btập 2 (bảng phụ) – hỏi HS: Vì sao tác giả dùng từ bầu sữa mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa? - GV cho HS đọc btập 3. So sánh 2 câu: a/ b/ Xem cách nói nào nhẹ nhàng tế nhị hơn. -> GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về nói giảm nói tránh. - GV bổ sung thêm cho HS biết giá trị nghệ thuật của nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học. - Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3 - HS trả lời câu hỏi - HS: diễn tả cái chết - HS: cách nói như thế để giảm nhẹ, tránh sự đau buồn. - HS: Dùng từ bầu sữa để tránh thô tục. -HS so sánh: Cách nói câu b nhẹ nhàng hơn tế nhị hơn. - HS làm bài tập I. Nói giảm, nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh. Nói giảm, nói tránh là 1biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. II. Luyện tập: Bài tập 1: điền từ thíchhợp vào chỗ trống: a/ đi nghỉ b/ chia tay nhau c/ khiếm thị c/ có tuổi e/ đi bước nữa. Bài tập 2: Các câu có sử dụng nói giảm nói tránh là: a2, b2, c1, d1, e2. Bài tập 3: HS làm theo mẫu Bài thơ của anh dở lắm -> Bài thơ của anh chưa được hay lắm. CỦNG CỐ: - Thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của nó? DẶN DÒ: - Về học bài, làm bài tập 4. Thảo luận theo tổ - Chuẩn bị bài k tra văn 1 tiết tại lớp.
Tài liệu đính kèm: