Tuần 10 - Tiết 37 NÓI QUÁ
I- Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS hiểu được thế nào là nói quá .
- Tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống hằng ngày .
II- Chuẩn bị :
1-GV: N/cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo – soạn giảng , bảng phụ
2-HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk
III-Tiến trình tiết dạy :
1-Ổn định :(1)
2-Kiểm tra 15 (viết tại lớp )
Đề :
Câu 1(4đ) : Trình bày khái niệm : Trợ từ , thán từ , tình thái từ .
2 (3đ) : Đặt câu có trợ từ , có thán từ , có tình thái từ
(Gạch chân dưới trợ từ , thán từ ,tình thái từ )
3 (3đ) : Chỉ ra các trợ từ , thán từ , tình thái từ trong các câu sau (nếu có )
- U bán con thật đấy ư ?
- Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ
- Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế
N Soạn: 25-10-2005 Tuần 10 - Tiết 37 NÓI QUÁ I- Mục tiêu cần đạt : - Giúp HS hiểu được thế nào là nói quá . - Tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương cũng như trong cuộc sống hằng ngày . II- Chuẩn bị : 1-GV: N/cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo – soạn giảng , bảng phụ 2-HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk III-Tiến trình tiết dạy : 1-Ổn định :(1’) 2-Kiểm tra 15’ (viết tại lớp ) Đề : Câu 1(4đ) : Trình bày khái niệm : Trợ từ , thán từ , tình thái từ . 2 (3đ) : Đặt câu có trợ từ , có thán từ , có tình thái từ (Gạch chân dưới trợ từ , thán từ ,tình thái từ ) 3 (3đ) : Chỉ ra các trợ từ , thán từ , tình thái từ trong các câu sau (nếu có ) - U bán con thật đấy ư ? - Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ - Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế 3-Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Nói quá là một biện pháp tu từ ,nó có đặc điểm như thế nào và nó có tác dụng trong sử dụng như thế nào . Cô cùng các em tìm hiểu ở bài học hôm nay . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 20’ 15’ HĐ 1: H/dẫn HS tìm hiểu bài -Treo bảng phụ ( các câu tục ngữ , ca dao ở sgk ) -Nói đêm tháng năm chưa nằm đã sáng , ngày tháng mười chưa cười đã tối và Mồ hôi thánh thoát như mưa ruộng cày có quá sự thật không ? Vì sao ? Thực chất mấy câu tục ngữ ,ca dao này là nhằm nói lên điều gì ? -Gơi ý trả lời ; -Đối chiếu nội dung các câu với thực tế - Tìm hiểu ý nghĩa hàm ẩn *Kết luận : Các câu đã phóng đại mức độ , qui mô ,tính chất sự vật , hiện tượng được miêu tả - Cách nói như vậy có tác dụng gì ? - Treo bảng phj gợi dẫn HS so sánh : Đêm đã sáng – Đêm tháng 5 rất ngắn Ngày đã tối – Ngày tháng 10 rất ngắn Mồ hôi cày - Mồ hôi ướt đẫm à Sinh động hơn , gợi cảm hơn , gây ấn tượng hơn *két luận : các câu tục ngữ , ca dao có sử dụng biện pháp tu từ nói quá . -Em hiểu nói quá là gì ? -HS trả lời – GV hình thành khái niệm - Y/cầu HS cho ví dụ về nói quá HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập _Y/cầu HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập , làm bài tập . -GV hướng dẫn , nhận xét , sửa chữa -Gợi ý bài tập 1 ( phần giải thích ) Đặt từ ngữ đó vào ngữ cảnh để hiểu ý nghĩa -Gợi ý bài tập 2 :Tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ trước ,sau đó đọc câu , sẽ thấy được thành ngữ cần điền - Gợi ý bài tập 3 : Tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ trước khi đặt câu -Bài tập 4: Tìm thành ngữ so sánh Bài tập 6 : H/dẫn HS thảo luận nhóm -có thể cho HS so sánh 2 câu sau : +Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoàng Trung Thông ) +Tớ sẽ biến viên đá này thành cơm nếp ( 1 bạn trai nói ) à không nên nói khoác - Đọc các câu tục ngữ , ca dao - Đối chếu thực tế , tìm hiểu ý nghĩa hàm ẩn +Các câu này nói quá sự thật +Ngụ ý trong các câu là Câu 1 : ngụ ý hiện tượng thời gian đêm tháng năm rất ngắn . Câu 2 : ngụ ý thời gian ngày tháng mười rất ngắn Câu 3 : ngụ ý lao động của người nông dân hết sức vất vả - So sánh, đối chiếu , nhận xét +Nội dung biểu đạt như nhau +Các câu có sự phóng đại -> sinh động , gợi cảm -Trả lời : -HS cho ví dụ -Lớp nhận xét Đọc bài tập -Xác định yêu cầu ,thực hiện theo hướng dẫn của GV , nhận xét , sửa chữa bài vào vở +Xác định từ ngữ sử dụng phép nói quá + Giải thích ý nghĩa +Giải thích, tìm hiểu thành ngữ ( thầm ) +Điền – đọc hoàn chỉnh +Tìm hiểu ý nghĩa thành ngữ ( thầm ) +Đặt câu - Tìm trong sách vở , đời sống +Thét ra lửa + Lớn như thổi + Mình đồng da sắt +Đen như cột nhà cháy -Thảo luận nhóm -Trình bày kết quả thảo luận vào bảng phụ . -nói khoác I- Nói quá và tác dụng của nói quá Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ qui mô , tính chất của sự vật , hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm . II-Luyện tập : 1- Tìm biện pháp tu từ nói quá . Giải thích ý nghĩa : a-Sỏi đá cũng thành cơm : thành quả của lao động vất vả , nhọc nhằn (nghiã bóng : niềm tin vào bàn tay lao động ) b-đi đến tận chân trời : vết thương chẳng có nghĩa lí gì không phải bận tâm c-thét ra lửa : kẻ có quyền sinh sát đối với người khác 2- Điền thành ngữ : vd: Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau , trồng cà . 3-Đặt câu với các thành ngữ dùng biện pháp nói quá : vd: Nàng có vể đẹp nghiêng nước nghiêng thành 4-Tìm thành ngữ so sánh có dùng biện pháp nói quá vd: Ngáy như sấm 6-Phân biệt tu từ nói quá với nói khoắc : -Giống : đều là phóng đại mức độ qua t/c của s/v , h/đ -Khác : nói quá là biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh , gây ấn tượng tăng sức biểu cảm Nói khoắc :nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không ó thực , có tác dụng tiêu cực . 4-Củng cố và hướng dẫn về nhà : (5’) Củng cố : - Đọc lại phần ghi nhớ sgk - Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong các câu thơ sau ? Bác ơi tim Bác mênh mông thế ! Ôâm cả non sông moiï kiếp người ! (Tố Hữu ) A- Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ B- Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ C- Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ D- Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ b-Hướng dẫn về nhà : Học nội dung bài -Làm bài tập 5 , đoạn văn viết phải tự nhiên , ránh gượng ép - Chuẩn bị : Ôn tập truyện kí Việt Nam +Trả lời 3 câu hỏi sgk ( Đọc kĩ gợi ý sgk ) + Câu 2 cần trả lời rõ ràng , mach lạc ,cũng cần tự lập bảng hệ thống so sánh +Câu 3 : Viết thành đoạn văn trả lời ( h/d cụ thể ) IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : ---------------------------------------------------------- N Soạn :30-10-2005 Tuần :10 – Tiết :38 ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS củng cố , hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 8 -So sánh đối chiếu điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và nghệ thuật của 3 văn bản (bài 2,3,4 ) II-Chuẩn bị : 1-GV : Tham khảo sgk, sgv , hệ thống hoá kiến thức phần truyện kí hiện đại Việt Nam 2-HS : Chuẩn bị bài ôn tập theo hướng dẫn của GV III- Tiến trình tiết dạy : 1-Ổn định : (1’) 2-KTBC : (5’) - Nêu cảm nhận sâu sắc của em về nghệ thuật , về nội dung của đoạn trích “Hai cây phong “ Ai-ma-tốp . 3- Bài mới : a-Giới thiệu bài : Vừa qua, các em đã được học phần truyện kí hiện đại Việt Nam , bài học hôm nay giúp các em củng cố lại kiến thức đã học . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC 22’ 12’ 5’’ HĐ 1: - Kiểm tra chung sự chuẩn bị của HS -Gọi 1 HS trình bày phần chuẩn bị của mình về từng văn bản - Y/cầu HS khác nhận xét -Sửa lại và ghi lên bảng (bảng thống kê kẽ ở bên ) HĐ 2 : - Hướng dẫn HS đối chiếu so sánh 3 văn bản truyện kí (bài 2,3,4 ) về các phương diện : thể loại , phương thức biểu đạt , nội dung chủ yếu ,đặc sắc nghệ thuật -Nêu những nét chung giống nhau giữa 3 văn bản : Trong lòng mẹ , Tức nước vỡ bờ , Lão Hạc -Nêu những nét riêng của mỗi văn bản - Hướng dẫn HS làm bảng đối chiếu HĐ 3 : -Y/cầu HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị về một nhân vật yêu thích (hoặc đ/v yêu thích ) -Nhận xét , bình giá cụ thể -Mở vở soạn để trước mặt để GV kiểm tra -Trình bày về từng văn bản , tên văn bản , tác giả , thể loại , phương thức biểu đạt , nội dung chủ yếu , đặc sắc nghệ thuật -Nhận xét( đúng , sai , bổ sung ) - Sửa chữa , ghi vào vở học - So sánh , đối chiếu , trình bày +Đều là văn tự sự (hiện đại) +Đề tài : con người và cuộc sống của xã hội đương thời +Yêu thương ,trân trọng những tình cảm , phẩm chất đẹp đẽ của con người , tố cáo những gì tàn ác , xấu xa +Bút pháp hiện thực -Điền vào bảng đối chiếu GV đưa ra (mỗi HS lên bảng thực hiện 1 văn bản . -Đọc (2 hoặc 3 HS ) - Nhận xét , bình giá sơ lược I- Bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam đã học ở lớp 8 . Mẫu( sgk ) II-Điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và nghệ thuật của 3 văn bản (bài 2,3,4) * Giống nhau : - Đều là văn bản tự sự , là truyện kí hiện đại - Đều lấy đề tài con người và cuộc sống xã hội đương thời của t/g , đi sâu miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập -Đều chan chứa tư tưởng nhân đạo - Đều có lối viết chân thực , sinh động * Khác nhau : Bảng đối chiếu III-Đoạn văn về một nhân vật hoặc đoạn văn được yêu thích I- BẢNG THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN TRUYỆN KÍ VIỆT NAM ĐÃ HỌC Ở LỚP 8 Tên vb Tác giả Thể loại Phương thức biểu đạt Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Tôi đi học .Thanh Tịnh (1911-1988) Truỵện ngắn Tự sự (kết hợp m/tả ,biểu cảm) Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên được đến trường đi học . Tự sự kết hợp với trữ tình , kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm , những hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi cảm . Trong lòng mẹ .(Những ngày thơ ấu) N Hồng (1918-1982) Hồi kí (trích ) Tự sự xen trữ tình Nỗi cay đắng , tuổi cực và tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ, khi được nằm trong lòng mẹ -Tự sự kết hợp trữ tình -Kể chuyện kết hợp miêu tả , biểu cảm ,đánh giá -Cảm xúc vàtam trạng nồng nàn, mãnh liệt . H/ảnh so sánh , liên tướng táo bạo . Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn 1939) NTT(1893-1954) Tiểu thuyết (trích ) Tự sự - Phê phán chế đô tàn ác ,bất nhân . -Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tìm tàng vủa người phụ nữ nông thôn -Khắc hoạ nhân vật và miêu tả hiện thực một cách chân thực , sinh động . -Xây dựng tình huống truyện bất ... n “Hai cây phong “của Ai-ma-tốp ? - Qua văn bản này nhắc nhở em điều gì ? 3- Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta , là nhiệm vụ của mọi người chúng ta . Một trong những việc làm cụ thể , cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp nhất đến mức không dùng các loai bao bì bằng n lông . Vì sao như vậy ? Thông tin về ngày trái đất năm 2000 sẽ giải thích chúng ta . Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 7’ 20’ 5’ 5’ Hđộng 1: H/dẫn đọc và tìm bố cục - H/dẫn đọc : rõ ràng ,mạch lạc , chú ý các thuật ngữ chuyên môn , đặc biệt thể hiện tính cấp thiết của vấn đề và thuyết phục được người nghe -GV đọc , gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết (GV nhận xét sửa sai nếu có ) -Y/cầu HS giải thích các từ ô nhiễm ,khởi xướng , plactíc , prôtêin -Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? +GV nhận xét và định hướng Đây là một văn bản nhật dụng thuyết minh về một vấn đề khoa học? Hđộng 2 ;H/dẫn HS tìm hiểu văn bản -Tìm hệ thống ý được nêu ở phần đầu ? -Nhận xét cách vào đề của văn bản có đạt y/cầu hay không ? - Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể gây ô nhiễm môi trường ? -Tìm những nguyên nhân và tác hại cụ thể của việc dùng bao bì ni lông gây tác hại đối với môi trường và sức khoẻ con người -Em có nhận xét gì về cách thuyết minh về những nguyên nhân và những tác hại của việc dùng bao ni lông ? +GV nêu một số chứng cứ về tác hại của việc dùng bao bì ni lông : Hằng năm trên thế giới có khoảng 100,000 chim ,thú biển chết do nuốt phải túi ni lông , tại vườn thú quốc gia Cô-bê ở Aán Độ , 90 con hươu đã chết do ăn phải hững hộp nhựa đựng thức ăn thừa của khcáh tham quan vứt bừa bãi -Ở Việt Nam và trên thế giới đã có những biện pháp nào để xử lí bao bì ni lông ? Nhận xét về mặt hạn chế của các biện pháp ấy ? +Việc xử lí bao bì ni lông hiện nay đang là một vấn đề phức tạp và chưa triệt để , chưa có biện pháp thực tiễn khả thi cao , vì vậy chỉ có thể hạn chế việc dùng bao bì này . -Văn bản đã nêu ra những đề xuất nào để hạn chế việc dùng bao bì ni lông ? - Các biện pháp nêu trên có được thực hiện triệt để không ? -Muốn thực hiện được cần có thêm những điều kiện gì ? (các biện pháp ấy đã giải quyết triệt để tận gốc vấn đề chưa ? Tại sao ? ) - Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni lông của bản thân và gia đình ? -Văn bản đưa ra lời kêu gọi hành động trước mắt của mọi người là gì ? -Phân tích tính thuyết phục và tính khả thi của những kiến nghị ? Gợi ý : Tại sao văn bản không đề nghị bỏ hẳn bao bì ni lông ? Đề nghị hành động “Một ngày không dùng bao bìo ni lông “ có tính khả thi không ? Cách dùng từ ngữ ở đoạn này có gì đặc biệt ? Hđộng 3 : H/dãn HS tổng kết -Nghệ thuật của văn bản có gì đặc sắc ? - Qua văn bản này , em rút ra được bài học gì ? Hđộng 4 : luyện tập : -Từ vì vậy ,hãy có tác dụng gì trong việc liên kêt và kết thúc văn bản ? -HS nghe và thực hiện theo hướng dẫn . -HS đọc lớp nhận xét -Giải nghĩa từ khó - HS trình bày cách chia đoạn của mình -HS phát hiện và trả lời -HS nhận xét : vào đề theo cách gián tiếp , từ xa đến gần , từ rộng đến hẹp . Ngắn gọn mà đầy đủ thông tin , rõ vấn đề trọng tâm của toàn văn bản -HS quan sát , phát hiện trình bày -Thảo luận , trình bày : Văn bản đã đưa ra những ví dụ cụ thể , sinh động và phổ biến - HS lắng nghe - HS nêu một số biện pháp mà HS biết -HS phát hiện trả lời HS thảo luận liên hệ thực tế , phát biểu Là những biện pháp có khả năng thực thi , nhằm phòng tránh , giảm thiểu tác hại do bao ni lông . Đòi hỏi mọi người phải có ý thức tự giác nghiêm túc -HS liên hệ trả lời -HS phát hiện trình bày - HS trao đổi , thảo luận trình bày - Giúp lời kêu gọi vang lên một cách khẩn thiết , có sức lay động mạnh mẽ , bảo vệ môi trường là nhiệm vụ không chỉ riêng ai mà là của toàn nhân loại - HS khái quát trả lời -Đọc ghi nhớ - HS tìm hiểu trả lời - Từ” vì vậy “liên kết một cách tự nhiên , hợp lí giữa nguyên nhân và kết quả . -Từ “hãy “ là lời kêu gọi khẩn thiết xuất phát từ trách nhiệm chung đối với toàn nhân loại và mọi người I- Đọc, tìm bố cục -Chia thành 4 đoạn Đ1 : Từ đầu” sử dụng bao bì ni lông “ Giới thiệu ngày trái đất Việt Nam Đ2 : Tiếp theo “trẻ sơ sinh “ Tác hại của việc dùng bao bì ni lông Đ3 “ Vì vậy với môi trường “ Đ4 còn lại Lời kêu gọi động viên mọi người II-Tìm hiểu văn bản 1- Nguyên nhân và tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông - Ô nhiễm môi trường do tính không phân huỷ của nhựa - Dùng không đúng cách và thải hàng triệu bao ni lông ,phần lớn bị vứt bừa bãi - cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật , làm sói mòn đất - tắc cống dẫn nước thải , tăng khả năng ngập lụt - làm muỗi phát sinh ,lây truyền bệnh tật , -làm chết sinh vật khi nuốt phải - gây ô nhiễm thực phẩm , gây ngộ độc , ung thư 2- Những biện pháp hạn chế dùng bao bì ni lông - không dùng khi không cần thiết -thay thế bằng dùng giấy lá , - tuyên truyền với mọi người về tác hại của bao ni lông 3- Lời kêu gọi “Một ngày không dùng bao ni lông “ -Từ “hãy “ lập lại 3 lần à lời kêu gọi khẩn thiết xuất phát từ trách nhiệm chung đối với nhân loại và mọi người III-Tổng kết : Ghi nhớ (sgk) 4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (3’) a-Củng cố : - HS đọc lại phần ghi nhớ sgk - Văn bản trên là văn bản thuyết minh , em hãy tìm những yêu cầu của kiểu văn bản này Về nhà : ôn tập kĩ những văn bản đã học , chuẩn bị bài kiểm tra văn - Tìm hiểu bài : Nói giảm ,nói tránh +Đọc kĩ các ví dụ sgk và trả lời câu hỏi +Tìm hiểu các bài tập IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : .. .. .. NSoạn : 6-11-2005 Tuần : 10 – Tiết 40 NÓI GIẢM ,NÓI TRÁNH I- Mục tiêu cần đạt: - HS hiểu khái niệm nói giảm nói tránh và giá trịbiểu cảm của hai biện pháp tu từ này -Rèn luyện kỉ năng nhận biết và vận dụng hai biện pháp tu từ này phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . II- Chuẩn bị : GV : tham khảo sgk và sgv soạn g/án HS : chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III- Tiến trình tiết dạy : Ổn định : KTBC : (5') - Thế nào là nói quá ? Tác dụng của biện pháp nói quá ? - Cho ví dụ về nói quá và phân tích tác dụng của nói quá . Bài mới : a- Giới thiệu bài : (1’) Trong văn thơ cũng như trong đời sống có khi người ta không nói đúng sự thật mà nói tránh đi , cách nói đó có tác dụng như thế nào cô cùng các em tìm hiểu ở tiết học hôm nay . b- Giảng bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC 20’ 15’ Hđộng 1 : H/dẫn HS tìm hiểu khái niệm -Y/c HS đọc ví dụ (sgk) - Các từ in đậm trong các ví dụ có ý nghĩa là gì ? - Tại sao người nói người viết lại dùng cách diễn đạt đó ? - Tại sao dùng từ “bầu sữa “ mà không dùng từ khác có nghĩa tương tự ? - Trong hai cách nói ở ví dụ 3 cách nào tế nhị nhẹ nhàng ? - Cách như vậy gọi là nói giảm nói tránh ? - : Khái quát nội dung bài học - Thế nào là nói giảm nói tránh ? -Tác dụng của cách nói này ? Ví dụ (bảng phụ) 1 Ông ấy đã từ trần rồi . 2 Bài thơ của anh chưa được hay lắm . 3 Anh cần phải cố gắng hơn nữa . 4 Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ . - Các câu trên sử dụng lối nói tránh bằng cách nào ? -GV chốt ý : có thể nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa dùng cách phủ định ở mặt tích cực trong cặp từ trái nghĩa , nói vòng , nói trống . Không gây hiểu lầm cho người nghe -Y/c HS cho ví dụ nói tránh Hđộng 3 : H/d HS luyện tập - Y/c HS đọc bài tập , nêu y/c bài tập -Gợi ý bài 1 : -Điền các từ ngữ nói giảm , nói tránh vào chỗ trống Bài 2 :Đánh dấu vào câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh Bài 3 :Y/c HS đặt câu có sử dụng nói giảm ,nói tránh +GV nhận xét , sửa sai - Trong trường hợp nào không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh -HS đọc ví dụ +Trả lời : Những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích ở ví dụ 1 đều có nghĩa là chết +người viết, người nói dùng cách diễn đạt như thế để tránh gây cảm giác quá đau buồn +Tác giả dùng từ bầu sửa trong câu 2 cốt để tránh thô tục +cách nói thứ 2 là cách nói tế nhị nhẹ nhàng hơn đối với người tiếp nhận - HS thảo luận trả lời -HS thực hiện bài tập theo gợi ý của GV : Điền các từ nói giảm nói tránh vào chỗ trống . -xác định câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh -Đặt câu : nói giảm nói tránh thường phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá I- Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh -Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển , tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục , thiếu lịch sự . II- Luyện tập : 1- a, đi nghỉ b,chia tay nhau c, khiếm thị d, có tuổi e, đi bước nữa 2 a2+ , b2 +, c1 + d1+ , e2 + 3- Đặt câu : Bài thơ của anh dở lắm à Bài thơ của anh chưa được hay lắm . Củng cố và hướng dãn về nhà : (2’) -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ sgk . Tìm trong văn thơ hay trong đời sống có sử dụng trường hợp nói quá . Các trường hợp nào không nên nói giảm nói tránh . - Về nhà ôn tập kĩ các văn bản đã học (bài 1,2,3,4, ) chuẩn bị tiết kiểm tra - Chuẩn bị luyện nói theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm . Chuẩn bị đoạn trích kể việc chị Dậu đã đánh lại cai lệ ..(Tắt đèn của Ngô Tất Tố ) IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung: ..
Tài liệu đính kèm: