Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 10 & 11 - GV: Trần Xuân Thắng

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 10 & 11 - GV: Trần Xuân Thắng

Tiếng Việt

 NÓI QUÁ

A. Mục tiêu

- Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của nói quá trong văn bản cũng như trong giao tiếp hàng ngày

- Kỹ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp tu từ này trong giao tiếp

- Thái độ : - Có ý thức dùng biện pháp nói quá trong những trường hợp cần thiết

B. Chuẩn bị

- GV: TLTK, giáo án, bảng phụ.

- HS : chuẩn bị bài, tìm ví dụ

C. Cách thức tiến hành

- Phương pháp đàm thoại, tích hợp.

D. Tiến trình

1- Ổn định tổ chức (1)

2- Kiểm tra bài cũ (5)

? Thế nào là tính thái từ? Các sử dụng? Ví dụ minh hoạ?

 

doc 17 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 10 & 11 - GV: Trần Xuân Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:	 25/10/08
Giảng : 30/10/08	Tuần 10, Tiết 37
	Tiếng Việt
 Nói quá
A. Mục tiêu
- Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm và giá trị biểu cảm của nói quá trong văn bản cũng như trong giao tiếp hàng ngày
- Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp tu từ này trong giao tiếp
- Thái độ :
- Có ý thức dùng biện pháp nói quá trong những trường hợp cần thiết
B. Chuẩn bị
- GV: TLTK, giáo án, bảng phụ.
- HS : chuẩn bị bài, tìm ví dụ
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đàm thoại, tích hợp.
D. Tiến trình
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là tính thái từ? Các sử dụng? Ví dụ minh hoạ?
3- Bài mới (30’)
* Giới thiệu bài: Có phép tu từ gọi là thậm xưng, phóng đại, cường điệu, nói quá...
Hoạt động 1
GV treo bảng phụ chép VD SGk và VD sau:
Con rận = con ba ba
Đêm nằm nó ngày cả nhà thất kinh
- HS đọc VD – giải thích
?) Các cụm từ được gạch chân có nói quá sự thật không? Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích gì?
- Không đúng sự thật -> nhấn mạnh mức độ, tính chất và qui mô của sự vật, sự việc (gây ấn tượng)
?) So sánh hai cách nói sau:
1. Đêm tháng năm chưa... sáng - Đêm tháng năm rất ngắn
2. Ngày tháng mười...tối - Ngày tháng mười rất ngắn
3. Mồ hôi...cày - Mồ hôi ướt đẫm
=> Dùng nói quá thì sinh động, gây ấn tượng hơn
4. Con rận to -> Con rận bằng con ba ba
Con rận ngáy ai cũng sợ -> Đêm...
?) Qua các VD trên, em hiểu như thế nào về nói quá?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ
A. Lý thuyết
I. Nói quá và tác dụng của nói quá
1.Ví dụ: sgk
2. Phân tích
3. Nhận xét 
- Phóng đại mức độ, tính chất, qui mô sự vật, sự việc
-> gây ấn tượng
4. Ghi nhớ : sgk( 102)
Hoạt động 2
- HS làm miệng
B. Luyện tập
1. BT 1 (102)
a) Sỏi đá cũng thành cơm -> thành quả của lao động gian khổ vất vả, nhọc nhằn (niềm tin vào bàn tay lao động)
b) Đi lên đến tận trời: vết thương chẳng có nghĩa lí gì, không phải lo lắng, bận tâm
c) Thét ra lửa: kẻ có quyền sinh quyền sát với người khác
Hoạt động nhóm -> lên điền bảng phụ
2. BT 2 (102)
a) Chó ăn đá gà ăn sỏi
b) Bầm gan tím ruột
c) Ruột để ngoài da
d) Nở từng khúc ruột
đ) Vắt chân lên cổ
- Hoạt động nhóm 
( 2 nhóm hoặc 4 nhóm)
-> mỗi nhóm 3 câu
3. BT 3(102)
a) Kiều có sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành
b) Biết ĐK, ta sẽ dời non lấp biển được dễ dàng
c) Giải phóng dân tộc là công việc lấp biển và trời của nhiều thế hệ...
d) Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến đấu oanh liệt
đ) Mình nghĩ nát óc vẫn chưa giải được bài toàn
- HS trả lời miệng
VD: Truyện “Con rắn vuông”
4. BT 6 (103)
* Giống: đều là phóng đại qui mô, tính chất, mức độ của sự vật, hiện tượng
* Khác: ở mục đích
- Nói quá: là biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
- Nói khoác: làm cho người nghe tin vào điều không có thực
 -> là hành động có tác động tiêu cực
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 4, 5, tìm thêm ví dụ
- Chuẩn bị bài: Nói giảm, nói tránh: Trả lời câu hỏi + Tìm hiểu + Xem trước bài tập
F. Rút kinh nghiệm 
.
.
.
-----&0&-----
Soạn:	 25/10/08
Giảng : 2/11/08	 Tuần 10, Tiết 38 
	Văn học
ôn tập truyện kí việt nam
A. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống hoá các truyện kí Việt Nam đã học từ đầu năm -> nay ở các mặt: đặc sắc về nội dung, tư tưởng và hình thức nghệ thuật 
-> thấy được một phần quá trình hiện đại hoá văn học Việt Nam
- Kỹ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, khái quát và trình bày nhận xét trong giờ
- Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích văn học nước nhà
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, TLTK, giáo án, bảng phụ
- HS : trả lời câu hỏi ôn tập
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đàm thoại, tích hợp.
D. Tiến trình
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
? Trình bày những đặc sắc nội dung, nghệ thuật của văn bản “Hai cây phong”? Đọc thuộc lòng đoạn văn em thích
* Đáp án: Phần vở ghi + Ghi nhớ
 	 HS đọc đoạn văn tự chọn trong văn bản
3- Bài mới (30’)
STT
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
1
Tôi đi học
(1941)
Thanh Tịnh (1911-1988)
Truyện
 ngắn
- Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học
- Tự sự kết hợp trữ tình, kể chuyện + miêu tả+ biểu cảm
- Nghệ thuật so sánh
2
Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu 1940)
Nguyên Hồng (1918-1982)
Hồi 
kí
- Nỗi đắng cay, tủi cực và tình yêu mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ và trong lòng mẹ
- Tự sự + miêu tả+ biểu cảm
- Diễn biến tâm lí nhân vật
- Hình ảnh so sánh, liên tưởng
3
Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn 1939)
Ngô Tất Tố (1893-1954)
Tiểu 
thuyết
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ phong kiến. Tố cáo chính sách thuế khoá vô nhân đạo
- Xây dựng tình huống truyện bất ngờ và giải quyết hợp lí. Cách xây dựng nhân vật
- Ngòi bút hiện thực sâu sắc
4
Lão Hạc (Lão Hạc 1943)
Nam Cao (1915-1951)
Truyện 
ngắn
- Số phận đau thương và phẩm chất cao đẹp của nông dân trước cách mạng 
-Thái độ trân trọng của tác giả
- Tự sự + miêu tả+ biểu cảm
- Cách miêu tả, phân tích diễn biến tâm lí nhân vật, ngôn ngữ chân thực
Hoạt động 2
?) Các văn bản 2, 3, 4 giống nhau ở điểm nào?
- GV bổ sung về dòng văn học hiện thực phê phán, về khái niệm truyện kí hiện đại
- GV treo bảng phụ
-> HS so sánh điểm khác nhau
II. Điểm giống nhau và khác nhau của văn bản 2, 3, 4
1) Giống nhau
- Đều là văn tự sự, truyện kí hiện đại (1930 – 1945)
- Lấy đề tài về con người và cuộc sống của những người bị vùi dập
- Đều chan chứa tinh thần nhân đạo 
+ yêu thương, trân trọng tình cảm, phẩm chất tốt đẹp của con người
+ tố cáo sự tàn ác, xấu xa 
- Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, sinh động (bút pháp hiện thực)
2) Khác nhau
- Về thể loại: hồi kí, tiểu thuyết, truyện ngắn
- Nội dung:
+ nỗi đau và tình yêu thương mẹ của chú bé
+ phê phán chế độ bất nhân, ca ngợi phẩm chất và sức sống tiềm tàng
+ số phận bi thảm và nhân phẩm cao đẹp của người nông dân
Hoạt động 3
- HS trả lời miệng
- GV treo bảng phụ
-> HS làm miệng
III. Luyên tập
1) BT 1: Trong văn bản 2, 3, 4 em thích nhất nhân vật nào? Đoạn văn nào? Vì sao?
2) BT 2: Trò chơi ô chữ: Từ chìa khóa:nhân đạo
4. Củng cố (2’)
5. Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Học bài ôn tập, học thuộc những đoạn văn hay trong các văn bản
- Soạn : Thông tin vnề ngày trái đất năm 2000
	? Chia bố cục, phân tích nội dung từng phần
E. Rút kinh nghiệm
.
.
.
-----&0&-----
Soạn:	 25/10/08
Giảng : 2/11/08	 	 Tuần 10, Tiết 39
	Văn bản
Thông tin về ngày trái đất năm 2000
A. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Giúp HS thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao ni lông và tuyên truyền vận động mọi người cùng làm.
- Thấy được tính thuyết phục của các thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao ni lông và kiến nghị hợp lí mà văn bản đề xuất
- Kỹ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng đọc, giải thích một văn bản nhật dụng dưới dạng văn bản th.minh về một vấn đề khoa hoạ
- Thái độ :
- Có thái độ, ý thức tích cực trong việc bảo vệ môi trường qua việc sử dụng bao bì và xử lí rác thải, sống có trách nhiệm với cộng đồng xã hội 
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đàm thoại, tích hợp.
D. Tiến trình
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
? Trong chương trình Ngữ văn 6, 7 em đã học những văn bản nhật dụng nào? Đề cập đến những vấn đề gì? Hãy kể tên các văn bản đó?
3- Bài mới (30’)
*Giới thiệu bài: Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta. Tài nguyên trái đất không phải là vô tận. Sức chịu đựng của trái đất cũng có hạn. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật và sự vô tâm của con người đã làm cho trái đất bị tổn thương, trong đó có vấn đề rác thải công nghiệp vì rác thải gây ô nhiễm môi trường. Giải quyết vấn đề này không phải là chuyện của một quốc gia, một TT mà là vấn đề mang tính toàn cầu. Chính vì vậy năm 2000 VN tham gia vào “Ngày trái đất”...
Hoạt động 1
?) Em hãy làm một bài toán nhanh: 1 ngày, 1 gia đình ở VN chỉ sử dụng một bao ni lông thì cả nước sẽ có bao nhiêu túi ni lông vứt vào môi trường trong một ngày? 1 năm?
- 25 triệu/ 1 ngày, 9 tỉ / 1 năm
?) Nêu xuất xứ của văn bản?
- 2 HS – GV chốt
* GV nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, thể hiện rõ lời kêu gọi -> 2 HS đọc
?) Giải thích các từ khó (7 từ)
- GV: bao ni lông có thể tồn tại 20 -> 5000 năm
I. Giới thiệu tác phẩm
1. Xuất xứ: là bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 nhà nước và tính chất phi chính phủ
- Phát đi ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia “Ngày trái đất” 
2. Đọc, tìm hiểu chú thích 
Hoạt động 2 
?) VB chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần?
- Đ1: Từ đầu -> từng khu vực : Sơ lược nguồn gốc và nguyên nhân ra đời của “Ngày trái đất”
- Đ2: Tiếp -> trẻ sơ sinh....môi trường: Nêu và giải thích tác hại của bao bì ni lông, đưa ra các kiến nghị
- Đ3: Còn lại : Lời kêu gọi
?) Nếu văn bản thuyết minh nhằm trình bày tri thức về các hiện tượng và sự vật trong thiên nhiên, xã hội thì văn bản trên có thuộc kiểu thuyết minh không? Vì sao
- Có, vì cung cấp cho mọi người những căn cứ rõ ràng về tác hại của việc dùng bao ni lông...
?) Tính nhật dụng của văn bản này là gì?
- Vấn đề bảo vệ sự trong sạch của môi trường trái đất
 -> Mang tính ca hát thời sự
?) Theo dõi phần mở bài và cho biết: những sự kiện nào được thông báo?
- Ngày 22.4 hàng năm là “Ngày trái đất” mang chủ đề bảo vệ môi trường
- Có 141 nước tham dự – Năm 2000: VN tham gia với chủ đề “ Một ngày không sử dụng bao ni lông”
?)Văn bản này chủ yếu th. minh cho sự kiện nào? Nhận xét?
II. Phân tích tác phẩm
A. Bố cục: 3 đoạn
B. Phân tích 
1. Thông báo về “Ngày trái đất”
- 1 ngày không dùng bao bì ni lông -> thuyết minh bằng các số liệu cụ thể, đi từ thông tin khái quát -> cụ thể; lời thông báo trực tiếp ngắn gọn -> dễ hiểu, dễ nhớ
?) Từ đó em rút ra được nội dung quan trọng nào mà cả thế giới đang quan tâm?
- Vấn đề bảo vệ môi trường của trái đất
?) VN đã đưa ra hành động “một ngày... ni lông”. Em nhận xét gì về hành động này?
- Là lời thông báo ngắn gọn, dễ hiểu về “một ngày không dùng bao ni lông”
- 2 – 3 HS trình bày -> GV chốt và chuyển ý
?) Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản của việc dùng bao ni lông gây nguy hại cho môi trường?
- Do tính phân huỷ của plastíc : không phân huỷ
- ở VN: mỗi ngày thải ra hàng triệu bao ni lông, chủ yếu vứt bừa bãi nơi công cộng, ao hồ...
- Mọi người nhìn thấy dễ dàng bỏ qua...
?) Vậy việc dùng bao ni lông có tác hại gì?
- Cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật
- Cản trở sự phát triển của cỏ -> xói mòn
- Làm tắc đường thoát nước, tăng khả năng ngập lụt, tạo điều kiện cho muỗi phát triển -> lây bệnh truyền dịch
- Trôi ra biển, sinh vật chết vì nuốt phải
- Làm ô nhiễm thực phẩm
-Khi bị đốt gây độc hại...(ung thư..)
?) Tác giả đã dùng phương pháp nào sau đây để ... c tiếp bộc bạch cảm xúc, ý nghĩ của mình
- Tác dụng: mang tính chủ quan, tính chân thực
?) Lấy VD về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
- Văn bản: “Trong lòng mẹ”, “Hai cây phong”, “Lão Hạc”
?) Kể theo ngôi thứ nhất có hạn chế gì?
- Không thể kể những gì mình không chứng kiến
* GV: Trừ một số loại tự truyện, nhật kí, hồi kí thì trong tác phẩm người kể xưng “tôi” không nhất thiết là chính tác giả
I. Ôn tập về ngôi kể
1. Ngôi thứ nhất
- Xưng tôi (chúng tôi...): người kể ra những gì mình trực tiếp nghe, nhìn, trải qua
- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc, ý nghĩ của mình
?) Kể theo ngôi thứ 3 là kể như thế nào? Tác dụng?
- Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi, người kể tự giấu mình, có thể kể tất cả những (thường phải) gì xảy ra với nhân vật (kể cả ý nghĩ bên trong)
- Người kể dường như biết tất cả nhưng thường để sự việc khái quát nói lên, không trực tiếp bộc lộ ý nghĩ, cảm xúc mà nhờ nhân vật biểu lộ
- Tác dụng: mang tính khách quan, dễ thuyết phục
?) Văn bản nào đã học được kể theo ngôi thứ 3?
- Văn bản: “Tức nước vỡ bờ”, “Đánh nhau...”, “Chiếc lá...”
?) Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?
- Để sự việc và nhân vật hiện ra dưới nhiều góc độ, làm cho câu chuyện sinh động và sâu sắc
2. Ngôi thứ ba
- Gọi các nhân vật bằng tên gọi, có thể kể tất cả, không trực tiếp bộc lộ ý nghĩ, cảm xúc mà nhờ nhân vật biểu lộ
Hoạt động 2
- HS đọc đoạn trích -> kể lại bằng 
lời chị Dậu (ngôi thứ nhất)
- 4 HS kể
- HS nhận xét -> GV uốn nắn 
II. Luyện nói
1. Chuẩn bị
2. Thực hành
- Kể lại theo lời của chị Dậu (ngôi thứ nhất)
- Lưu ý: lời xưng hô, lời thoại chuyển thành lời kể
4. Củng cố : - Câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, ôn tập lại ngôi kể
- Tập sửa lại bài số 2 của mình
E. Rút kinh nghiệm
...............
...............
...............
-------&0&-------
Soạn:	 4/11/08
Giảng : 9/11/08	 
 Tuần 11, Tiết 43
	Tiếng Việt
 Câu ghép
A. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Giúp HS nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối vế trong câu ghép
- Kỹ năng : 
- Luyện kĩ năng nhận diện, đặt câu, viết đoạn văn có dùng câu ghép
- Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thích, khám phá sự phong phú của Tiếng việt
B. Chuẩn bị
- TLTK, giáo án, bảng phụ.
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đàm thoại, tích hợp.
D. Tiến trình
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
? Thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng? Cách nói giảm nói tránh? Ví dụ? 
3- Bài mới (30’)
* Giới thiệu bài: GV treo bảng phụ chép ví dụ: Tôi quên thế nào được... quang đãng
-> Yêu cầu HS phân tích câu -> GV chốt và khẳng định đó là câu ghép. Vậy câu ghép có đặc điểm gì?
Hoạt động 1
GV treo bảng phụ -> HS đọc
?) Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Của ai? Nội dung chính của đoạn trích?
- Thuộc văn bản “Tôi đi học” – Thanh Tịnh
- Nội dung: Cảm giác nào nức, vui sướng với những kỉ niệm mơn man trên đường tới trường ngày đầu tiên đi học
?) Tìm và phân tích các cụm C – V trong những câu gạch chân?
* Câu 1: Tôi//quên thế nào được những cảm giác//... nảy nở (trong lòng tôi)//như mấy cành//..đãng
-> Cụm C – V lớn (nòng cốt)
Tôi/quên... quang đãng
- Cụm C – V làm bổ ngữ cho ĐT “quên”: những cảm giác trong sáng ấy/nảy nở trong lòng tôi
- Cụm C – V làm bổ ngữ cho ĐT “nảy nở”: (như) mấy cành hoa tươi//mỉm cười
* Câu 2: Mẹ tôi/âu yếm nắm tay tôi...
- 1 cụm C – V
* Câu 3: 3 cụm C – V
- Cảnh vật chung quanh tôi//đều thay đổi
- (Vì) chính lòng tôi//đang có sự thay đổi lớn
- Hôm nay tôi//đi học -> giải thích nghĩa cho cụm C – V 2
?) So sánh mối quan hệ giữa các cụm C – V ở câu 1?
- 2 cụm C – V nhỏ nằm trong cụm C – V lớn (nòng cốt)
?) ở câu 3 có gì khác?
- Có 3 cụm C – V không bao giờ chứa nhau
?) Trong 3 câu trên, câu nào là câu đơn? Câu nào là câu ghép?
- Câu 1: Câu dùng cụm C – V để mở rộng câu
- Câu 2: Câu đơn
- Câu 3: Câu ghép
?) Em thấy câu ghép có đặc điểm gì?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ
A. Lý thuyết
I. Đặc điểm của câu ghép
1.Ví dụ:Đoạn trích (111)
2. Phân tích
3. Nhận xét 
- Câu 1: 3 cụm C – V (2 cụm làm phụ ngữ cho ĐT)
- Câu 2: 1 cụm C – V 
-> Câu đơn
- Câu 3: 3 cụm C – V
=> Câu 1, 3 là câu ghép
Ghi: C1: câu mở rộng
 C2: câu đơn
 C3: câu ghép: 3
Cụm C – V bao hàm nhau
4. Ghi nhớ 1: sgk( 112)
Hoạt động 2
* GV treo bảng phụ với các VD
1. Nếu trời mưa thì tôi không đi học
2. Không những học giỏi toán mà nó (còn) học giỏi văn
3. Hắn...vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá
4. Hàng năm vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây...trường
5. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi...hết
?) Các vế trong câu ghép có thể nối với nhau bằng những cách nào?
- Quan hệ từ: + 1 quan hệ từ: câu 3
 + 1 cặp quan hệ từ: câu 1, 2
- Dấu :, dấu phảy
* GV bổ sung:
6. Trời chưa sáng, nó đã dậy -> cặp phó từ
7. Nước sông dâng cao bao nhiêu đồi núi cao lên bấy nhiêu -> cặp đại từ
8. Anh đi đâu, nó theo đấy -> cặp chỉ từ
?) Qua các VD trên, em thấy có mấy cách nối các vế trong câu ghép?
- Dùng từ nối: quan hệ từ, đại từ, phó từ, chỉ từ
- Không dùng từ nối: dấu phẩy, dấu :
-> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ
II. Cách nối các vế câu
1.Ví dụ: sgk
2. Phân tích
3. Nhận xét 
* Nối bằng từ: Quan hệ từ, cặp quan hệ từ
- Câu 6, 7, 8: nối bằng cặp phó từ, đại từ, chỉ từ
* Nối không bằng từ
- Dùng dấu phẩy, hai chấm, chấm phẩy
4. Ghi nhớ 2: sgk( 112)
Hoạt động 3
- HS lên bảng 
 (4 em)
B. Luyện tập
1. BT 2 (113)
Mẫu:
a) Vì tôi lười học nên tôi học kém
b) Hễ trời mưa to thì quê tôi lại lụt lội
c) Mặc dù nhà xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn
d) Không những nó là con ngoan mà con là trò giỏi
- HS lên bảng
2. BT 3 (113)
Mẫu:
a) Bỏ bớt một quan hệ từ: Tôi lười học nên tôi...
b) Đảo trật tự các vế câu: Nó không bao giờ đi học muộn mặc dù nhà xa
- Đặt câu ra phiếu học tập -> GV thu một số bài chấm
3. BT 4(114)
a) Nó vừa được điểm giỏi đã kiêu căng
b) Tôi bảo làm bài nào, nó làm bài nấy
c) Trời càng mưa to, gió càng dữ dội
- HS viết vào phiếu học tập -> trình bày
4. BT 5 (114)
Mẫu: Sử dụng bao bì ni lông bừa bài sẽ gây nguy hại cho sức khoẻ con người. Vì vậy, mỗi người// hãy thay đổi thói quen dùng bao ni lông, mỗi gia đình//hãy hạn chế việc sử dụng bao ni lông... 
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Câu ghép (tiếp)
E. Rút kinh nghiệm 
.
.
.
-----&0&-----
Soạn:	 4/11/08
Giảng : 13/11/08	 	
Tuần 11 Tiết 44 	Tập làm văn
Tìm hiểu chung 
về văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu
- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu thế nào là văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh với các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận
- Kỹ năng : 
- Rèn kĩ năng viết và phân tích văn bản thuyết minh
- Thái độ :
- Giáo dục ý thức nghiên cứu, tìm hiểu các loại văn bản
B. Chuẩn bị
- Giáo án, TLTK, SGK.
C. Cách thức tiến hành 
- Trả lời câu hỏi
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổn định tổ chức (1’)
2- Kiểm tra bài cũ (5’)
3- Bài mới (30’)
Hoạt động 1
* HS đọc 3 văn bản (115 – 116)
?) Mỗi văn bản trên trình bày, giải thích điều gì?
- VB1: Trìn bày lợi ích của cây dừa gắn với đặc điểm của cây dừa -> giới thiệu riêng về cây dừa BĐ gắn bó với người dân BĐ
- VB2: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh
- VB3: Giới thiệu Huế là trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế
?) Em, thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? Khi nào?
- Khi cần có những hiểu biết khách quan về đối tượng (sự vật, sự việc, sự kiện...)
?) Hãy kể thêm một số văn bản cùng loại mà em biết?
- Thông tin về trái đất năm 2000
- Ôn dịch, thuốc lá
?) Các văn bản trên là văn bản thuyết minh. Vậy em hiểu như thế nào về loại văn bản này?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi nhớ 1
A. Lý thuyết
I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người
a. Ví dụ: VB: Cây dừa Bình Định
b. Phân tích
c. Nhận xét
- VB1: trình bày lợi ích của cây dừa...
- VB2: giới thiệu tác dụng của chất diệp lục...
- VB3: giới thiệu Huế là trung tâm văn hoá lớn...
d. Ghi nhớ 1: sgk (117)
Hoạt động 2
* Trao đổi thảo luận nhóm -> trình bày
?) Các văn bản trên có phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận không? Tại sao?
- Không. Vì:
+ Không có sự việc, diễn biến (so với tự sự)
+ Không đòi hỏi miêu tả cụ thể cảnh sắc, con người và cảm xúc (so với miêu tả, biểu cảm)
+ Không trình bày luận điểm, luận cứ, luận chứng mà trình bày nguyên lí, quy luật, cách thức...(so với văn nghị luận)
?) Các văn bản trên có đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng?
- Trình bày đặc điểm riêng của đối tượng
+ Dừa: thân, lá, nước...
+ Lá cây: tế bào, ánh sáng...
+ Huế: cảnh sắc, các công trình...
- Trình bày một cách khách quan các nhân vật:
+ Cung cấp tri thức khái quát quát về sự vật -> giúp hiểu biết về sự vật một cách đúng đăn, đầy đủ -> là đặc điểm quan trọng nhất
+ Không hư cấu, tưởng tượng hay suy luận, bộc lộ cảm xúc
- Có tính chất thực dung: cung cấp tri thức là chính, không đòi hỏi người đọc phải thưởng thức cái hay cái đẹp như tác phẩm văn học
?) Em nhận xét gì về ngôn ngữ của các văn bản trên?
- 2 HS -> GV chốt
- 1 HS đọc ghi nhớ 2 , 3 (117)
* GV: Văn bản thuyết minh dùng phương thức giải thích (bằng cơ chế, qui luật của sự vật, cách thức sử dụng...-> Giải thích bằng tri thức khoa học (khác với nghị luận) hoặc giới thiệu
Tóm lại: Thuyết minh nhằm trả lời câu hỏi: sự vật (hiện tượng) ấy là gì? Có đặc điểm gì? Vì sao như vậy? ích lợi gì?
2. Đặc điểm chung của văn bản thuyêt minh
a. Ví dụ: 3 văn bản
b. Phân tích
c. Nhận xét
- Cung cấp tri thức khách quan về sự vật, giúp hiểu biết một cách đúng đắn, đầy đủ
- Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn
- Dùng phương thức giải thích bằng tri thức khoa học hoặc giới thiệu
d. Ghi nhớ 2, 3: sgk (117)
Hoạt động 3
II. Luyện tập
1. BT 1 (117)
- Là văn bản thuyết minh
+ VB1: Cung cấp kiến thức lịch sử
+ VB2: cung cấp kiến thức khoa học sinh vật
2. BT 2 (118)
- Là văn bản nghị luận: đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi trường
- Văn bản có sử dụng yếu tố thuyết minh để nói rõ tác hại của bao ni lông -> đề nghị có sức thuyết phục cao
3. BT 3 (118)
Các văn bản khác cần có yếu tố thuyết minh vì:
- Tự sự: giới thiệu nhân vật, sự việc
- Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, không gian, thời gian...
- Biểu cảm: giới thiệu đối tượng biểu cảm
- Nghị luận: luận điểm, luận cứ...
4. Củng cố : - GV hệ thống kiến thức cơ bản của bài
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Chuẩn bị: Phương pháp thuyết minh: Trả lời câu hỏi + Tìm hiểu + Xem trước bài tập
E. Rút kinh nghiệm
...............
...............
...............
--------&0&---------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1011.doc