Ngaøy soaïn: 16/8/2011
Tuaàn 1
Tiết 1+ 2
TOÂI ÑI HOÏC
Thanh Tịnh
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
-Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
-Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2.Kĩ năng:
-Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
III.LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới: Giới thiệu bi:(1pht)
Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong tâm trí. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm, là ấn tượng của ngày đầu tiên đến lớp. Đê hiểu rõ hơn vấn đề này,hôm nay chúng ta sẽ cùng nhà văn Thanh Tịnh trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để gặp lại “Những kỉ niệm mơn man” với tác phẩm “Tôi đi học”.
Ngày soạn: 16/8/2011 Tuần 1 Tiết 1+ 2 TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tơi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện cĩ sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tơi đi học. -Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngịi bút Thanh Tịnh. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu đoạn trích tự sự cĩ yếu tố miêu tả và biểu cảm. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. III.LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Giới thiệu bài:(1phút) Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong tâm trí. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm, là ấn tượng của ngày đầu tiên đến lớp. Đêå hiểu rõ hơn vấn đề này,hôm nay chúng ta sẽ cùng nhà văn Thanh Tịnh trở về ngày đầu tiên của tuổi học trò để gặp lại “Những kỉ niệm mơn man” với tác phẩm “Tôi đi học”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Hoạt động 1: (13phút) Đọc và tìm hiểu chú thích. -Gọi HS đọc phần chú thích dấu * SGK trang 8. *Cho biết đôi nét về tác giả? * Nét đặc sắc trong sáng tác của ông? *Cho biết đôi nét về tác phẩm? * Hoạt động 2: (30 phút) - Hướng dẫn cách đọc: đọc với giọng tâm tình, hồi tưởng. ? “Tôi đi học” thuộc kiểu văn bản nào? ? Truyện kể theo ngôi thứ mấy? ? Những chi tiết hình ảnh nào khiến nhân vật tơi nhớ lại những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? ? Từ những chi tiết hình ảnh đó tâm trạng của nhân vật tôi như thế nào? ? Dịng hồi tưởng được tái hiện theo trình tự nào? Hoạt động 3 ( 20 phút) ?Con đường quen thuộc lần này nhân vật tôi thấy như thế nào? ? Mặc chiếc áo vải dù "tôi" thấy mình như thế nào? ? Cảm giác cầm những quyển vở mới? ? Những cảm nhận như vậy thể hiện tâm trạng gì của "tôi"? ? Khi bước chân đến trường hình ảnh trường hiện ra trước mắt cậu bé như thế nào? ? Tâm trạng tôi thấy như thế nào? ? Nghe thầy giáo gọi tên vào lớp thì " tôi" có tâm trạng như thế nào? ?Khi ngồi trong lớp học đón nhận giờ học đầu tiên tâm trạng của tôi như thế nào ?Tìm các chi tiết thể hiện tâm trạng đó? ? Phụ huynh chuẩn bị như thế nào cho các em ngày đầu tiên đến lớp? ? Ông đốc đón nhận các em ra sao? ? Tình cảm của thầy giáo trẻ? *Thảo luận: Qua các hình ảnh về người lớn, các em cảm nhận gì về trách nhiệm của gia đình, nhà trường với thế hệ tương lại? Hoạt đông 4 (10 phút) ? Văn bản sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật nào? ? Tác dụng của biện pháp so sánh vừa tìm được? ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm? ? Nhờ những nghệ thuật ấy đã khắc họa rõ tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi đầu đi học như thế nào? * Hoạt động5:(10phút) - GV hướng dẫn HS làm bài tập.( khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật" tôi" theo trình tự thời gian). -Bài tập 2 về nhà làm. - Đọc chú thích SGK. - Dựa vào chú thích trình bày. - Sáng tác của Thanh Tịnh tốt lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. Tác phẩm chính: -Hận chiến trường, Quê mẹ, Ngậm ngải tìm trầm -Truyện ngắn“Tôi đi học” in trong tập.“Quê mẹ” (1941). HS đọc bài -Thuộc kiểu văn bản tự sự,kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Ngôi thứ nhất " xưng tôi". - Biến chuyển của trời đất cuối thu . - Hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường. =>kỉ niệm mơn man "tôi" thấy náo nức, tưng bừng, rộn rã. + Trên con đường cùng mẹ tới trường. + Nhìn thấy ngôi trường, thấy các bạn. + Khi trong lớp học. - Thấy lạtrong lòng có sự thay đổi lớn - Thấy mình trang trọng và đứng đắn. - Thấy nặng, ghì tay băm thật chặt... => mới lạ, vui sướng -Trường trông vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm. - Lo sợ, bỡ ngỡ như con chim con - Cảm thấy như quả tim ngừng đập, quên mẹ đứng sau, giật mình lúng túng-> hồi hộp, sợ rời mẹ, ... - Nhìn gì cũng thấy lạ và hay hay. - Người bạn chưa quen nhưng không cảm thấy xa lạ. -> Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, vừa ngỡ ngàng mà vừa tự tin - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, cũng lo lắng hồi hộp. - Ơng đốc: với cặp mắt hiền từ và cảm động. -Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương. HS thảo luận ( Trách nhiệm quan tâm, ân cần là một mơi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuơi dưỡng các em trưởng thành) - Nghệ thuật so sánh - Làm nổi bật tâm trạng của "tôi". Truyện thêm man mác trữ tình trong trẻo. - Kể theo dòng hồi tưởng, trình tự thời gian kết hợp kể tả bộc lộ cảm xúc. - Khắc họa rõ tâm trạng hồi hộp, lo sợ, bỡ ngỡ nhưng cũng vui sướng của "tôi". - Thảo luận trả lời HS về nhà làm I. Tác giả, tác phẩm 1.Tác giả -Thanh Tịnh (1911- 1988) tên khai sinh là Trần Văn Ninh. - Là nhà văn cĩ sáng tác từ trước Cách mạng tháng Tám ở các thể loại thơ, truyện dài... - Sáng tác của Thanh Tịnh tốt lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. 2.Tác phẩm - Hận chiến trường, Quê mẹ, ngậm ngải tìm trầm -Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập.“Quê mẹ” (1941). II. Tìm hiểu văn bản 1.Những hình ảnh khơi nguồn kỉ niệm của nhân vật "tôi" - Thời điểm: cuối thu, lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - Hình ảnh: mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. =>kỉ niệm mơn man "tôi" thấy náo nức, tưng bừng, rộn rã. 2. Tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong ngày đầu tiên đi học. a. Trên đường đi học: - Thấy lạ ... trong lòng có sự thay đổi lớn... - Thấy mình trang trọng và đứng đắn. - Muốn thử sức mình...=> mới lạ, vui sướng. b. Trong sân trường -Trường đông người, vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm -> lo sợ, bỡ ngơ,õ rụt rè. -Nghe gọi đến tên giật mình và lúng túng -> hồi hộp, sợ rời mẹ, ... c. Trong lớp học - Nhìn gì cũng thấy lạ và hay hay. - Người bạn chưa quen nhưng không cảm thấy xa lạ. - Chăm chỉ nhìn thầy. -> Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, vừa ngỡ ngàng mà vừa tự tin. 3. Hình ảnh những người lớn trong kí ức của nhân vật "Tơi" * Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, cũng lo lắng hồi hộp. * Ơng đốc: từ tốn, bao dung. *Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương. III. Tổng kết Bằng nghệ thuật so sánh, kể theo dòng hồi tưởng trình tự thời gian kết hợp kể tả bộc lộ cảm xúc và miêu tả tâm lí trẻ nhỏ. Thấy được tâm trạng trạng hồi hộp, lo sợ, bỡ ngỡ nhưng cũng vui sướng của "tôi" trong ngày đầu đi học. IV.Luyệntập 1. Tâm trạng náo nức, mơn man, hồi hộp lo sợ, ngỡ ngàng, cũng vui sướng. 2.Viết một đoạn văn ngắn: em có cảm xúc gì về ngày đầu tiên đi học. 4.Củng cố: (4 phút) - Hãy phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật “Tôi”? - Nêu đặc sắc nghệ thuật của truyện? 5.Dặn dò:(1phút) - Về nhà học bài, nắm được nội dung bài học. Làm tiếp bài tập 2 SGK. - Soạn bài mới : “Trong lòng mẹ” ****************************** Tiết 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. -Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2.Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. III.LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1phút) 2. Bài mớí: Giới thiệu bài :(2phút) Ở lớp 7, các em đã tìm hiểu về mối quan hệ nghĩa của từ: quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Hôm nay, chúng ta sẽ đi vào một mối quan hệ khác về nghĩa của từ: mối quan hệ bao hàm qua bài “Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: (20 phút) -Treo bảng phụ sơ đồ SGK. ?Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ:: thú,chim cá? Vì sao? ? Vậy từ "động vật" là từ nghĩa rộng hay từ ngữ nghĩa hẹp? ? Từ ngữ nghĩa rộng là những từ như thế nào? ? Các từ ngữ: thú, chim, cá là những từ ngữ nghĩa rộng hay hẹp? ? Em hiểu gì về từ ngữ nghĩa hẹp? ? Nghĩa của từ “Thú” rộng hay hơn hẹp hơn nghĩa của các từ “Voi, hươu”? Vì sao? GV dùng sơ đồ hình tròn để phân tích mối qua hệ về nghĩa của các từ trên. ? Qua sơ đồ em rút ra nhận xét gì khi phân tích phạm vi nghĩa của các từ ngữ đó? * Hoạt động 2: (17 phút) Luyện tập ?Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? ? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ đã cho trong mỗi nhóm. ? Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau: xe cộ, kim loại, hoa quả, mang. ? Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ sau: GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Rộng hơn, vì nói đến “động vật” là bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá” - Là từ ngữ nghĩa rộng. - Một từ ngữ nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác Các từ: thú, chim, cá nghĩa hẹp hơn từ "động vật". Một từ ngữ được coi có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. -Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những tư ø “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”. HS vẽ vào vở Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp với từ ngữ khác. - Thảo luận . - 2 HS lên bảng trình bày. a.chất đốt. b.nghệ thuật c. thức ăn. d. nhìn. e.đánh. Từ " mang" có nghĩa hẹp. a. thuốc lào b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai. HS thảo luận cùng làm I.Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1. Từ ngữ nghĩa rộng * Tìm hiểu ví dụ: - Từ "động vật" rộng hơn, vì nói đến “động vật” là bao gồm cả “Thú”, “Chim”, “Cá” Động vật Cá Chimm Thú * Một từ ngữ nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác 2. Từ ngữ nghĩa hẹp * Tìm hiểu ví dụ Các từ: thú,chim, cá nghĩa hẹp hơn từ " động vật". * Một từ ngữ được coi có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. 3. Lưu ý * Ví dụ: -Thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những tư ø “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”. -Mối quan hệ về nghĩa được biểu thị bằng sơ đồ sau: Tu hú, sáo Voi, hươuu Cá rô, Cá thu thú Đv ä Chim Cá * Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có nghĩa hẹp với từ ngữ khác. II. Luyện tập Bài tập 1 . Lập sơ đồ a. y phục quần áo q.đùi,q.dài áo dài, áo sơ mi b.Vũ khí Bom súng bom ba càng, súng trường bom bi đại bác Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng a.chất đốt. b.nghệ thuật c. thức ăn. d. nhìn. e.đánh. Bài tập 3: Từ ngữ có nghĩa hẹp e, mang: xách, khiêng, gánh,.. Bài tập 4: Những từ ngữ sau không thuộc phạm vi nghĩa của nhóm: a. thuốc lào b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai. Bài tập 5: - Động từ có nghĩa rộng: khóc. - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi. 4.Củng cố:(4 phút) Khi nào một từ được coi là nghiã rộng ( hay nghiã hẹp) so với từ ngữ khác? Cho Vd? 5.Dặn dò: (1phút) :Làm bài tập còn lại SGK. Tính Thống nhất của chủ đề văn bản Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. -Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Chủ đề văn bản. -Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu và cĩ khả năng bao quát tồn bộ văn bản. -Trình bày một văn bản (nĩi, viết) thống nhất về chủ đề. III. LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: ( 1phút) 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (2 phút) Một văn bản khác hẳn với những câu hỗn độn do nó có tính mạch lạc và tính liên kết. Chính những điều này làm cho văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. Thế nào là chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản được biểu hiện qua những bình diện nào? Bài học hôm nay sẽ làm rõ những điều ấy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 1: (8 phút) ? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? ? Những hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong lòng tác giả? ? Đối tượng của văn bản là ai? ? Vấn đề chính mà văn bản biểu đạt là gì? ? Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản? * Hoạt động 2: (15 phút) ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? ? Hãy tìm các câu văn miêu tả kỉ niệm ấy? ? Tâm trạng của nhân vật tôi được thay đổi như thế nào? GV: Các em chú ý tìm theo tiến trình thời gian. ? Từ những căn cứ và sự thay đổi tâm trạng của "tôi" có hướng vào chủ đề của văn bản không? ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ? Để viết, hiểu văn bản em cần làm gì? GV cho HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: (15 phút) - Cho HS đọc văn bản. ?Văn bản viết về đối tượng nào và về vấn đề gì? ?Nêu chủ đề của văn bản? ? Hãy cho biết ý nào sẽ làm cho bài viết lạc đề? Bổ sung, lựa chon, điều chỉnh lại các từ, các ý sát với yêu cầu của đề bài. Nhớ lại kỉ niệm của ngày đầu tiên đi học ( kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, hai quyển sách nặng, bặm tay, ghì chặt..) ->Tạo ấn tượng sâu đậm , không thể nào quên. - Là nhân vật "tôi". - Những kỷ niệm hồn nhiên, trong sáng của tác giả về buổi đầu tiên khai trường. - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. -Nhan đề -Các từ ngữ:những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường,lần đầu tiên đến trường,đi học,hai quyển vở mới -Các câu: + “Hằng năm. buổi tựu trường’’ + “Tôi quên thế nào được cảm giác trong sáng ấy”. + “Hai quyển vở mớibắt đầu thấy nặng”. + “Tôi bặm tay chúi xuống đất”. a. Trên đường đi học: quen- thấy lạ b. Trên sân trường: xinh xắn, trang nghiêm, lúng túng khi nghe gọi tên. c. khi vào chỗ ngồi: thấy xa mẹ. - Hướng vào một chủ đề "Tôi đi học" - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Xác định chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục. -HS thảo luận Nhóm 1,2 tìm đối tượng Nhóm 3, 4 tìm chủ đề HS trao đổi cùng làm HS trao đổi cùng làm I. Chủ đề của văn bản * Tìm hiểu ví dụ - Kỉ niệm sâu sắc của tác giả: kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, hai quyển sách nặng, bặm tay, ghì chặt ->Tạo ấn tượng sâu đậm , không thể nào quên. -Những kỷ niệm hồn nhiên, trong sáng của tác giả về buổi đầu tiên khai trường. * Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 1.Những căn cứ để xác định chủ đề văn bản “Tôi đi học”. -Nhan đề. - Các từ ngữø. -Các câu nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong đời 2.Sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi. a.Trên đường đi học b. Trên sân trường c. khi vào chỗ ngồi * Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. * Xác định chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần. * Ghi nhớ: SGK trang 12. III. Luyện tập: * Bài tập 1 a.Đối tượng: Rừng cọ -Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. -Các đoạn được sắp xếp hợp lí, không thể thay đổi. b.Chủ đề: Văn bản viết về rừng cọ và sự gắn bó của người sông Thao với cây cọ. * Bài tập 2 Nên bỏ ý b và d * Bài 3: Các ý lạc chủ đề (c), (g). - Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng diễn đạt chưa tốt nên thiếu tập trung vào chủ đề (b), (e). Củng cố:( 3 phút) Tính thống nhất của chủ đề văn bản được thể hiện ở những phương diện nào? Dặn dò:( 1phút) làm bài tập còn lại . Soạn bài tiếp theo. BGH duyệt Ngày ................................ Tổ duyệt Ngày...................................
Tài liệu đính kèm: