Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Khánh An

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Khánh An

Tiết 1: Văn bản: TÔI ĐI HỌC

 ( Thanh Tịnh )

A- Mục tiêu bài dạy:

- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

- Gợi kỉ niệm đẹp về ngày tựu trường đầu tiên của mỗi người.

B. Chuẩn bị:

Giáo viên: Tập truyện ngắn của Thanh Tịnh.

 Chân dung nhà văn Thanh Tịnh.

 Các bài thơ, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học.

 Viết về kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên của mình.

Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa

 Các bài thơ, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học.

 

doc 19 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 1 - Trường THCS Khánh An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:10/8/2008 
Tiết 1: Văn bản: Tôi đi học
 ( Thanh Tịnh )
A- Mục tiêu bài dạy:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Gợi kỉ niệm đẹp về ngày tựu trường đầu tiên của mỗi người.
B. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tập truyện ngắn của Thanh Tịnh.
 Chân dung nhà văn Thanh Tịnh.
 Các bài thơ, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học.
	 Viết về kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên của mình.
Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa
 Các bài thơ, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động:
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
? Các em đã được học văn bản: Cổng truơng mở ra của Lí Lan, trước ngày mkhai giảng nguời mẹ ó tâm trạng gì? Tâm trạng của người mẹ giúp em cảm nhận gì về tình mẫu tử?
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt, càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm về ngày tựu trường đầu tiên trong đời. Truyện ngắn "Tôi đi học" diễn tả khá sâu sắc cảm xúc của nhân vật "tôi" trong ngày tựu trường đầu tiên ấy.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng
? Nêu vài nét tiêu biểu về tác giả Thanh Tịnh
Gíáo viên: Thanh Tịnh sinh ra và học tiểu học ở Huế. Từ năm 193 ông dạy học và sáng tác văn chương. Sáng tác của ông phong phú: kí, thơ, truyện ngắn, truyện dài, thành công nhất là truyện ngắn và thơ.
? Cho biết một số tác phẩm chính của Thanh Tịnh
? Sáng tác của ông có đặc điểm gì
? Xuất xứ của tác phẩm "Tôi đi học"
- Gíáo viên hướng dẫn học sinh đọc: Giọng chậm dịu, lắng sâu; chú ý những câu nói của nhân vật "tôi" giọng ngây thơ trong sáng, hồi hộp; nhân vật người mẹ và nhân vật ông đốc cần đọc với giọng đầm ấm, ân cần thể hiện sự quan tâm của những người lớn tuổi..
- Giáo viên và 3 học sinh nối nhau đọc một lần
- Giáo viên nhận xét cách đọc của HS
- Giáo viên hướng dẫn giải thích một số từ khó
? Văn bản được viết theo những phương thức biểu đạt nào? phương thức biểu đạt nào là chính?
? Văn bản gồm những nhân vật nào, nhân vật nào là chính? Vì sao? 
- Nhân vật tôi vì mọi sự kiện đều xoay quanh nhân vật tôi, được kể từ cảm nhận của nhân vật tôi.
? Là người trong cuộc và là nhân vật chính kể chuyện giúp cho câu chuyện có tác dụng gì?
- Làm cho câu chuyện sâu sắc, tin cậy dẽ rung động.
? Truyện kể về sự việc đã xảy ra hay đang xảy ra? ? Hồi tưởng của tôi diễn ra theo trình tự nào?
- Kể về sự việc đã xảy ra qua hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Trình tự thời gian , không gian của buổi tựu trường.
? Dòng hồi tưởng của nhân vật tôi được tái hiện theo trình tự nào? Dựa vào đó, ta có thể chia bố cục của văn bản ra sao?
? Nỗi nhớ về ngày khai trường đầu tiên của nhân vật tôi được khơi nguồn từ thời điểm nào? 
? Tại sao vào thời điểm này , tôi lại nhớ về ngày tựu trường đầu tiên.
- Thời gian ấy gắn với tuổi thơ của tôi, là lần đầu tiên tôi đén trường.
Giáo viên: Thời gian ấy như nút nhấn lại kỉ niệm của tuổi thơ. Vì thế những kỉ niệm tuổi thơ lại ào ạt trở về.
? Nhớ ngày tựu trường, tâm trạng cảm xúc của tôi khi đó như thế nào? Tìm những từ ngữ diễn tả cảm xúc của nhân vật tôi
? Nhận xét về cách dùng từ của tác giả? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
Giáo viên: Cảm giác hồi hộp, sung sướng như ngày đầu tiên đi học. Chi tiết ấy biểu lộ tôi là cậu bé rất nhạy cảm. 
- HS đọc diễn cảm toàn đoạn, chú ý những câu đối thoại giữa hai mẹ con.
? Trong niềm hân hoan ấy, tôi nhớ về hình ảnh nào đầu tiên
? Tìm những hình ảnh, chi tiết diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi
- Mẹ âu yếm dắt tay.
- Con đường quen mà lạ.
- Cảnh vật xung quanh tôi thay đổi.
? Vì sao con đường hàng ngày mà tôi vẫn đi nay trở nên xa lạ
- Tôi đi trong không khí đặc biệt, trong không gian thời gian đặc biệt: con đường đông nghẹt người, ai cũng quần áo mới, con đường đựoc tang trí đầy cờ hoa
? Trong không khí háo hức đó giúp em cảm nhận tâm trạng của tôi lúc đó như thế nào?
? Khi đi học tô có sự thay đổi nào trong nhận thức và hành động của mình.
? Không chỉ thay đổi trong hành động mà còn thay đổi trong trang phục , vậy trang phục mà tôi mặc trong buổi đầu tiên là trang phục như thế nào?
? Vì sao tôi có cảm giác ấy.
Giáo viên: Khác với hôm qua, hôm kia tôi mặc quần áo cộc đuổi bướm, bắt chim, hpôm nay tôi trong bộ quần áo mới, tươm tất, đứng đắn tôi cảm thấy mình trang trọng, lớn lên.
? Trên đưpờng đi học tôi quan sát thấy các bạn như thế nào? Tâm trạng khi ấy của tôi?
? Tại sao tác giả không viết ước ao, mơ ước mà viết thèm?
- Thèm là ước mơ, khát khao để nhấn mạnh khát khao của trẻ nhỏ
Học sinh đọc đoạn văn: hai quyển sáchngọn núi
? Đoạn văn giúp ta hình dung cử chỉ, điệu bộ, động tác của tôi như thế nào?
? Vì sao tôi lại lúng túng
- Tôi hồi hộp, chưa quen nên động tác còn vụng về, lúng túng.
? Thấy các bạn cầm bút thước không để lộ khó khăn gì tôi nảy ra ý nghĩ: chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, em hiểu thạo có nghĩa là gì
- Thạo là làm quen, làm nhiều lần thành thục.
? Qua ý nhghĩ của tôi giúp em khẳng định điều gì.
- Việc học bắt đầu từ những việc nhỏ nhất như cầm bút, thước, sách vở
? Nhớ lại ý nghĩ ấy , tác giả viết: “ý nghĩ ấy thoáng qua trong tâm trí tôi nhẹ nhàng như làn mây lướt trên ngọn núi.” Hãy phát hiện và phân tích giá trị nghệ thuật trong đoạn văn trên.
? Diễn biến của tôi khi nhớ về kỉ niệm cùng mẹ đến trường.
Lòng nao nức, mơn man cảm xúc trong sáng Š tưng bừng, rộn r㠊 Lòng thay đổi, trang trọng, đứng đắn Š Thèm, muốn thử sức.
I- Vài nét về tác giả, tác phẩm:
1. Tác giả: (1911-1988)
- Quê ven Sông Hương, ngoại ô thành phố Huế.
- Tên khai sinh: Trần Văn Ninh. Làm nghề dạy học và sáng tác văn chương.
2. Tác phẩm:
- Bút pháp trữ tình đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.
Trong tập Quê mẹ, xuất bản năm 1941
II- Tìm hiểu văn bản:
- Văn bản tự sự
- Văn bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật "tôi" trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Bố cục: 5 phần:
+ Phần 1: Từ đầutưng bừng rộn rã: Khơi nguồn nỗi nhớ (từ hiện tại nhớ về dĩ vãng)
+ Phần 2: Tiếp theotrên ngọn núi: Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ tới trường
+ Phần 3: Tiếp theotrong các lớp: Tâm trạng và cảm giác nhân vật tôi khi đứng giữa sân trường, khi nhìn mọi người, các bạn
+ Phần 4: Ông đốcchút nào hết: Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và rời mẹ vào lớp
+ Phần 5: Còn lại: Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.
1. Tâm trạng, cảm giác của tôi trên đường đến trường.
- Thời điểm: cuối thu Š thời điểm khai trường.
- Lá rụng nhiều, mây bàng bạc, sương thu giá lạnh
- Mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ đến trường.
Š Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân
- Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã
- Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi như cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời trong sáng.
- Lòng tương bừng , rộn rã.
Š Từ láy, diễn tả tinh tế, chân thực cảm xúc của nhân vật tôi khi nhớ lại kỉ niệm thời thơ ấu; góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại
Š Biện pháp so sánh , nhân hoá giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm, được gắn với những cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng, trong trẻo
ŠNhấn mạnh sự rung động mạnh mẽ, tinh tế tâm trạng náo nức, hân hoan, vui mừng hồi hộp của tôi, người đọc cảm nhận cụ thể, rõ ràng hơn cảm xúc của nhân vật .
* Nỗi nhớ của tôi
- Mẹ âu yếm dắt tay.
- Con đường quen mà lạ.
- Cảnh vật xung quanh tôi thay đổi.
ŠTâm trạng háo hức, hồi hộp, bỡ ngỡ.
- Thay đổi hành động: đi chơi ---đi học
ŠChứng tỏ chú bé đã chú tâm vào việc học của mình.
+ Trang phục: áo vải dù đen dài tôi thấy trang trọng và đứng đắn.
- Trên đường đi học: 
Nhìn thấy mấy cậu học trò nhỏ trạc tuổi tươm tất, nhí nhảnh gọi tên nhau tôi thèm được tự nhiên, nhí nhảnh.
ŠTôi rụt rè, bẽn lẽn, ngại ngùng trong ngày đầu tiên nhưng bản tính trẻ con tôi muốn tự nhiên nhí nhảnh
- Cẩn thận nâng niu nhưng vụng về , lúng túng.
ŠĐề cao việc học rất thiêng liêng, quan trọng.
ŠSo sánh cái vô hình với cái hữu hình 
ŠChứng tỏ tôi nhạy cảm, tinh tế giàu cảm xúc.
4. Củng cố: HS đọc ghi nhớ - GV hệ thống kiến thức cơ bản
? Đọc đoạn văn 1, cảm xúc của em có gì giống và khác với cảm xúc của tôi.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
 	- Soạn phần còn lại.	
D- Rút kinh nghiệm: 
.
.
.
Tuần 1
Ngày soạn: 10/8/2008
Tiết 2: Văn bản: Tôi đi học (Tiếp theo)
 ( Thanh Tịnh )
A- Mục tiêu bài dạy:
- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật "tôi" ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Gợi kỉ niệm đẹp về ngày tựu trường đầu tiên của mỗi người.
B. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tập truyện ngắn của Thanh Tịnh.
 Chân dung nhà văn Thanh Tịnh.
 Các bài thơ, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học.
Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa
 Các bài thơ, bài hát viết về ngày đầu tiên đi học.
C. Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu tâm trạng của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
- HS theo dõi đoạn 3 và đoạn 4 trong SGK
? Cảnh trước saan trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tôi có gì nổi bật.
? Khung cảnh đó phản ánh điều gì?
? Khi đi bẫy chim nhân vật tôi ghé vào trường và có cảm tưởng ngôi trường khi đó có gì khác với ngôi trường trước đó?
? Thanh Tịnh đã sử dụng nghệ thuật gì để diễn tả cảm nhận của tôi về ngôi trường.
? Ngôi trường so sánh như chiếc đình làng giúp em hình dung ngôi trường ấy như thế nào?
? Vì sao tôi lại có cảm giác khác biệt đó
- Vì trước đó ngôi trường còn xa lạ với tôi nên tôi chưa chú ý đến, hôm nay tôi đứng trước ngôi trường với tư cách của người học trò với biết bao người đông đúc có mặt tại ngôi trường này.
? Nhìn thấy ngôi trường tâm trạng nhân vật tôi như thế nào?
? Nhìn thấy mấy cậu học trò cũ xếp hàng, “tôi” cảm thấy mình như thế nào? vì sao?
? Trong lúc ông đốc đọc tên từng người “tôi” cảm thấy gì?
? Em hiểu như thế nào về cái nhìn một nửa
Nhìn lén lút , sợ sệt
? Qua đó em hình dung ra tâm trạng của các cô cậu học trò mới như thế nào.
? Tác giả so sánh hình ảnh các cậu học trò mới với hình ảnh nào?
? Cách so sánh của tác giả có gì độc đáo.
? Nhìn cảnh trời rộng muốn bay là muốn nói đến điều gì
- Khao khát bay bổng, tự nhiên khám phá thế giới kì diệu .
? Chi tiết ấy diễn tả tâm trạng nào của các cậu học trò nhỏ
? Khi nghe ông đốc gọi tên và đọc danh sách vì sao tôi lại giật mình, cảm thấy tim ngừng đập?
- Hồi hộp chờ đợi, lắng nghe tên mình.
? Khi sắp phải rời bàn tay dịu dàng của mẹ, tâm trạng c ... ớng dẫn về nhà:
 	- Làm bài tập phần luyện tập
 - Hãy kể lại kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày tựu trường đầu tiên?
	- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
D- Rút kinh nghiệm: .
Tuần 1
Ngày soạn: 10/8/2008
Tiết 3: 	 Cấp độ kháI quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
 - Thông qua bài học,rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: - Bảng phụ
 - Phiếu thảo luận
 - Trò chơi ô chữ.
 Học sinh:
 - Ôn lại từ đơn, từ ghép
 III. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
? Xác định nghĩa của các cặp từ sau đây:
Gan dạ - dũng cảm
Nhà thơ - thi sĩ
Máy bay – phi cơ
Đêm – ngày
Sáng – tối
Hiền ác
Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
nội dung bài học
- GV cho HS quan sát sơ đồ ví dụ sách giáo khoa.
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “thú, chim, cá”? Vì sao?
- Động vật chỉ các con vật có cảm giác di chuyển được. Động vật gồm thú chim sáo.
? Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “voi, hươu”? Vì sao?
? Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “tu hú, sáo”? Vì sao?
? Nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá rô, cá thu”? Vì sao?
? Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của những từ nào đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
? Qua ví dụ trên em rút ra bài học gì về nghĩa của một từ ngữ.
? Khi nào một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng
? Cho ví dụ minh hoạ.
? Từ sách bao hàm nghĩa của từ ngữ nào?
- Sách tham khảo.
- Sách giáo khoa.
- Sách nâng cao..
? Từ được coi là có nghĩa hẹp khi nào.
? Cho từ rau, tìm một số từ có nghĩa hẹp hơn từ rau.
- Rau cải, rau má, rau muống
? Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được không.
? Cho ví dụ
- Nhà , nhà ở, nhà ở sinh viên , nhà ở cán bộ công chức, Nhà kho, Nhà kho lương thực, Nhà kho vũ khí.
- Động vật, động vật thuần dưỡng, động vật hoang dã.
- Ngư cụ, lưới, nơm, đó, lưới giăng, lưới quăng, nơm, nơm thưa, nơm đà, đó, đó to, đó nhỏ.
Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm chỉ ra từ có nghĩa rộng và từ có nghĩa hẹp
* GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- GV gọi HS lên bảng lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ đã cho?
? Từ nào có nghĩa rộng, từ nào có nghĩa hẹp.
? Từ nào vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngũ ở mỗi nhóm sau?
? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ?
? Chỉ ra mỗi từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ .
? Tìm ba động từ cùng thuộc phạm vi nghĩa (trong đó có từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp).
Giáo viên chia lớp thành hai nhóm, tổ chức chơi trò chơi ô chữ.để hàng ngang tạo thành từ có nghĩa hẹp, hàng dọc thành từ có nghĩa rộng.
I- Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp
1. Ví dụ:
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn vì nghĩa của từ “động vật” bao hàm cả nghĩa của từ “thú, chim, cá”
- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn vì nghĩa của từ “thú” bao hàm cả nghĩa của từ “voi hươu”
- Nghĩa của từ “chim” rộng hơn vì nghĩa của từ “chim” bao hàm cả nghĩa của từ “tu hú, sáo”
- Nghĩa của từ “cá” rộng hơn vì nghĩa của từ “cá” bao hàm cả nghĩa của từ “cá rô, cá thu”
- Nghĩa của từ "thú, chim, cá" hẹp hơn nghĩa của từ “động vật”; rộng hơn nghĩa của các từ “voi, hươu”, “tu hú, sáo”, “cá thu, cá rô”
2. Kết luận: Ghi nhớ (sgk/10)
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
- Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
- Một từ có nghĩa rộng với từ này và có nghĩa hẹp với từ ngữ khác.
II. Luyện tập
Bài 1. Lập sơ đồ:
Y phục (nghĩa rộng ) : quần ( quần đùi, quầ dài), áo ( áo dài, áo sơ mi).
Vũ khí (nghĩa rộng): Súng (súng trường, súng đại bác); Bom (bom ba càng, bom bi).
Bài 2 
 a) Chất đốt
b) Nghệ thuật
c) Thức ăn
d)Nhìn
e) Đánh
Bài 3:
a) Xe cộ: xe máy, xe đạp
b)Kim loại: sắt, thép
c) Hoa quả: hoa hồng, quả cam
d) Người(họ hàng): anh, chị, bác
e) Mang: xách, khiêng, gánh
Bài 4: 
A, Thuốc lào
B, Thủ quỹ
C, bút điện
D, Hoa tai.
Bài 5:
Khóc: nức nở, sụt sùi.
Chạy: huỳnh huỵch, vun vút, lạch bạch
* Trò chơi ô chữ.
- Các từ chỉ thực vật.
- Hàng dọc: cây, ngang: cam, dâu, mây
AM
D
U
MÂ
* Các từ chỉ động vật
ÔNG
T...
U
 C HO
O
- Hàng dọc: chim, hàng ngang: công, tu hú, ri. Chào mào.
4. Củng cố: 
Nêu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
Hướng dẫn về nhà:
 Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà bài tập 4, 5.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Tuần 1
Ngày soạn: 10/82008
Tiết 4:	 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
 - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II. Chuẩn bị: - GV soạn bài
HS xem trước bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung bài học
- HS đọc lại văn bản “Tôi đi học”
? Văn bản viết về đối tượng nào
? Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
- Vui sướng mơn man.
? Từ đó em cho biết : chủ đề của văn bản "Tôi đi học"?
Giáo viên: vấn đề chính đối tượng chính được biểu đạt trong văn bản gọi là chủ đề văn bản.
? Vậy chủ đề của văn bản là gì
? Xác định chủ đề của mỗi văn bản sau:
- Qua đèo ngang.
- Cổng trường mở ra.
- Sống chết mặc bay.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? 
- Căn cứ vào: nhan đề, từ ngữ, các câu trong văn bản
? Hãy tìm các câu trong văn bản nói về những kỷ niệm của buổi tựu trường?
- Hôm nay tôi đi học.
- Hàng năm cứ vào cuối thu tựu trường.
- Tôi quên thế nào đượcấy
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay  thấy nặng
- Tôi bặm tay ghì thật chặtxuống đất
? Nhan đề Tôi đi học giúp em hiểu gì?
- Vấn đề đi học
- Đối tượng: tôi.
? Tác giả sử dụng từ ngữ nào để tái hiện ngày tựu trường.
-Từ: đi học, sách, vở, quyển sách, đến trường, tựu trường, vở mới.
? Từ ngữ nói lên tâm trạng của nhân vật tôi trên đường đi học?
? Tìm các từ ngữ nói lên tâm trạng hồi hộp bỡ ngỡ của nhân vật tôi trên sân trường và khi xếp hàng vào lớp học?
? Tâm trạng của nhân vật tôi trong lớp học?
* GV : Đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên
Qua các chi tiết, phương tiện ngôn ngữ trong văn bản đều tập trung khắc hoạ, tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở trong tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
? Từ việc phân tích trên em hiểu thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
G: Đó là sự nhất quán về ý đồ của tác giả trong văn bản. Phân biệt với những đoạn văn hỗn độn.
? Tính thống nhất của chủ đề thể hiện ở những phương diện nào của văn bản? 
? Làm thế nào để viết văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản.
Bài viết phải xác định được vấn đề rõ ràng không lan man, không hỗn độn.
? Văn bản được viết về đối tượng nào và về vấn đề gì?
? Tìm bố cục của văn bản?
? Có đảo được vị trí của bố cục không ? vì sao? 
? Nêu chủ đề của văn bản?
? Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn văn bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân. Em hãy chứng ninh điều đó?
- Gọi HS đọc bài tập 2
? ý nào làm cho bài văn lạc đề?
- Gọi HS đọc bài tập 3
? Hãy điều chỉnh lại các từ, các ý cho thật sát với yêu cầu của đề?
I. Chủ đề của văn bản
1. Ví dụ: Văn bản "Tôi đi học" (Thanh Tịnh)
- Đối tượng: tôi
- Vấn đề: kỉ niệm mơn man trong buổi tựu trường đầu tiên.
- Gợi lên những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tác giả
- Chủ đề: Những kỷ niệm trong sáng mơn man của tuổi học trò và tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên cắp sách đến trường.
2. Kết luận: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
- Căn cứ vào: nhan đề, từ ngữ, các câu trong văn bản
câu văn nào nói về ngày tựu trường
- Hôm nay tôi đi học.
- Hàng năm cứ vào cuối thu tựu trường.
- Tôi quên thế nào đượcấy
- Hai quyển vở mới đang ở trên tay  thấy nặng
- Tôi bặm tay ghì thật chặtxuống đất
Từ: đi học, sách, vở, quyển sách, đến trường, tựu trường, vở mới.
+ Trên đường đi học:
- Cảm nhận về con đường: quen – lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi
- Thay đổi về hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa - đi học cố làm như một học trò thực sự
+ Trên sân trường:
- Cảm nhận về ngôi trường : cao ráo, sạch sẽ, xinh xắn, oai nghiêm, sân rộng, cao và lòng lo sợ vẩn vơ
- Cảm giác lúng túng bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân chỉ dám nhìn một nửa, dám đi bước nhẹ
+ Trong lớp học : cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà, luyến tiếc kỉ niệm xưa, tự tin đón giờ học
* Ghi nhớ (SGK)
- Văn bản chỉ có tính thống nhất chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa dời hay lạc sang chjủ đề khác.
- Chủ đề thể hiện:
+ Nhan đề văn bản.
+ Đề mục, quan hệ giữa các phàn trong văn bản.
+ Các từ ngữ then chốt trong văn bản được lặp đi lặp lại nhiều lần
III. Luyện tập
Bài 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản "Rừng cọ quê tôi":
- Đối tượng : - Rừng cọ
 - Tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ
+ Bố cục: 
P1- Giới thiệu rừng cọ
P2- Miêu tả hình ảnh rừng cọ và cuộc sống gắn bó với rừng cọ của người dân sông Thao
P 3,4 - Tình cảm của người dân sông Thao đối với rừng cọ
+ Chủ đề: Giới thiệu rừng cọ và cuộc sống gắn bó cùng với những tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ.
+ -Thân cọ : Hai ba chục mét
 - Búp cọ: vút dài như thanh kiếm sắc
 - Lá cọ tròn xoè ra nhiều phiếm nhọn , dài
 - Cuộc sống gắn bó với rừng cọ: làm chổi, đựng hạt giống, đan nón, đan mành, đan làn
Bài 2:
- ý b và ý d làm cho bài viết lạc đề
Bài 3:
- ý c, g lạc chủ đề 
Có thể bổ sung điều chỉnh lại như sau
a) Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường, lòng lại náo nức, rộn rã, xốn xang.
b) Cảm thấy con đường “đi lại lắm lần” tự nhiên thấy lạ
c) Muốn cố gắng tự mang sách vở như một học trò thực sự
d) Cảm thấy ngôi trường vốn qua lại nhiều lần cũng có nhiều biến đổi
e) Cảm thấy gần gũi thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới
4. Củng cố: 
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà 3 (14).
IV. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Khánh An, ngày tháng năm 2008
BGH kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1V8 9BAN SE HAI LONG.doc