A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh:
+ Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi“ ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
+ Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, SGV, chân dung Thanh Tịnh, tư liệu về tác giả, tác phẩm
- HS: Đọc kĩ văn bản, trả lời ngắn câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định
2.Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh
3.Bài mới:
A.HOẠT ĐỘNG 1 :
a/ GV giới thiệu chương trình Ngữ văn 8, phương pháp học tập môn Ngữ văn và một số yêu cầu cần thiết như giấy trong, bút lông, bảng con.
b/ Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời của mỗi người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được trân trọng lưu giữ trong tâm trí. Đặc biệt là kỉ niệm về lần đầu tiên đến trường. Truyện ngắn đầy chất thơ “Tôi đi học” của Thanh Tịnh đã ghi lại những kỉ niệm đầy cảm xúc, bâng khuâng của thời điểm đầy ấn tượng ấy.
c/ Tổ chức hoạt động
CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG HS GIỎI NGỮ VĂN 8 TUẦN NỘI DUNG BỒI DƯỠNG BÀI TẬP 3 -Hướng dẫn cách phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc trong VB. - Chủ đề và bố cục của văn bản. - Phân tích phép so sánh trong Tôi đi học - Xây dựng một bố cục cho VB tự sự. - Tìm hiểu bố cục VB Tôi đi học . 4 - Đoạn văn trong văn bản. - Trường từ vựng - Phân tích cách sử dụng trường từ vựng trong VB Lão Hạc, Trong lòng mẹ. - Viết 1 đoạn văn tự sự có sử dụng trường từ vựng về người. 5 - Liên kết đoạn văn trong VB. - Cách sử dụng từ tượng hình trong xây dựng nhân vật Lão Hạc. -Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc, chỉ ra cách liên kết các đoạn văn trong VB, chú ý sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh để tăng tính biểu cảm. 8 - Tóm tắt VB tự sự. - Tìm hiểu yếu tố miêu tả và biểu cảm trong VB tự sự. -Tóm tắt VB Cô bé bán diêm, lão Hạc. - Biểu cảm về hai nhân vật này. 9 - Lập ý cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Tính nhân văn trong Chiếc lá cuối cùng -Viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm. 10 - Phép Nói quá, nói giảm nói tránh. - Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Phân tích tác dụng của phép Nói quá, nói giảm nói tránh. - Phân tích bài văn kể chuyện theo ngôi kể kết hợp miêu tả và biểu cảm. 11 - Tìm hiểu tác phẩm Người thầy đầu tiên. - Kể chuyện về người thầy đã để lại ấn tượng sâu sắc cho em. - Viết bài văn kể chuyện theo ngôi kể kết hợp miêu tả và biểu cảm. 12 - Câu ghép. - Phân biệt văn thuyết minh với văn miêu tả và tự sự. -Viết đoạn văn tự sự có câu ghép. - Phân tích một văn bản cụ thể : thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. 13 Hướng dẫn viết thư quốc tế UPU - Thảo luận tìm con vật để hoá thân, tình huống viết thư, người nhận thư 14 Cách làm bài văn thuyết minh một đồ dùng Lập dàn ý bài văn thuyết minh một cái đồng hồ. 15 Thuyết minh một thể loại văn học : Thể thơ TNBC Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát. Luyện tập: Thuyết minh một thể loại văn học : Thể thơ TNBC Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát. TUẦN 1 Tiết 1-2 : TÔI ĐI HỌC Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN Ngày soạn : 16./8/2009.. TUẦN 1 – BÀI 1 Tiết 1-2 - Văn học TÔI ĐI HỌC * Thanh Tịnh A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :Giúp học sinh: + Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi“ ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. + Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, chân dung Thanh Tịnh, tư liệu về tác giả, tác phẩm - HS: Đọc kĩ văn bản, trả lời ngắn câu hỏi phần Đọc - hiểu văn bản. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định 2.Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh 3.Bài mới: A.HOẠT ĐỘNG 1 : a/ GV giới thiệu chương trình Ngữ văn 8, phương pháp học tập môn Ngữ văn và một số yêu cầu cần thiết như giấy trong, bút lông, bảng con.. b/ Giới thiệu bài: Trong cuộc đời của mỗi người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được trân trọng lưu giữ trong tâm trí. Đặc biệt là kỉ niệm về lần đầu tiên đến trường. Truyện ngắn đầy chất thơ “Tôi đi học” của Thanh Tịnh đã ghi lại những kỉ niệm đầy cảm xúc, bâng khuâng của thời điểm đầy ấn tượng ấy. c/ Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH H B.HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn đọ tìm hiểu chú thích về tác giả. ới -Giới thiệu chân dung Thanh Tị. Tịnh -Cho HS nêu những nét chính về tác giả. C.HOẠT ĐỘNG 3 :Đọc - hiểu văn bản. -Hướng dẫn đọc văn bản. -Đọc mẫu. -Gọi HS đọc văn bản. - HS đọc phần chú thích. Chú ý chú thích 2,6,7 -Hãy nêu tóm tắt nội dung của văn bản? - Đọc toàn bộ văn bản này, em thấy những kỉ niệm này được nhà văn miêu tả theo trình tự nào ? - Cho học sinh đọc lại đoạn văn đầu từ: ‘Hàng năm....trên ngọn núi.” - Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của nhân vật Tôi gắn với thời gian, không gian cụ thể nào? - Vì sao thời gian và không gian ấy lại trở thành kỉ niệm trong tâm trí nhân vật Tôi? - Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật Tôi về kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên? - Cảm giác của nhân vật Tôi khi nhớ lại những kỉ niệm đó ntn? - Em có nhân xét gì về cách sử dụng từ ngữ, kể và tả trong đoạn văn đầu của tác giả ? - Tìm những câu văn có yếu tố biểu cảm ? - Em hãy tìm những chi tiết hình ảnh diễn tả được tâm trạng hồi hộp, cảm giác xa lạ bỡ ngỡ của nhân vật Tôi khi cùng mẹ trên đường đi đến trường ? - Những động từ: thèm, bặm tay, ghì, xệch, chúi...đã gợi lên tư thế , cử chỉ và tâm trạng của Tôi ntn? *Gv chuyển ý => Gọi HS đọc đoạn “Trước sân trường...mái tóc tôi’. - Nhân vật Tôi nhìn thấy những gì khi tới trường? -Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì? +Phản ánh không khí đặc biệt của ngày khai trường thường gặp ở nước ta. +Thể hiện tinh thần hiếu học. +Bộc lộ tình cảm sâu nặng của tác giả với mái trương tuổi thơ. -Gọi HS đọc phần còn lại. -Hãy hình dung tâm trạng của Tôi trong đoạn văn cuối này ? - Hình ảnh một con chim liệng đến đứng bên cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có nghĩa gì ? - Cho HS thảo luận nhóm. - GV đọc hai câu cuối truyện. - Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì ? => Dòng chữ thể hiện chủ đề của tác phẩm. - Cho HS đọc lướt văn bản. - Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của cha mẹ HS? Thái độ của Thầy giáo đối với các em lần đầu tiên đi học ntn? * Gv chốt: =>Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Đó là một môi trường giáo dục tốt, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. D.HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu nghệ thuật của truyện. - Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ? -Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? - Em hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ? - Các phép so sánh ấy có tác dụng gì ? -Các hình ảnh so sánh đặc sắc: + ...những cảm giác trong sáng...như mấy cành hoa tươi... + Ý nghĩ ấy...như một làn mây... + Họ như con chim con... - Các hình ảnh so sánh xuất hiện ở các thời điểm khác nhau diễn tả tâm trạng cảm nhân vật Tôi. Đ.HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết. - GV chốt.- Cho HS đọc ghi nhớ. tìm I. Đọc phần chú thích tác giả. II. Đọc - hiểu văn bản. - 2 HS đọc văn bản. -Đọc phần chú thích. Chú ý chú thích 2,6,7 -Nêu tóm tắt nội dung của văn bản theo trình tự sự việc chính: Miêu tả trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong đời: - Đọc đoạn văn đầu, trả lời câu hỏi. + Thời gian: Buổi sáng cuối thu. + Không gian : Trên con đường làng. + Thời điểm và nơi chốn quen thuộc gắn với tuổi thơ của nhân vật Tôi ở quê hương. - Yếu tố gợi nhớ cho nhân vật Tôi là cảnh vật và hình ảnh mấy em nhỏ lần đầu tiên đến trường. - Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. -Tác giả sử dụng nhiều từ láy biểu cảm, kể, tả xen kẽ với yếu tố biểu cảm. - Chỉ ra những đoạn câu, những câu văn có yếu tố biểu cảm đặc sắc:’Lòng tôi lại nao nức....’, “Tôi quên thế nào được...trong sáng”, “lòng tôi lại tưng bừng, rộn rã...” -Phát hiện các chi tiết: +Con đường quen thuộc thấy lạ... thay đổi lớn. +Thấy đứng đắn trong bộ quần áo mới và mấy quyển vở mới trên tay. -Gợi tư thế lúng túng, ngập ngừng, tâm trạng bỡ ngỡ, e sợ của chú bé. - Đọc đoạn văn. - Phát hiện chi tiết: + Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi sáng sủa. + Ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường. + Lo sợ vẩn vơ + Cũng như tôi., mấy cậu học trò bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ trong cảnh lạ. - Nêu ý kiến. * Đọc phần còn lại. - Hình dung tâm trạng nhân vật Tôi: + Khi nghe gọi tên : dúi đầu vào lòng mẹ khóc nức nở. + Thấy xa mẹ. + Cảm giác lạ và hay hay. - Thảo luận nhóm, nêu dụng ý nghệ thuật có ý nghĩa tượng trưng thể hiện sự khôn lớn. - Kết thúc truyện mở ra điều mới lạ của cuộc đời. Dòng chữ thể hiện chủ đề của tác phẩm. - Đọc lướt văn bản. - Người mẹ ( phụ huynh ) chuẩn bị chu đáo, thái độ âu yếm, thận trọng tham dự buổi lễ, tâm trạng lo lắng hồi hộp - Ông đốc, người thầy dịu dàng, hiền từ, từ tốn, bao dung, giàu tình yêu thương - Thầy giáo trẻ vui tính, tươi cười đón học sinh mới. III. Nghệ thuật của truyện: -Các hình ảnh so sánh đặc sắc: + ...những cảm giác trong sáng...như mấy cành hoa tươi... + Ý nghĩ ấy...như một làn mây... + Họ như con chim con... - Các hình ảnh so sánh xuất hiện ở các thời điểm khác nhau diễn tả tâm trạng cảm nhân vật Tôi. - So sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm gắn với cảnh sắc thiên nhiên tươi sáng trữ tình. Nhờ đó, cảm giác, ý nghĩ nhân vật Tôi được cảm nhận cụ thể rõ ràng hơn. - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ theo trình tự thời gian. - Kết hợp kể, tả, biểu cảm - Tình huống truyện chứa đựng cảm xúc thiết tha. IV. Tổng kết. - 2 HS đọc ghi nhớ. I.ĐỌC – TÌM HIỂU GHÚ THÍCH: 1/ Tác giả : Thanh Tịnh - Trần Văn Ninh quê ở Huế. 2/ Tác phẩm: Trích tập “Quê mẹ”, 1941 II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Trình tự diễn tả kỉ niệm : + Khơi gợi kỉ niệm. + Trên đường đến trường + Khi vào lớp + Nhận giờ học đầu tiên 2/ Diễn biến tâm trạng cảm giác của nhân vật Tôi: a/ Trên đường đến trường: + Cảm giác háo hức, mới mẻ. + Thấy cảnh vật thay đổi. + Thấy chính mình thay đổi. b/ Khi tới trường: - Bỡ ngỡ, hồi hộp, lo sợ. - Ngôi trường quen thuộc trở nên khác lạ. c/ Khi vào lớp: Ngỡ ngàng mà tự tin nhận giờ học đầu tiên, thế giới diệu kì của tri thức. 3/ Thái độ của người lớn: - Phụ huynh chuẩn bị chu đáo. - Thầy giáo từ tốn, bao dung, giàu tình thương yêu học sinh. =>Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. 4. Nghệ thuật : + Bố cục truyện theo dòng hồi tưởng.. + Hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. + Kết hợp kể, miêu tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. +Tình huống truyện chứa đựng chất thơ. III. TỔNG KẾT: * Ghi nhớ/tr.9/SGK. E. HOẠT ĐỘNG 6: 4. Củng cố- Luyện tập: - Đọc lại văn bản một cách biểu cảm. - So sánh và phân tích tâm trạng của nhân vật Tôi ở hai đoạn văn sau: + Nhưng lần này lại khác...lo sợ vẩn vơ. + Một mùi hương lạ...có thật. 5. Dặn dò: - Học bài. - Đọc lại văn bản nhiều lần, chọn một số câu văn hay mà em thích và học thuộc. - Em hãy kể lại (bằng một bài viết ngắn) một kỉ niệm sâu sắc của mình về ngày tựu trường. - Soạn bài: Trong lòng mẹ. - Xem trước bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” **************************************** Ngày soạn: 20 /8 /09 Tiết 3 - Tiếng Việt CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: *Giúp học sinh : + Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ + Thông qua bài học rèn luyện tư duy trong việc nhânn thức mối quan hệ cái chung và cái riêng. B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, SGV, soạn bài, bảng phụ. - HS: Đọc trước bài ở tr.10/SGK, bảng con.. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị đồ dùng học tập: Giấy trong, bút lông của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH A.HOẠT ĐỘNG1 : Giới thiệu bài. Cho học sinh nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa của từ ngữ. B.HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu khái niệm -Cho học sinh quan sát sơ đồ ở SGK - Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa các từ “thú, chim, cá...” ? Vì sao? - Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu” ? - Nghĩa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “sáo, tu hú” ? - Nghĩa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “cá rô, cá thu..”? Vì sao? - Nghĩa của từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghĩa của từ nào ? đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ? * Dùng sơ đồ hình tròn để biểu diễn mối quan hệ bao hàm này. - Như vậy, theo em thế nào là từ ngữ có nghĩa hẹp ? - Có phải nghĩa rộng hay nghĩa hẹp của từ ngữ là cố định không ? Vì sao? Cho ví dụ? Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK 1. Nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa trái nghĩa ở lớp 7 2. Quan sát sơ đồ, tìm hiểu khái niệm. - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn. Vì động vật bao gồm : cá, thú, chim ... - “Thú, chim, cá” nghĩa rộng hơn “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu ...” hẹp hơn “động vật” - 3 HS trả lời . - Cho ví dụ để thấy tính tương đối. - Đọc ghi nhớ I. BÀI HỌC: 1/ Từ ngữ có nghĩa rộng. 2/ Từ ngữ có nghĩa hẹp 3/ Nghĩa rộng, nghĩa hẹp trong một từ ngữ *Ghi nhớ /SGK. C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập * BT1. Dựa vào mẫu sơ đồ ở phần bài học lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ * BT 2, 3: Hướng dẫn HS hoạt động nhóm. * BT 4. * BT 5: Dành cho HS khá. giỏi. -Cho Hs đọc kĩ doạn văn để phát hiện 3 từ : khóc, nức nở, sụt sùi. 3. Giải bài tập: * BT 1. a/ Y phục Quần Áo quần đùi,quần dài sơ mi, dài b/ Vũ khí Súng Bom Súng trường, bom bi, đại bác bom ba càng * BT 2. Từ có nhĩa rộng: a/ chất đốt b/ Nghệ thuật c/ Thức ăn d/ Nhìn e/ Đánh 3/ e/ Mang : xách, khiêng, gánh 4/ a/ Thuốc lào c/ Bút điện b/ Thủ quỹ d/ Hoa tai 5/ Khóc nức nở sụt sùi II. LUYỆN TẬP. D. HOẠT ĐỘNG 4: 4. Củng cố: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ, xem kĩ các bài tập đã làm trên lớp. Xem trước bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản” **************************************** Ngày soạn 20 /8 / 09 Tiết 4 - Tập làm văn TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác đinh và duy trì đối tượng trình bày lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. B. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, soạn bài, bảng phụ. - HS: Xem trước bài học ở SGK, bảng con.. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH A.Hoạt Động 1 : Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản - Cho học sinh đọc lại văn bản “Tôi đi học” - Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời kỳ thơ ấu của mình ? - Sự hồi tưởng ấy gợi lên những cảm giác như thế nào trong lòng tác giả? - Nội dung trả lời các câu hỏi trên chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học.” Em hãy phát biểu chủ đề của văn bản này ? - Từ nhận thức trên em hãy cho biết chủ đề văn bản là gì ? B.HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản *Bước 1 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản “Tôi đi học” - Căn cứ vào đâu, em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ? ( Chú ý nhan đề, các từ ngữ, các câu trong văn bảnviết về những kỉ niệm lần đầu tiên đến trường.) Bước 2 :Phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. - Văn bản “Tôi đi học” tập trung tô đậm tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “Tôi” suốt cuộc đời ? - Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” khi cùng mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp? Bước 3 : Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề văn bản. - Từ việc phân tích trên, hãy cho biết thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản ? - Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào? - Cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. I.Tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản - Đọc văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh. - Những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên. - Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng Tôi. - Chủ đề của văn bản này là cảm xúc của tác giả khi nhớ về buổi tựu trường đầu tiên. - Trả lời theo ghi nhớ. II. Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Các căn cứ cho biết chủ đề của văn bản: + Nhan đề: Tôi đi học. + Nhiều câu trong văn bản nhắc đến kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên trong đời. ( Hôm nay, tôi đi học + Hằng năm, ...nao nức...buổi tựu trường. + Tôi quên thế nào ... những cảm giác trong sáng ấy. + Hai quyển vở ... + Tôi bặm tay ghì ...) - Hs đọc lướt văn bản và phát hiện các từ ngữ theo yêu cầu của câu hỏi. + Trên đường đi học cảm nhận về con đường thay đổi + Trên sân trường : cảm nhận về ngôi trường cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng vào lớp học. + Trong lớp học : Cảm xúc thấy xa mẹ : Trước đây có thể đi chơi cả ngàycũng không thấy nhớ nhà, nhớ mẹ chút nào hết / Giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà Các chi tiết, các phương tiện ngôn từ trong văn bản đều tập trung khắc hoạ tô đậm cảm giác này. * Văn bản phải thống nhất về chủ đề. + Văn bản có đối tượng xác định, có tính mạch lạc. + Nhan đề + Quan hệ giữa các phần của văn bản. + Các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện chủ đề. * Đọc ghi nhớ. I. BÀI HỌC: 1/ Chủ đề của văn bản 2/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản a/ Tính thống nhất b/ Xác định chủ đề C.HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : a/ Văn bản viết về đối tượng : rừng cọ Về vấn đề : rừng cọ gắn bó với con người và cuộc sống Các đoạn văn trình bày đối tượng và vấn đề đi theo một trình tự Giới thiệu rừng cọ Tả cây cọ Tác dụng cây cọ Tình cảm gắn bó với cây cọ Các ý này được sắp xếp hợp lý, không nên thay đổi b/ Chủ đề của văn bản là rừng cọ gắn bó với con người và cuộc sống của người sông Thao c/ Chủ đề được thể hiện Miêu tả rừng cọ Cuộc sống của người dân d/ Từ ngữ, câu tiêu biểu Bài 2/ câu b Câu 3 Có những ý lạc chủ đề c, g Có nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề b, e Một số phương án có thể chấp nhận được Câu a Câu b Câu c Câu d Câu e II.LUYỆN TẬP: D.HOẠT ĐỘNG 4 : 4. Củng cố: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ 5. Dặn dò: Học bài Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới “Trong lòng mẹ”
Tài liệu đính kèm: