Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 1 đến tuần 3

Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 1 đến tuần 3

TUẦN 1

Tiết 1, 2: Văn bản: Tôi đi học

 - Thanh Tịnh-

I. Mục tiêu cần đạt

Giúp học sinh:

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: soạn bài

- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới

Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò, đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại những kỷ niệm đó cùng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh.

 

doc 22 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tuần 1 đến tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: .././2011 
Tiết 1, 2: Văn bản: Tôi đi học
 - Thanh Tịnh-
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tự trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc và soạn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Trong cuộc đời mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò, đặc biệt là những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được ôn lại những kỷ niệm đó cùng nhân vật “tôi” trong văn bản “Tôi đi học” của nhà văn Thanh Tịnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu vài nét về tác giả Thanh Tịnh?
Ông có gần 50 năm cầm bút sáng tác. Sự nghiệp văn học của ông đa dạng và phong phú. Nổi bật nhất có thể kể là các tác phẩm: Quê mẹ, Ngậm ngải tìm trầm(truyện ngắn), Đi từ giữa mùa sen(truyện thơ).
Trình bày hiểu biết của em về VB “Tôi đi học”? 
Đây là tập văn xuôi tiêu biểu nhất của TT.
Giải thích từ: Tựu trường, lạm nhận?
Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? Ai là người kể truyện?
Truyện được kể theo trình tự nào?
Bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”. Trong đoạn 2 có thể chia làm nhiều đoạn nhỏ tương ứng với cảm xúc của NV
Giọng chậm, bồi hồi, chú ý những câu đối thoại giữa hai mẹ con
- GV đọc 1 đoạn-> gọi học sinh đọc tiếp
Nỗi nhớ về buổi tự trường đầu tiên của tác giả thường được khơi nguồn vào thời điểm nào? Vì sao?
Khi đó NV “Tôi” có tâm trạng ntn? 
Vì sao nhân vật “tôi” Lại có tâm trạng như vậy?
Vì ở đây có sự tương đồng, tự nhiên giữa quá khứ và hiện tại 
Có gì đặc biệt trong việc dùng từ ngữ để khắc hoạ tâm trạng NV? Hãy phân tích?
Những cảm xúc ấy không mâu thuẫn mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể, sinh động tâm trạng NV khi nhớ lại quá khứ và cảm xúc thực của NV trong quá khứ. Các từ láy đó góp phần rút ngắn khoảng cách thời gian giữa quá khứ và hiện tại. Chuyện xảy ra đã bao năm mà như mới hôm qua
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả- Tác phẩm
 * Tác giả(1911-1988)
 - Tên thật là Trần Văn Ninh, quê ởThừa Thiên- Huế
 - Thơ văn của ông đạm chất trữ tình, giàu cảm xúc, trong trẻo.
* Tác phẩm
 - In trong tập “Quê mẹ”(1941)
 - Là VB nhật dụng có giá trị biểu cảm cao
2. Chú thích
3. Bố cục:
 Theo dòng hồi tưởng của nhân vật
- Đoạn 1: từ đầu-> tưng bừng rộn rã
ND: Khơi nguồn cảm xúc
- Đoạn 2: Cảm xúc của nhân vật “tôi” về buổi tựu trường đầu tiên
ND: còn lại
II. Tìm hiểu văn bản
 1. Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
 a. Khơi nguồn cảm xúc của NV “tôi”
 - Thời gian: Cuối thu(khai giảng)
 - Cảnh vật, con người: lá dụng nhiều, mây bàng bạc, mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường
-> Tâm trạng: náo nức, mơn man, tưng bừng rộn rã nhớ về buổi tựu trường đầu tiên 
- NT: sử dụng từ láy có giá trị biểu cảm cao
Tiết 2 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Gọi học sinh đọc lại VB
Đoạn 2 này có thể chia làm mấy đoạn nhỏ?
- Cảm nhận của Tôi trên đường tới trường: Buổi mai hôm ấytrên ngọn núi
- Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường: tiếp...được nghỉ
- Cảm nhận của Tôi trong lớp học: còn lại
Thời gian, không gian của ngày đầu tiên đến trướng được nhớ lại cụ thể ntn?
Vẫn thời gian, không gian ấy nhưng hôm nay NV “Tôi” có cảm nhận ntn?
Vì sao NV “tôi” lại có cảm giác như vậy?
Cả tình cảm và nhận thức của cậu đã có sự chuyển biến mạnh mẽ. Cậu tự thấy mình lớn lên nên con đường làng không còn dài và rộng như trước nữa, cậu đã tự nhận thức được học hành là điều rất quan trọng với bản thân mình
Qua đoạn văn: “Trong chiếc áo vải lướt trên ngọn núi” ta hiểu thêm điều gì về nhận thức của NV “Tôi” với việc học?
Điều này được thể hiện hiện rõ nét qua các chi nào?
- ghì thật chặt hai quyển vở mới
- muốn thử sức mình tự cầm bút, thước
Qua những cảm nhận của NV “Tôi” có thể thấy NV đã bộc lộ đức tính gì?
Khi nhớ lại ý nghĩ: chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả đã sử dụng BPNT gì? Hãy phân tích?
Hình ảnh so sánh. So sánh một hiện tượng vô hình là (ý nghĩ thoáng qua) với một hiện tượng tự nhiên, hữu hình (làn mây lướt qua ngọn núi) -> khiến người đọc thấy những kỉ niệm của NV thật cao đẹp, sâu sắc và đồng thời đề cao sự học với con nguời
Trong cảm nhận của NV “Tôi” ngôi trường làng có gì thay đổi trước và sau khi đi học?
Cảnh sân trường làng Mĩ Lí được miêu tả có gì nổi bật?
- Rất đông người
- Người nào cũng đẹp
Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì?
- Phản ánh không khí đặc biệt của ngày hội khai trường
- Thể hiện tinh thần hiếu học của ND ta
Nổi bật trong sân trường là hình ảnh của ai? Được MT ntn?
Trong đoạn văn này tác giả sử dụng BPNT gì?
- Phép so sánh thứ nhấ(lớp học như cái đình làng: nơi thường diễn ra các sinh hoạt cộng đồng như tế lễ, thờ cúng) diễn tả được cảm xúc trang nghiêm, thành kính, lạ lùng của người học trò đối với ngôi trường
- Phép so sánh thứ 2 vừa thể hiện khát vọng của tuổi trẻ vừa thể hiện tâm trạng.
Khi nghe thầy hiệu trưởng đọc tên từng người NV “T” có cảm giác ntn?
Sau khi gọi tên các em vào lớp, thầy giáo đã nói gì?
“Các em phải cốnghe chưa”
Qua đây, em hiểu thêm điều gì về người thầy?
Khi ngồi trong lớp cậu cảm nhận được điều gì?
Lạ vì lần đầu tiên được vào lớp học song lại cảm thấy không xa lạ vì ý thức được rằng đây sẽ là những thứ gắn bó với mình
Những chi tiết ấy thể hiện điều gì trong tâm hồn NV “Tôi”? 
-> yêu thiên nhiên nhưng cũng ý thức rõ việc học hành
Tóm lại, khi ngồi trong lớp học NV tôi đã trải qua những tâm trạng ntn?
Em có nhận xét gì về ngôn ngữ, cách MT được sử dụng trong đoạn văn này?
Hệ thống lại những đặc sắc về ND- NT của VB?
b. Cảm xúc của “Tôi” về buổi tựu tường đầu tiên
* Cảm xúc trên đường tới trường
 - Thời gian: Buổi sáng cuối thu(một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh)
- Không gian: trên con đường làng dài và hẹp
- Cảm giác: mọi cảnh vật thân quen đều thay đổi, tự thấy mình đã lớn, có chí học ngay từ đầu
-> háo hức, hăm hở đi học
* Cảm xúc lúc ở sân trường
- Khi chưa đi học: thấy trường cao ráo và sạch sẽ
- Khi đi học: 
+ Thấy trường vùa xinh xắn vừa oai nghiêm như cái đình làng- > lo nghĩ vẩn vơ
+ Các cậu học trò như những con chim non, ngập ngừng, e sợ
+ Thèm vụng, ước ao thầm
+ Cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, lúng túng
- > NT: So sánh để diễn tả cảm giác hồi hộp, bỡ ngỡ, lo lắng
* Cảm xúc khi ngồi trong lớp học
- Nghe thầy đọc tên-> tim như ngừng đập, giật mình, lúng túng
- Cảm thấy chưa bao giờ xa mẹ như lần này
- Mọi vật đều lạ và hay nhưng rồi lại cảm thấy không xa lạ chút nào
- Nhìn theo cánh chim nhưng 
- Chăm chú nhìn thầy viết và đọc theo 
-> lo sợ, bỡ ngỡ mà lại thân quen, hồn nhiên nhưng ý thức rõ tầm quan trọng của việc học
- NT: Kết hợp MT – TS - BC, ngôn ngữ tinh tế, giàu hình ảnh, giàu chất thơ, chất nhạc
III. Tổng kết và luyện tập
1. Tổng kết
2. Luyện tập(SGK)
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng cố
 - Nắm được cảm xúc của NV “T” trong buổi tựu trường đầu tiên
 - Nắm được đặc sắc NT của VB
 2. Hướng dẫn về nhà
 - Học và tập trình bày phần ND- NT của VB
 - Chuẩn bị trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
3. Rút kinh nghiệm: .
..
.
******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: .././2011 
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Hiểu rõ cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức về MQH giữa cái chung và cái riêng.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài, BP
- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi ở nhà
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh quan sát BP
Nghĩa của từ “ĐV” rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của ba từ trên
Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: voi, hươu?
Nghĩa của từ chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: tu hú, sáo?
Nghĩa của từ cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: cá rô, cá thu?
Nghĩa của các từ các từ: thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào?
Em hiểu thế nào là cấp độ khái nghĩa của từ ngữ?
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi nào?
Khi nào từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp?
Vì T/C rộng hẹp chỉ là tương đối
GV hướng dẫn HS làm-> gọi lên bảng chữa
b. 
Vũ khí
súng
bom
súng trường, đại bác
Bom ba càng, bom bi
Học sinh làm bài theo nhóm
Học sinh làm bài theo nhóm
GV hướng dẫn học sinh tự làm
Khóc
Sụt sùi
Nức nở
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
 1. Ví dụ
 - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá
- Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng 
hơn các từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật
- > cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ
2. Kết luận
- Cấp độ khái quát nghĩa của từ: nghĩa của một từ có thể rộng hay hẹp hơn nghĩa của một từ khác
+ Từ ngữ nghĩa rộng: là khi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác
+ Từ ngữ nghĩa hẹp: là khi phạm vi nghĩa của từ đó nằm trong phạm v i nghĩa của từ khác
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp
II. Luyện tập
 Bài 1
a. 
Y phục
Quần
Áo
quần đùi, quần dài
áo dài, áo sơ mi
Bài 2
a. Chất đốt; b. Nghệ thuật
c. Thức ăn; d. Nhìn
e. Đánh
Bài 3
a. xe đạp, xe máy
b. sắt, đồng, nhôm
c. chanh, cam, chuối.
d. họ nội, họ ngoại, bác, cô, dì, chú.
e. xách, khiêng, gánh
Bài 4
a. Thuốc lào; b. Thủ quỹ
c. Bút điện; d. Hoa tai
Bài 5
chạy
vẫy
đuổi
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng cố
 - Nắm đượckhái niệm về cấp độ khái quát của từ ngữ, từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 
2. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc phần kết luận trong vở ghi
 - Làm thêm các BT trong SBT
3. Rút kinh nghiệm: .
******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: .././2011 
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản 
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB
Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng cần trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi ở nhà
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Gọi HS đọc lại VB “Tôi đi học”
Trong VB, tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì?
Từ một khung cảnh màu thu, tác giả nhớ lại từng không gian, thời gian, từng co ... ánh vào thân thể, mạng sống của con người. Thuế thân chỉ đánh vào những người đàn ông (đinh) tuổi từ 18 trở lên. Phụ nữ không phải nộp thuế này. Đó là một hình thức thuế vô nhân đạo nhất trong XHVN thời Pháp thuộc vì nó coi con người như súc vật, hàng hoá.
Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Có thể phân nhóm các nhân vật lại với nhau không? Ai là nhân vật chính?
- Các nhân vật có thể được phân nhóm như sau: 
+ Người ND bị áp bức: anh Dậu, chị Dậu
+ Bọn quan lại tay sai đi áp bức: cai lệ, người nhà lí trưởng
- Nhân vật chính: chị Dậu(xuất hiện nhiều trong đoạn trích, thể hiện chủ đề, tư tưởng của đoạn trích)
Đoạn trích có mấy sự việc? Tương ứng với từng sự việc là những đoạn văn nào?
Giáo viên hướng dẫn:
Đọc diễn cảm thể hiện rõ lời thoại của từng nhân vật. Tạo không khí hồi hộp, khẩn trương, căng thẳng, sảng khoái ở cuối đoạn trích
GV đọc mẫu một đoạn-> Hs đọc tiếp
Em hiểu gì về cai lệ?
Là tay sai đắc lực của Pháp. Thường được bọn quan lại cho phép sử dụng bạo lực để đàn áp người dân theo lệnh của chính quyền
Cai lệ có vai trò ntn trong vụ thuế ở làng Đông Xá? 
Thu thuế
Hắn xông vào nhà chị Dậu với ý định gì?
Tróc sưu thuế
Hình ảnh cai lệ được tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào?
Những chi tiết ấy lột tả được bản chất gì của tên cai lệ?
Bắt người là nghề của hắn. Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là quát, thét, chửi, hầm hè
Tên người nhà lí trưởng hiện lên qua những chi tiết nào?
“Anh ta lại sắp phải gió như đêm hôm qua đấy”
So với cai lệ em thấy lí trưởng là người ntn?
Qua hai nhân vật này, chúng ta hiểu gì về bản chất của XH cũ?
- Đầy rẫy những bất công và sự tàn ác
- Có thể gieo hoạ xuống cho bất kì người lương thiện nào
- Tồn tại trên cơ sở các lí lẽ và hành động bạo ngược
Nêu nhận xét chung về hai nhân vật này?
Tác giả đã sử dụng NT gì để khắc hoạ hai nhân này?
Tình cảnh gia đình chị Dậu lúc này ntn?
Chị Dậu là người đàn bà nghèo xác xơ, với ba đứa con đói khát. Tất cả dồn lên vai chị
Em có suy nghĩ gì về tình cảnh đó?
Chi tiết chị Dậu chăm sóc chồng được MT ntn?
Qua đây chị Dậu đã bộc lộ phẩm chất gì?
Diễn biến ứng xử của chị Dậu với bọn tay sai được khắc hoạ ntn?
Đó là cách ứng xử rất tự nhiên của người dân đối với người đại diện của nhà nước. Bởi vì chị luôn xem mình là hàng con sâu, cái kiến, nghèo khổ bậc nhất trong làng. Chị nhẫn nhục như vậy mong gợi chút lòng thương người của anh cai
 Thế nhưng bỏ ngoài tai thái độ, lời van xin của chị Dậu cai lệ vẫn sấn tới 
Vì thế thái độ của chị Dậu có sự thay đổi ntn?
Sự thay đổi cách xưng hô đó nói lên điều gì?
Phân tích sự thay đổi trong mỗi lần xưng hôSGK-31
Tại sao chị Dậu có thể quật ngã hai tên tay sai đó?
Qua sự phản kháng của chị dậu em có nhận xét gì về người ND trước CMT8 và về XHVn lúc bấy giờ? 
Đó chính là hành động “tức nước vỡ bờ” của chị Dậu -> toát lên ý nghĩa nhan đề tác phẩm
Để khắc hoạ nhân vật chị Dậu tác giả sử dụng BPNT gì?
Qua VB tác giả muốn thể hiện ND gì?
Những đặc sắc NT sử dụng trong VB?
Đọc diễn cảm VB có phân vai
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả- Tác phẩm
* Tác giả(1893-1954)
- Quê: Lộc Hà- Từ Sơn- Bắc Ninh
- Là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lưu VH hiện thực phê phán trước CMT8
- Ngoài viết văn NTT còn là một học giả, một nhà báo.
* Tác phẩm
- Tiểu thuyết “Tắt đèn” đăng báo 1937, in thành sách 1939, là tác phẩm tiêu biểu của NTT và là tác phẩm xuất sắc của dòng VH
HT phê phán VN giai đoạn 1930-1945
- Đoạn trích: “Tức nước vỡ bờ” trích trong chương XVIII của tác phẩm
2. Chú thích
3. Bố cục
- Đoạn 1: Từ đầucó ngon miệng hay không -> chị Dậu chăm sóc chồng
- Đoạn 2: Còn lại -> chị Dậu đương đầu với bọn tay sai 
II. Tìm hiểu văn bản
1. Đọc
2. Tìm hiểu văn bản
a. Nhân vật cai lệ và người nhà lí trưởng
* Cai lệ: Là viên cai chỉ huy một tốp lính lệ
- Tiến vào nhà sầm sập
- Gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn
- Trợn ngược hai mắt, quát, giọng hầm hè
- Đánh chị Dậu, sấn đến để trói anh Dậu
-> Hống hách, thô bạo, vô nhân tính
*Người nhà lí trưởng: là tay sai đắc lực của lí trưởng
- Quát tháo, ăn nói mỉa mai
- Lóng ngóng, không dám hành hạ anh Dậu
- > là kẻ tán tận lương tâm nhưng chưa mất hết nhân tính
=>Chúng là đại diện cho XHPK đương thời tàn bạo, bất công, phi lí
=> NT: Khắc hoạ nhân vật qua lời nói, cử chỉ, hành động
b. Nhân vật chị Dậu
* Tình cảnh gia đình
- Nợ sưu nhà nước chưa trả được
- Anh Dậu ốm mà vẫn có thể bị trói, bị đánh bất cứ lúc nào(vì chưa có tiền nộp sưu cho người em ruột chết từ năm ngoái)
- Trong nhà không còn một hạt gạo
-> Rất khó khăn và đáng thương
* Chị Dậu chăm sóc chồng
- Quạt cho cháo nguội
- Rón rén bưng đến động viên chồng ăn
-> Đảm đang, dịu hiền và hết lòng yêu thuơng chồng con
* Đối phó với cai lệ và người nhà lí trưởng
- Giọng run run, van xin tha thiết-> xưng hô: cháu- ông (dưới - trên)
- Cãi lại -> xưng hô tôi- ông(ngang hàng)
- Nghiến hai hàm răng, túm cổ tên cai lệ, ấn dúi ra cửa, lẳng cho người nhà lí trưởng một cái -> xưng hô: bà- mày(trên dưới)
-> Chuyển từ đấu lí sang đấu lực, thay đổi cách xưng hô phù hợp diễn biến tâm lí, hoàn cảnh
=> lòng thương yêu chồng con, lòng căm thù áp bức đã tạo nên sự phản kháng mãnh liệt.
=> Người ND khi bị dồn nén, áp bức đến cùng họ đã có sự đấu tranh
- NT:Khắc hoạ tính cách nhân vật qua cử chỉ, lời nói, hành động; kết hợp TS - MT-BC
III. Tổng kết và luyện tập
1. Tổng kết
* Nội dung
- Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của XHPK đương thời đã đẩy người ND vào tình cảnh cực khổ khiến họ phải liều mạng chống lại
- Toát lên vẻ đẹp của người PNND vừa giàu lòng yêu thương chồng con vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
* Nghệ thuật
- Khắc hoạ rõ nét hai tuyến nhân vật qua miêu tả diễn biến tâm lí, hành động, lời nói
- Kết hợp TS - MT- BC
2. Luyện tập
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng cố
 Nắm được tình cảnh khốn cùng của chị Dậu và sự phản kháng của chị 
 2. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc ghi nhớ
 - Làm phần luyện tập
 - Xem trước bài: Xây dựng đoạn văn trong VB
3. Rút kinh nghiệm: .
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: .././2011 
Tiết 10 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm về đoạn văn, câu chủ đề, mối quan hệ giữa các câu trong đoạn và cách trình bày nội dung đoạn văn
 - Rèn luyện kỹ năng viết văn bản hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và từ ngữ
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là bố cục trong VB? Bố cục phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự ntn?
 2. Bài mới:
Như chúng ta đã biết một văn bản hoàn chỉnh được cấu tạo bởi nhiều đoạn văn. vậy đoạn văn là gì? Cấu tạo ntn? Được trình bày ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc VD
VB trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn?
Dựa vào dấu hiệu nào em biết được đó là hai đoạn văn?
- Viết hoa lùi đầu dòng
- Chấm xuống dòng
Em hiểu gì về đoạn văn?
HS quan sát đoạn văn 1
Bài văn có nhan đề là gì? Trong bài văn có những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại nhiều lầng nhằm duy trì nội dung bài văn?
HS quan sát đoạn văn 2
Ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
Câu nào chứa đựng ý khái quát ấy?
Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn là gì? Chúng có vai trò ntn trong VB?
Câu chủ đề thường có đặc điểm gì?
Ngắn gọn, đứng ở đầu hoặc cuối đoạn
HS quan sát VD I
Đoạn 1 có câu chủ đề không? Các câu trong đoạn quan hệ với nhau ntn?
Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào?
Các ý trong đoạn văn được bày ntn?
HS đọc
Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có thì nằm ở vị trí nào? 
Các ý trong đoạn được trình bày theo trình tự nào?
Có thể trình bày đoạn văn theo những cách nào?
HS làm bài độc lập
Chia ba nhóm, mỗi nhóm một phần
GV hướng dẫn HS viết đoạn văn
I.Thế nào là đoạn văn
1. Ví dụ: VB “NTT và tác phẩm Tắt đèn”
- VB gồm hai ý, mỗi ý được viết thành một đoạn văn-> có hai đoạn văn
2. Kết luận
- Khái niệm: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên VB
- Đặc điểm: 
+Về hình thức: Bắt đầu bằng cách viết hoa lùi đầu dòng. Kết thúc bằng cách chấm xuống dòng
+ Về nội dung: Biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn
 * Ví dụ
- Đoạn văn 1: Ngô tất Tố, ông, nhà văn
- > là các từ ngữ chủ đề
- Đoạn văn 2: 
+ ND: Đánh giá những thành công của NTT trong việc tái hiện hiện thực nông thôn VN trước CMT8 và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động chân chính
- > thể hiện ở câu “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của NTT” chứa ý khái quát của đoạn văn -> câu chủ đề
b. Kết luận	
- TNCĐ: Là các từ dùng làm nhan đề hoặc các từ được lặp lại nhiều lần
- Câu CĐ: Là câu mang ND khái quát của cả đoạn
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
a. Ví dụ
* VD 1: 
- Đoạn 1: không có câu chủ đề, các ý lần lượt được trình bày trong các câu bình đẳng với nhau
- > Kiểu song hành
- Đoạn 2:
+ Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn, ý chính nằm trong câu chủ đề
+ Các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính 
-> Kiểu diễn dịch
* Ví dụ 2
- Câu CĐ nằm ở cuối đoạn, ý chính nằm trong câu chủ đề
- Các câu trước cụ thể hoá ý chính
- > Kiểu quy nạp
b. Kết luận: - Kiểu song hành
 - Kiểu diễn dịch
 - Kiểu quy nạp
II. Luyện tập
Bài 1
Bài văn gồm hai ý, mỗi ý diễn đạt thành một đoạn văn
Bài 2: a. Đoạn diễn dịch
 b. Đoạn song hành
 c. Đoạn song hành
Bài 3
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
 1. Củng cố: Nắm đượckhái niệm câu CĐ, từ ngữ CĐ, cách trình bày đoạn văn
 2. Hướng dẫn về nhà: 	- Học thuộc ghi nhớ
 	- BTVN: 3,4 -37
 	- Ôn lại kiến thức VB tự sự- > viết bài TLV số 1
3. Rút kinh nghiệm: .
******************
Ngày soạn:././2011
Ngày dạy: .././2011 
Tiết 11-12: Viết bài tập làm văn số 1
(Văn tự sự)
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với biểu cảm đã học ở lớp 7
Luyện kỹ năng viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu trúc và từ ngữ
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Ra đề, đáp án
- Học sinh: Ôn bài
III. Tiến trình dạy học
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
ĐỀ BÀI
Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân em.
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
a. Mở bài(1,5điểm): 
Có thể giới thiệu:
 - Giới thiệu về tình huống, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện
 - Giới thiệu về nhân vật hay kết quả câu chuyện
b. Thân bài(7 điểm)
Lần lượt kể các sự việc liên quan đến em xuay quanh buổi học đầu tiên
Kể theo trình tự:
 - Thời gian, không gian
 - Theo diễn biến của sự việc
 - Theo diễn biến của tâm trạng
Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn theo các cách đã học
c. Kết bài(1,5điểm)
Khẳng định lại cảm xúc của em về buổi tựu trường đầu tiên
*. Rút kinh nghiệm: .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1-3.doc