Giáo án Ngữ văn 8 tiết 90: Câu trần thuật

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 90: Câu trần thuật

Tiết 90

 Câu trần thuật

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1/.Kiến thức :

 - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các câu khác.

 - Nắm vững chức năng của câu trần thuật

2/. Kĩ năng :

 - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản

 - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp

3/. Thái độ :

- Có ý thức tích cực học tập.

II. Chuẩn bị:

1/ GV: TLHDTH chuẩn KTKN, SGK, SGV Ngữ văn 8

2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.

III.Phương pháp:

- P.P: Vấn đáp, quy nạp, thuyết trình TH có HD

- KT: động não, TH viết tích cực

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 90: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/02/2012
Ngày giảng: 8A:
 8B:
 Tiết 90
	 	 Câu trần thuật
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1/.Kiến thức :
 - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các câu khác.
 - Nắm vững chức năng của câu trần thuật
2/. Kĩ năng :
 - Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản
 - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3/. Thái độ :
- Có ý thức tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
1/ GV: TLHDTH chuẩn KTKN, SGK, SGV Ngữ văn 8
2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III.Phương pháp: 
- P.P: Vấn đáp, quy nạp, thuyết trình TH có HD
- KT: động não, TH viết tích cực
IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục:
Ổn định tổ chức: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - Kiểm tra bài tập 3T45?
 + Đặt hai câu cảm thán theo yêu cầu SGKT45
 - Bài tập 4T45:
 + Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán?
Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Kiểu câu hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu để nắm kĩ và rõ về đặc điểm hình thức, chức năng để phân biệt với các kiểu câu khác
Hoạt động 1
- P.P: vấn đáp, quy nạp, thuyết trình 
- KT: động não, TH viết tích cực
 * HS đọc các ví dụ ở sách giáo khoa T45
? Cho biết các câu được dẫn trong ví dụ 1 (SGK) có dấu hiệu hình thức đặc trưng của câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán hay không?
? Những câu đó gọi là câu trần thuật. Vậy những câu đó dùng để làm gì?
- HS TL cử đại diện trình bày
- GV chốt
a). Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ về truyền thống của dân tộc.
 Câu 3: Yêu cầu.
b). Câu 1: Kể
 Câu 2: Thông báo.
c). Cả hai câu: Miêu tả ngoại hình.
d). Câu 2: Nhận định.
 Câu 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? 
- Câu trần thuật. Vì phần lớn hoạt động của con người xoay quanh những chức năng của câu trần thuật-> gần như tất cả các mục đích giao tiếp khác nhau đều có thể thực hiện được bằng kiểu câu này.
* Gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớT46
I. Lý thuyết: Đặc điểm hình thức và chức năng ( 18’)
*Xác định câu trần thuật:
- Trừ câu “ Ôi Tào Khê” còn lại tất cả là câu trần thuật.
 * Chức năng: 
a). Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ về truyền thống của dân tộc.
 Câu 3: Yêu cầu.
b). Câu 1: Kể
 Câu 2: Thông báo.
c). Cả hai câu: Miêu tả ngoại hình.
d). Câu 2: Nhận định.
 Câu 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
2. Ghi nhớ: SGKT46
Hoạt động 2
 P.P: Vấn đáp, quy nạp, thuyết trình TH có HD
KT: động não, TH viết tích cực
* Bài tập T46:
? Xác định kiểu câu và chức năng của những kiểu câu đó? 
a). 3 câu đều là câu trần thuật.
Câu 1: để kể.
Câu 2, 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b). Câu 1, trần thuật dùng để kể, câu 2 cảm thán bộc lộ tình cảm và cảm xúc, câu 3 trần thuật bộc lộ tình cảm.
* Bài tập 2T46
? HS đọc yêu cầu của bài tập 2 
- Phần này giáo viên đã cho học sinh tìm hiểu tiết trước, văn bản chỉ hướng dẫn và kiểm tra lại
* Bài tập 3T47
? Xác định các kiểu câu và chức năng? 
- GV cho Hs làm sau đó gọi một số em trình bày bài làm. 
- HS khác nhận xét.
a. Anh tắt thuốc lá đi!
b. Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
? Sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này? 
* Bài tập 5 T47:
? Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì? 
- HS tL trả lời
- Gv chốt
* Bài tập 5T47:
? Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng.
- GV cho HS đặt câu, sau đó 4 HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét.
 B. Luyện tập: (18’)
1/ Bài tập 1T46:
a). 3 câu đều là câu trần thuật.
Câu 1: để kể.
Câu 2, 3: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b). Câu 1, trần thuật dùng để kể, câu 2 cảm thán bộc lộ tình cảm và cảm xúc, câu 3 trần thuật bộc lộ tình cảm.
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
a). Câu cầu khiến: mang tính chất ra lệnh
b). Câu nghi vấn: mang tích chất đề nghị nhẹ nhàng
c). Câu trần thuật: mang tích chất đề nghị nhẹ nhàng
- Cả ba câu đều dùng để cầu khiến nhưng ở câu b, c: ý cầu khiến ( đề nghị) nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn.
4/Bài tập 5 T47:
- Tất cả đều là câu trần thuật
+ Câu a dùng để cầu khiến
+ Câu b1 dùng để kể
+ Câu b2 dùng để cầu khiến
5. Bài tập 5T47
- Tôi xin hứa là sẽ đến đúng giờ.
- Thành thật xin lỗi anh vì đã lỡ hẹn
- Minh xin chúc mừng ngày sinh của bạn
- Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật
4. Củng cố: (3’)
 - Thế nào câu trần thuật? 
 - Trong tất cả các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, thì kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Vì sao?
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: (1’)
 * Bài cũ: 
 - Nắm kĩ nội dung bài học, phân biệt được câu trần thuật với các kiểu câu khác.
 - Làm bài tập 4, 6 SGK
 * Bài mới:
 - Đọc văn bản “ Chiếu dời đô”, lưu ý chú thích.
 - Soạn bài theo câu hỏi SGK.
 V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Thời gian toàn bài..
Thời gian từng phần...
Nội dung kiến thức
Phương pháp..

Tài liệu đính kèm:

  • docvan8t90.doc