Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81 đến 84 (tuần 22)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81 đến 84 (tuần 22)

Tiết 81 : TỨC CẢNH PÁC BÓ

Hồ Chí Minh

 I. Mục tiêu bài học

Giúp HS :

1. Kiến thức :

 - Cảm nhận được niềm thích thú thât sự của HCM trong những ngày gian khổ ở Pắc Bó; qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê CM, vừa như một khách lâm tuyền ung dung hoà nhịp với thiên nhiên.

- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.

2.Tư tưởng :

 Thêm kính trọng Hồ Chí Minh.

3.Kĩ năng:

 Phân tích và đọc diễn cảm thơ .

 II.Chuẩn bị

- Thầy : Soạn giáo án ,SGK,SGV.

- Trò : chuẩn bị bài.

III. Tiến trình hoạt động dạy – học

1. Kiểm tra :

Đọc thuộc lòng bài thơ ? Tâm trạng của người chiến sĩ trong tù

được thể hiện ntn trong bài thơ ?

 2. Bài mới : Ở lớp7, các em đã học những bài thơ nào hay của chủ tịch HCM? Đó là những bài thơ nổi tiếng viết hồi đầu k/c chống TDP. Còn hôm nay, chúng ta lại gặp Bác ở suối Lê -nin, hang Pắc Bó huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, vào mùa xuân 1941.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81 đến 84 (tuần 22)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soạn 
Tiết 81 : Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
 I. Mục tiêu bài học
Giúp HS :
1. Kiến thức :
 - Cảm nhận được niềm thích thú thât sự của HCM trong những ngày gian khổ ở Pắc Bó; qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là chiến sĩ say mê CM, vừa như một khách lâm tuyền ung dung hoà nhịp với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
2.Tư tưởng :
 Thêm kính trọng Hồ Chí Minh.
3.Kĩ năng:
 Phân tích và đọc diễn cảm thơ .
 II.Chuẩn bị
- Thầy : Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò : chuẩn bị bài.
III. Tiến trình hoạt động dạy – học
Kiểm tra : 
Đọc thuộc lòng bài thơ ? Tâm trạng của người chiến sĩ trong tù 
được thể hiện ntn trong bài thơ ?
 2. Bài mới : ở lớp7, các em đã học những bài thơ nào hay của chủ tịch HCM? Đó là những bài thơ nổi tiếng viết hồi đầu k/c chống TDP. Còn hôm nay, chúng ta lại gặp Bác ở suối Lê -nin, hang Pắc Bó huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, vào mùa xuân 1941.
II. Tiến trình hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 :
- HS đọc CT
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
- Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (Thất ngôn tứ tuyệt)
- Tinh thần chung của bài thơ là gì?
(cảm giác vui thích sảng khoái)
Hoạt động 2 :
- Đọc câu mở đầu, cho biết cấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt? (tạo thành hai vế sóng đôi nhịp nhàng, cân xứng, diễn tả cái lặp đi lặp lại đã trở thành nề nếp)
- Em hiểu câu thứ 2 có nội dung ntn?
- ở câu thơ thứ 3, tác giả đã sử dụng BPNT gì? (đối ý). í nghĩa của BP đó?
(hình tượng Người vừa chân thực, vừa có tầm vóc lớn lao)
- Vì sao Bác cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là “ sang ”?
- Nét đặc sắc về NT của bài thơ là gì?
- Tâm trạng của Bác ở Pác Bó được biểu hiện?
Hoạt động 4 :
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Chú thích (SGK)
2. Tác phẩm
- Viết tháng 2/1941, sau 30 năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn ái Quốc bí mật về nước trực tiếp hoạt động cách mạng.
- Tinh thần chung của bài thơ : cảm giác vui thích sảng khoái.
II. Phân tích
1. Thú lâm tuyền của Bác
- Câu đầu : giọng điệu thoải mái, biểu hiện phong thái của Bác ung dung, hoà điệu với nhịp sống núi rừng.
- Câu 2 : Giọng điệu vui, thức ăn đầy đủ tới mức dư thừa. Trong gian khổ vẫn thư thái, ung dung.
- Câu 3 : Nơi làm việc thật thơ mộng giữa thiên nhiên hùng vĩ.
2. Cái “ sang ” của cuộc đời cách mạng
- Niềm vui được trở về đất nước hoạt động cách mạng.
- Niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng.
III.Tổng kết
Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập
- Đọc diễn cảm
3. Củng cố:
	1. Gọi HS đọc lại bài thơ.
	2. Hóy khỏi quỏt nội dung của bài thơ.
	3. Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
IV. Hướng dẫn học ở nhà.
	1. Học thuộc lũng bài thơ, ghi nhớ.
	2. Phõn tớch bài thơ. 
3. Làm bài tập sgk, sbt.
	4. Chuẩn bị bài Cõu cầu khiến
Ngày soạn 
Tiết 82 :	 Câu cầu khiến
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
 - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt các câu cầu khiến với các câu kiểu khác.
 - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết cách sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
2.Tư tưởng .
 Có ý thức sử dụng câu cầu khiến khi nói và viết.
3.Kĩ năng.
 Rèn kĩ năng sử câu cầu khiến . 
II. Chuẩn bị
- Thày: Soạn giáo án ,SGK,SGV.
- Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy – học
 1. Kiểm tra 
- Nêu các chức năng của câu nghi vấn?
- Chữa bài tập 2 a, b, c .
 2. Bài mới
+ Kể tên các loại câu chia theo mục đích nói?
+ Kể, hỏi, cầu khiến, cảm thán.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 :
 - HS đọc Vd ( SGK) 1
 - Trao đổi nhóm 2’ câu hỏi trong SGK
a) Những đoạn trích trên có câu nào là câu cầu khiến?
b) Đặc điểm, hình thức của câu cầu khiến?
c) Câu cầu khiến dùng đẻ làm gì?
àa : - Thôi đừng lo lắng: Khuyên bảoâ
- Cứ về đià Yêu cầu
- Đi thôi conày/c
 b : Có các từ cầu khiến : đừng, đi, thôi
- Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến?
Bài tập 2:
- Gọi h/s đọc--- đọc đúng ngữ điệu
- Cách đọc câu “ Mở cửa” trong VD b có gì khác với đọc “ Mở cửa” câu a?
à Câu b phát âm với giọng nhấn mạnh hơn
- Câu “ Mở cửa! ” dùng để làm gì?, khác với câu ‘mở cửa” trong (a) ở chỗ nào?
+ Câu a : Dùng để trả lời câu hỏi
+ Câu b :Dùng để đề nghị, ra lệnh
- Quan sát Vd, khi viết câu cầu khiến cần chú ý điều gì?
- HS đọc to ghi nhớ ( SGK)
Hoạt động 2 :
- Y/c làm việc cá nhân trong vở BT
- Chữa bài, nhận xét, Bổ sung
àCâu a: Nghĩa không đổi nhưng t/c y/c nhẹ hơn
b: Nghĩa cầu khiến mạnh, có vẻ kém lịch sự
c: ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta gồm người nói, người nghe còn các anh chỉ có người nghe
-Thảo luận nhóm 4 bạn
- Các nhóm trưởng báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bố sung
Câu hỏi bổ sung:
Trường hợpc: tình huống mô tả trong truyện và hình thức vắng mặt CN trong hai câu cầu khiến có gì liên quan với nhau không?
-àCó trong tình huống gấp gáp, đồi những người có liên quan phải có hđ nhanh, kịp thời,
 cầu khiến thường rất ngắn gọn- vắng CN
I. Đặc diểm hình thức và chức năng
1.VD: 1 ( SGK)
 Nhận xét ( SGK)
- Hình thức
+ Có từ ngữ cầu khiến : Hãy , đừng, chớ..
+ Chức năng : ra lệnh , y/c, đề nghị, khuyên bảo
2.VD 2 (SGK)
*Nhận xét
+ Khi viết : Dùng dấu(!) hoặc dầu(.)trong trường hợp ý cầu khiến không được nhấn mạnh
3. Ghi nhớ : SGK
III. Luyện tập
BT1( SGK)
Hình thức: Câu a: hãy; b: đi; c: đừng
- Nhận xét chủ ngữ : Câu a : vắng CN; b: ông giáo; c:chúng ta
- thêm bớt
a: Con hãy lấy gạo làm bánh..
b: Hát trước đi
c: Nay các anh đừng
BT2
- Câu càu khiến
a: Thôiấy đi
b: Các con đừng khóc
c: Đưa tay cho tôi mau!, cầm lấy tay tôi nỳa!
àCâu a: Vắng CN- từ cầu khiến đi
 b: Có CN- từ cầu khiến đừng
 c: Vắng CN- không có từ cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến
BT3: 
Ở (a) vắng chủ ngữ. Ở (b) cú chủ ngữ. Nhờ cú chủ ngữ (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rừ tỡnh cảm của người núi đối với người nghe.
3. Củng cố:
	-. Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
	-. GV khỏi quỏt lại nội dung bài học
IV .Hướng dẫn học ở nhà:
	-. Học bài, làm bài tập 4,5 sgk
	-. Chuẩn bị bài Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
Ngày soạn 
Tiết 83 : 
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
I. Mục tiêu bài học
 1.Kíên thức:
Giúp học sinh biết cách viết bài giới thiệumột danh lam thắng cảnh.
2.Tư tưởng .
 Thêm yêu văn thuyết minh.
3.Kĩ năng. 
Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị
 - Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
 - Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy -học
 1. Kiểm tra:
 - Nêu cách thuyết minh về một phương pháp?
 - Chữa BTVN?
 2. Bài mới:
 Em hiểu thế nào là danh lam thắng cảnh? Cho một vài ví dụ về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà em biết ?
Danh lam thăng cảnh là những cảnh đẹp núi sông,rừng biển ,thiên nhiên hoặc do con người góp phần tô điểm nên. VD: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Sa Pa
+ Nhiều danh lam cũng chính là di tích lịch sử: Cổ Loa, Đền Sóc, Hồ Hoàn Kiếm
 Thuyết minh danh lam thắng cảnhlà công việc của ai? Nhằm mục đích ì
=> Là công việc của hướng dẫn viên du lịch, nhằm mục đíchhướng dẫn khách dulịch hiểu tường tận hơn, dày đủ hơn về nơi họ đang tham quan du lịch. Còn học sinh luyện tập kiểubài nàyđể có ý thức hiểu sâu sắchơn về non sông đất nước
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 :
- Học sinh đọc bài văn mẫu
- Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng?
Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn?
+ Hai đối tượng Hồ hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
+ Hai đối tượng có quan hệ gần gũi với nhau, gắn bó với nhau, đền Ngọc Sơn được toạ lạc trên Hồ Hoàn Kiếm
- Qua bài thuyết minh , em biết gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
+ Hồ Hoàn Kiếm : Nguồn gốc hình thành, sự tích tên hồ
+ Đền Ngọc Sơn : Nguồn gốc sơ lược, quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu trúc của đền
- Muốn có kiến thức đó, người viết phải làm gì? 
+ Đọc sách tra cứu tài liệu, hỏi han thăm thú quan sát
Bài viết sắp xêp bố cục ntn? Theo em bài này có thiếu sót gì về bố cục? ( Thảo luận nhóm 2phút)
+ Bố cục : Gồm 3phần
- Đoạn 1: Nếu tính từ thuỷ quân: Gt Hồ Hoàn Kiếm
- Đoạn 2: Theo truyền thuyết gươm Hà Nội : giới thiệu đền Ngọc Sơn
- Đoạn 3: Còn lại : Giới thiệu Bờ Hồ
+ Bài này thiếu phần mở bài : dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn
- Theo em nội dung bài thuyết minh còn thiếu những gì? ( miêu tả vị trí độ rộng hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh, rùa nổi lên,bài viết còn khô)
- Muốn làm một bài văn thuyết minh người viết phải làm gì?
- HS đọc to phần ghi nhơSGK
Hoạt động 2 :
Yêu cầu : Học sinh thảo luận nhóm
 Chữa bài nhận xét bổ sung
 Học sinh làm bài trong vở bài tập
Giáo viên chốt lại: Giới thiệu danh lam thắng cảnh phải chú ý điều gì? vị trí địa lí, thắng cảnh gồm có những bộ phận nào? lần lượt giới thiệu, mô tả từng phần vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người, sử dụng yếu tố miêu tả để khơi gợi.
-Các chi tiết khác nên bỏ vì rườm rà.
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
* Nhận xét VD ( SGK)
* Giới thiệu về danh lam thắng cảnh
+ Tra cứu sách vở, hỏi han, quan sát thăm thú
+ Bài viết có đủ ba phần : MB- TB- KB
+ Giới thiệu kèm với miêu tả, bình luận trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy
+ Lời văn chính xác biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II. Luyện tập
Bài 1 : Lập lại bố cục
* MB : Giới thiệu quần thể danh lam thắng cảnh hồ gươm ĐNS
* TB :
 - giới thiệu hồ hoàn kiếm : vị trí, diện tích, độ sâu nông qua các mùa, sự tích trả gươm, nói kỹ hơn về tháp rùa, về rùa hồ gươm- quang cảnh dường phố quanh hồ. 
- Giới thiệu đền Ngọc Sơn (như ý 1)
* KB : ý nghĩa lịch sử , văn hoá của thắng cảnh. Bài học về giữ gìn tôn tạo thắng cảnh.
Bài 2 : 
Trình tự giới thiệu :
* Từ trên gác nhà Bưu điện nhìn bao quát cảnh Hồ - đền.
- Từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền.
- Tả bên trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ, phía Thuỷ Tạ, phía Tháp Rùa giới thiệu tiếp.
Bài 3 :
Viết lại theo bố cục 3 phần cần giữ lại :
- Lịch sử hồ Hoàn Kiếm với câu chuyện vua Lê trả gươm.
- Năm 1864, Nguyễn Văn Siêu sửa lại
- Ngày nay, khu quanh hồ thành tên bờ Hồ – Nơi hội tụ của nhân dân ta trong ngày lễ tết. 
3. Củng cố:
	-. Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
	-. GV chốt lại nội dung bài học.
IV .Hướng dẫn học ở nhà.
	- Học bài, làm bài tập.
	-. Chuẩn bị bài ễn tập về văn bản thuyết minh.
Ngày soạn 
Tiết 84 : Ôn tập về văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu bài học
Giúp HS :
1.Kiến thức.
- Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
2.Tư tưởng: Có ý thức chủ động ôn tập.
3.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị.
 -Thầy : soạn giáo án,SGK,SGV.
 - Trò: Chuẩn bị bài
III. Tiến trình hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra 
- Trình bày cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 :
- VB thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống?
- VB thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận?
- Muốn làm tốt VB thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì?
- Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng?
Hoạt động 2 :
- HS làm việc cá nhân
- ND của phần MB?
- Phần TB gồm những ND gì?
I. Ôn lí thuyết
1. Vai trò và tác dụng của VB thuyết minh
- Đáp ứng nhu cầu hiểu biết của con người đem đến những tri thức về bản chất của sự việc, hiện tượng.
2. Tính chất của VB thuyết minh
- Xác thực
- Khoa học
- Rõ ràng, hấp dẫn
3. Các bước chuẩn bị
- Học tập, nghiên cứu tích luỹ tri thức để nắm vững và sâu sắc đối tượng.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài, sửa chữa, hoàn chỉnh.
4. Phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Liên hệ, hệ thống hoá
- Nêu VD
- Dùng số liệu
- So sánh đối chiếu
- Phân loại, phân tích
II. Luyện tập
1. Nêu cách lập dàn ý và lập dàn bài
a. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
* Lập ý :
- Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều lưu ý khi sử dụng.
* Dàn ý :
- MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng.
- TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng
- KB : Những điều lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố cần sửa chữa.
b. Giới thiệu danh lam thắng cảnh – di tích lịch sử ở quê hương
* Lập ý : Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội
* Dàn ý :
- MB : Vị trí và ý nghĩa văn hoá, lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương, đất nước.
- Thân bài :
+ Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay.
+ Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt
+ Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
+ Phong tục, lễ hội.
- KB : Thái độ tình cảm với danh lam.
2.Tập viết đoạn
- Đề b, viết đoạn MB
3. Củng cố:
	-. Khỏi quỏt lại nội dung vấn đề.
	-. Trao đổi cựng HS những vấn đề thắc mắc trong quỏ trỡnh làm bài văn thuyết minh.
IV. Hướng dân học ở nhà.	
 - Làm bài tập.
 - Chọn chộp một bài văn thuyết minh về đề tài tự chọn.
 - Chuẩn bị bài Ngắm trăng & Đi đường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc