Tuần 19 - Tiết 73 Văn bản:
Nhớ rừng.
( Thế Lữ )
A. Mục tiêu
- Giúp hs cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
- Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ.
- Giáo dục tình yêu tự do.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs.
- Bài mới.
Tuần 19 - Tiết 73 Ngày soạn25/12/2009 Văn bản: Nhớ rừng. ( Thế Lữ ) A. Mục tiêu - Giúp hs cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. - Giáo dục tình yêu tự do. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học. - Tổ chức. - Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs. - Bài mới. - Gv hướng dẫn hs cách đọc. - Gv đọc mẫu - gọi hs đọc có nhận xét. - Gv và hs kết hợp giải thích một số chú thích về các từ Hán Việt và từ cổ trong sgk - Gọi hs đọc chú thích ( * ) sgk. ? Hãy nêu những tóm tắt hoặc hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm và phong trào " Thơ mới " ? - Gv giới thiệu một số thông tin về tác giả và tác phẩm cùng phong trào " Thơ mới" trong cuốn" Thi nhân Việt Nam " ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? ?E biết gì về bài thơ này? ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung chính từng phần? ?Bài thơ được làm theo thể thơ nào? - Hs đọc khổ thơ 1 & 4. ? Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú ? ? Theo em, trong các nỗi khổ đó, nỗi khổ nào có thể biến thành " khối căm hờn" ? Vì sao ? ? Hãy phân tích cảm xúc của con hổ qua hình ảnh thơ " Gậm một khối căm hờn " ? ? Từ nội dung phân tích đó, em hãy cho biết thái độ và nhu cầu sống của hổ là gì ? ? Quan sát đoạn thơ 4 và cho biết cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết nào ? ? Các cảnh tượng đó có gì đặc biệt ? ? Nhận xét về giọng thơ, từ ngữ, nhịp thơ ? Tác dụng ? ? Đặt trong hoàn cảnh sáng tác bài thơ, cảnh vườn bách thú gợi cho em liên tưởng đến vấn đề gì ? ? Từ kết quả phân tích hai khổ thơ trên, em hiểu gì về tâm sự của con hổ ở vườn bách thú và thái độ của tác giả ? I.Đọc- tìm hiểu chung. 1. Đọc: Đọc to , rõ, chính xác, ngắt nhịp phù hợp với nội dung , đồng thời kết hợp thể hiện tâm trạng của con hổ: lúc chán chường, khinh miệt; lúc lớn mạnh, phi thường; lúc nhớ nhung, nuối tiếc đến da diết về rừng xanh ... 2. - Chú thích:Sgk/6 3.Tác giả-tácphẩm a. Tác giả - Thế Lữ ( 1907 - 1989 ).Tên là Nguyễn Thứ Lễ, quê ở Hà Nội - Với hồn thơ lãng mạn, ông đã góp tiếng nói quan trọng vào việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho " Thơ mới ". b.Tác phẩm. - Là bài thơ tiêu biểu của Thế Lữ và là tác phẩm góp phần mở đường cho sự chiến thắng Thơ mới - 4. Bố cục: - Đoạn 1&4: cảnh vườn bách thú, nơi con hổ bị giam cầm. - Đoạn 2&3: cảnh núi non hùng vĩ, nơi con hổ tung hoành những ngày còn làm chúa sơn lâm. - Đoạn 5: Nỗi khát khao, nuối tiếc về một thời oanh liệt. + Cấu trúc đối lập của bài thơ rất phù hợp với diễn biến tâm trạng con hổ và thể hiện tốt chủ đề. 5.Thể loại:thơ mới tám chữ (tiếng)/câu II. Đọc-tìm hiểu chi tiết 1. Tâm sự u uất của hổ khi ở vườn bách thú. - Nỗi khổ của hổ: + Gậm một khối căm hờn, ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua: Không được hoạt động, phải ở trong một không gian tù hãm, thời gian kéo dài. + Lũ người giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm -> Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường. + Ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, cặp báo vô tư lự : Nỗi bất bình vì bị ở chung với bọn thấp kém. - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ người ngạo mạn vì hổ là chúa sơn lâm khiến cho cả người cũng phải khiếp sợ. - Thể hiện cảm xúc căm hờn kết đọng trong tâm hồn, luôn đè nặng, nhức nhối không có cách nào giải thoát phải ngày ngày đau đớn " gậm ". - Chán ghét cuộc sống tầm thường tù túng, luôn khao khát tự do, được sống với đúng phẩm chất của mình. - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng- dải nước đen giả suối chẳng thông dòng - Len dưới nách những mô gò thấp kém. - Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, nhân tạo nhỏ bé, vô hồn " tầm thường, giả dối ". - Giọng thơ như giễu nhại, từ ngữ có tính liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp lúc dồn dập, lúc kéo dài góp phần thể hiện nỗi chán chường, khinh miệt của con hổ đối với hoàn cảnh sống. - Đó chính là thực tại xã hội đương thời. - Con hổ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú, khao khát được sống tự do, chân thật và đó cũng là tâm sự của con người trước thực tại xã hội. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Hãy đọc diễn cảm bài thơ.( Chú ý giọng điệu, ngắt nhịp, tâm trạng ... của con hổ trong từng hoàn cảnh cụ thể ). - Gọi 2 hs đọc ( Có nhận xét ). - Về nhà học bài, học thuộc lòng bài thơ. - Tiếp tục soạn bài để giờ sau học tiếp. Tiết 74 Ngày soạn:2512/2009 Văn bản: Nhớ rừng( tiếp ) ( Thế Lữ ) A Mục tiêu - Giúp hs cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. - Giáo dục tình yêu tự do. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học. - Tổ chức. - Kiểm tra: ? Phân tích tâm sự u uất của hổ khi ở vườn bách thú? - Bài mới. *Hs đọc khổ thơ 2, 3 ? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào ? ? Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? ? Hình ảnh " chúa tể muôn loài" hiện lên ntn trước cảnh sơn lâm đó? ? Nhận xét gì về từ ngữ, nhịp điệu của lời thơ miêu tả" chúa tể muôn loài " ? ? Từ đó hình ảnh chúa tể của muôn loài được khắc hoạ mang vẻ đẹp ntn? * Hs đọc đoạn thơ 3. ? Cảnh rừng, nơi con hổ sống " thời oanh liệt " được miêu tả có vẻ đẹp đặc biệt ntn ? ? Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn? ? Giữa cảnh thiên nhiên ấy, chúa tể muôn loài đã sống một cuộc sống ntn ? ? Đại từ ta lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì? ? Tìm và phân tích tác dụng các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ ? - Gv giới thiệu tranh minh hoạ sgk trang 4. - Gọi hs đọc tiếp khổ thơ cuối bài thơ " Nhớ rừng ". ? ở khổ thơ cuối có hai tâm trạng đối lập nhau trong con hổ, hãy tìm hai tâm trạng đó ? ? Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không gian ntn? ? Các câu cảm thán ở đầu và kết đoạn có ý nghĩa gì trong việc thể hiện " giấc mộng ngàn " của con hổ ? Tâm sự của con hổ có gì gần gũi với tâm sự của người dân VN đương thời ? ? Căn cứ vào nội dung đã phân tích, hãy giải thích vì sao tác giả lại mượn lời của con hổ ở vườn bách thú ? Tác dụng ? ? Bài thơ có thành công gì về NT ? Gv hướng dẫn hs làm trong vở Bt ngữ văn. 2. Hình ảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ. - Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi. ->điệp từ "với", động từ mạnh chỉ đặc điểm hành động có tác dụng gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. - Bước chân dõng dạc, đường hoàng, tấm thân sóng cuộn nhịp nhàng,vờn bóng, mắt thần quắc, khiến mọi vật đều im hơi... - NT: sử dụng liên tiếp từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách của hổ, nhịp thơ ngắn, thay đổi . =>Hình ảnh " chúa tể muôn loài" ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy nghiêm, hùng vĩ. - Đêm vàng, mưa chuyển bốn phương, bình minh cây xanh nắng gội, chiều lênh láng máu sau rừng - Cảnh thật rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ và bí ẩn. - Say mồi, lặng ngắm giang sơn ta đổi mới, tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng, ta đợi chết ... - Thể hiện khí phách ngang tàng làm chủ, tạo nhạc điệu rắn rỏi hùng tráng ->tác giả đã sử dụng h/ ảnh thơ giàu chất tạo hình, điệp từ" ta", điệp ngữ" nào đâu, đâu những", thán từ " than ôi " cứ lặp đi, lặp lại, diễn tả thấm thía nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ đối với những cảnh không bao giờ còn thấy nữa. 3. Nỗi niềm khao khát giấc mộng ngàn - Tâm trạng chán chường, bất hoà sâu sắc với thực tại và nỗi khát khao tự do mãnh liệt. - Oai linh hùng vĩ, thênh thang. Đó là một không gian trong mộng - Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ về rừng xanh và càng làm rõ hơn niềm đau xót, bất lực khi không thực hiện được khát vọng sống chân thật cuộc sống của chính mình , trong xứ sở của mình . - Tâm trạng của con hổ cũng chính là tâm trạng của người dân VN mất nước khi đó ( sống trong cảnh nô lệ nên phải " gậm một khối căm hờn " và nhớ tiếc khôn nguôi chiến công chống giặc ngoại xâm vẻ vang trong lịch sử ) III. Tổng kết. * Ghi nhớ(sgk) 1.Nội dung:- Mượn lời của hổ để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường và niềm khát khao tự do mãnh liệt. -> Tác dụng : Khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. 2.NT: Cảm hứng thơ lãng mạn, hình tượng con hổ đẹp có giá trị , hình ảnh thơ giàu chất tạo hình, ngôn ngữ nhạc điệu phong phú, các phép tu từ có giá trị biểu cảm cao... IV.Luyện tập:hs làm trong vơ Bt ngữ văn - D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Hình ảnh con hổ hiện lên như thế nào trong chốn giang sơn hùng vĩ ? Từ đó hãy khái quát lên khát vọng của Hổ và cũng là nỗi niềm của tác giả ? - Về nhà học bài, học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Câu nghi vấn. Tiết 75 Ngày soạn:2/1/2010 Tiếng việt: Câu nghi vấn A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn và phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. - Nhận biết và nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. - Giáo dục ý thức viết câu đúng mục đích, hoàn cảnh giao tiếp. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học. - Tổ chức. - Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs. - Bài mới. - Gv cung cấp bảng phụ ghi ví dụ sgk. - Hs đọc và quan sát kĩ các ví dụ. ? Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? ? Những đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó là câu nghi vấn ? ? Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì ? ? Vậy thế nào là câu nghi vấn ? ? Hãy đặt một số câu nghi vấn ? ? Xác định câu nghi vấn? Những dặc điểm hình thức cho biết đó là câu nghi vấn? ? Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn? ? Trong các câu đó có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? ? Có thể đặt dấu chấm hỏi cuối những câu sau được không? Vì sao? ? Phân biệt hình thức, ý nghĩa của 2 câu sau? ? Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau? ? Cho biết 2 câu nghi vấn sau đúng hay sai? I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Ví dụ:sgk. 2. Nhận xét. * Các câu nghi vấn: - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không ? - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? - Hay là u thương chúng con đói quá ? * Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn: - Đánh dấu kết thúc câu bằng dấu ? ( Khi viết ). - Có những từ nghi vấn: sao, không, hay là ... - Chức năng chính : dùng để hỏi. *. Ghi nhớ: (sgk) - Gv hệ thống hoá kiến thức. - Hs đọc . II. Luyện tập. Bài 1. * C ác câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó a.Chị khất tiền sưu đến mai có phải không ? b.Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? c c.Văn là gì ? Chương là gì ? d. Chú mình m ... vấn, đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? ? Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để làm gì ? ? Hãy đặt hai câu " mở cửa" trong hai hoàn cảnh của ví dụ để phân biệt sự khác nhau trong cách đọc ? ? Tìm mục đích của các câu "mở cửa" trong hai văn cảnh đó ? ? Khi viết câu cầu khiến kết thúc bằng dấu nào ? Hs đọc ghi nhớ trong sgk. ? Thế nào là câu cầu khiến? Chức năng của câu cầu khiến? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến? Nhận xét về chủ ngữ trong câu trên? - Hs thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ và xác định trường hợp nào ý nghĩa của câu thay đổi, trường hợp nào không. ? Tìm câu cầu khiến, nhận xét về sự khác nhau? ? So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau? ? Dế Choắt nói với DMèn nhằm mục đích gì? - Hs đọc yêu cầu bài 5 I. Đặc điểm hình thức và chức năng. 1. Ví dụ: sgk 2. Nhận xét. * Câu cầu khiến: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Đi thôi con. - Đặc điểm hình thức: có những từ cầu khiến như : đừng, đi, thôi ... - Chức năng: Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... - Câu " mở cửa "1 : giọng bình thường vì là câu trần thuật. - Câu " mở cửa "2: giọng nhấn mạnh vì là câu cầu khiến dùng để ra lệnh, đề nghị. - Kết thúc bằng dấu chấm than, hoặc dấu chấm khi ý cầu khiến không cần nhấn mạnh. *.Ghi nhớ: Sgk - Hs đọc - Gv nhấn mạnh. II. Luyện tập. Bài 1 + Đặc điểm hình thức của các câu cầu khiến : có các từ cầu khiến ( hãy, đi, đừng ) + Các chủ ngữ trong các câu trên đều chỉ người đối thoại( hay người tiếp nhận câu nói) hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại, nhưng có đặc điểm khác nhau: a. Vắng chủ ngữ, chắc chắn chỉ người đối thoại, đặt trong ngữ cảnh đó là Lang Liêu. b. Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít. c. Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều. * Có thể thay đổi CN của các câu trên: a. Thay: Con hãy lấy gạo .....( Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn ) b. Bỏ: Hút trước đi ( ý cầu khiến mạnh hơn, kém lịch sự hơn ) c. Thay: Nay các anh đừng làm gì nữa...( Thay đổi cơ bản ý nghĩa của câu, trong số những ngời tiếp nhận lời đề nghị không có người nói ). Bài 2 - Các câu cầu khiến: a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.( có từ cầu khiến, vắng chủ ngữ) b. Các em đừng khóc.( Có từ cầu khiến, có chủ ngữ là ngôi thứ hai số nhiều ) c.Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này! ( không có từ cầu khiến chỉ có ngữ điệu cầu khiến, vắng chủ ngữ) Bài 3 - Câu a: vắng chủ ngữ - Câu b: có chủ ngữ ngôi thứ 2 số ít. Nhờ có chủ ngữ nên câu 2 ý nghĩa cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài 4 - Mục đích Dế Choắt nói với Dế Mèn muốn cầu khiến Dế Mèn đào một cái ngách sang nhà của Dế Mèn. - Vì Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và lại là người yếu đuối, nhút nhát nên ngôn từ khiêm nhường, có sự rào trước, đón sau. Bài 5 - Không thể thay thế được vì trong ngữ cảnh cụ thể câu đi đi con có chức năng khuyên bảo, động viên còn đi thôi con có chức năng yêu cầu. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Muốn tỏ ý cầu khiến có nhất thiết cần phải dùng câu cầu khiến không ? - Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Tìm hiểu trước bài" Thuyết minh một danh lam thắng cảnh". Tiết 83 Ngày soạn:15/1/010 Tập làm văn Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh A. Mục tiêu. - Giúp hs biết cách viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh. - Nhận biết phương pháp thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Có ý thức tìm hiểu đặc điểm các danh lam thắng cảnh của đất nước. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học. - Tổ chức. - Kiểm tra: - Bài mới. - Hs đọc và quan sát kĩ các ví dụ sgk. ? Bài viết này đã giúp em hiểu biết những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ? ? Muốn viết bài giới thiệu một danh thắng như vậy, cần có những kiến thức gì ? ? Làm thế nào để có những kiến thức về danh thắng ? ? Bài viết này được sắp xếp theo thứ tự, bố cục nào ? Theo em , bài này có thiếu sót gì về bố cục ? ? Theo em, về nội dung bài thuyết minh còn thiếu những nội dung gì ? ? Phương pháp thuyết minh ở đây là gì? Hs đọc ghi nhớ trong sgk. ? Muốn viết bài văn thuyết minh về một danh thắng ta phải chú ý những điều gì ? ? Lập lại bố cục bài giới thiệu - Sắp xếp lại? - HHK: vị trí địa lí, lịch sử các tên gọi khác nhau của hồ, trong hồ có những gò đảo công trình kiến trúc gì? - Đền Ngọc Sơn: vị trí địa lí, lịch sử hình thành, miêu tả chi tiết từ ngoài vào trong. ? Em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hoá của di tích thắng cảnh? ? Em có thể sử dụng câu văn đó vào phần nào trong bài viết của mình? I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh. 1. Ví dụ:sgk 2. Nhận xét. - Hồ là một đoạn của dòng cũ sông Hồng - Cho biết lịch sử các tên của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, đồng thời giới thiệu , miêu tả vị trí của các công trình kiến trúc của đền Ngọc Sơn. - Kiến thức về lịch sử, kiến trúc, văn hoá... - Phải trực tiếp đến thăm, đọc sách, tra cứu, hỏi han... - Bài viết được sắp xếp theo thứ tự không gian: thuyết minh về hồ Hoàn Kiếm, sau đó thuyết minh về đền Ngọc Sơn. - Bài viết còn thiếu phần mở bài. - Thiếu miêu tả, vị trí, độ rộng, hẹp của hồ, vị trí của Tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh... Nội dung bài viết còn khô khan, không đầy đủ. - Phân loại không gian để miêu tả, liệt kê các sự vật địa danh - Dùng các số liệu của lịch sử, giải thích * Ghi nhớ: SGK - Gv nhấn mạnh - Hs đọc. II. Luyện tập. Bài 2 *Cần phải sắp xếp theo trình tự: - Hồ Hoàn Kiếm: cao trông xuống như chiếc gương bầu dục lớn; bên bờ rất nhiều cây xanh to, đặc biệt là những cây si; Có những con đường nhỏ lát gạch sạch sẽ; bờ hồ được kè đá rất đẹp; nước có màu xanh rất đặc trưng; giữa hồ có một ngôi đền nhỏ tương truyền là nơi vua hoàn kiếm cho rùa vàng .... - Đền Ngọc Sơn: Ngọn tháp bút cao, bên cạnh là đài nghiên mực, vào trong phải qua cầu Thê Húc cong cong như con tôm sơn màu đỏ, khoảng sân rộng với nhiều cây xanh bao quanh toả bóng mát cho ngôi đền, trong đền có thờ các vị anh hùng và đặc biệt là có di tích về " Cụ rùa " tương truyền chính là rùa vàng từng lấy gươm của Lê Lợi thuở nào ... Bài 3 - MB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là một địa danh gắn bó trong một quần thể kiền trúc nổi tiếng của Thăng Long - Hà Nội ngàn năm văn hiến - KB: Qua bao cơn bể dâu của lịch sử, hồ hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn như là chứng nhân cho bề dày của truyền thống văn hoá dân tộc. Hồ Gươm gợi cho ta khát vọng hoà bình, đề Ngọc Sơn gợi cho ta truyền thống hiếu học và giàu đạo nghĩa dân tộc. Đây quả là địa danh biểu tượng cho Hà Nội, cho niềm tự hào dân tộc Việt Nam. Bài 4 - Đưa vào phần mở bài hoặc kết bài. D. Củng cố - Hướng dẫn. ? Muốn viết bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh cần phải làm gì? - Về nhà học bài. Hoàn thành nốt các bài tập và viết lại thành dàn ý chi tiết. - Chuẩn bị bài:Ôn tập văn thuyết minh _____________________________________________ Tiết 84 Ngày soạn:20/1/010 Tập làm văn ôn tập về văn bản thuyết minh. A. Mục tiêu. - Giúp hs ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh. - Phân biệt được kiểu bài thuyết minh . - Giáo dục ý thức viết bài phù hợp với từng thể loại thuyết minh cụ thể. B. Chuẩn bị. - GV: Sgk,sgv, giáo án, tài liệu - HS: Đọc vd và trả lời câu hỏi sgk C. Tiến trình dạy - học. - Tổ chức. - Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ học - Bài mới. ? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống ? ? Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ? ? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải chuẩn bị những gì ? ? Bài văn thuyết minh cần phải làm nổi bật điều gì ? ? Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng ? ? Cách lập ý và lập dàn bài cho từng kiểu đề thuyết minh sau: - Hs vận dụng những kiến thức đã học để lập thành các dàn bài cụ thể. - Gv gọi hs nhận xét và nhấn mạnh mô hình của các kiểu bài. ? Hãy lập dàn ý và viết đoạn văn cho đề bài sau: " Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh ở quê hương em " - Gv gợi ý thuyết minh về Đền Cao, Côn Sơn, Kiếp Bạc * Hs tự chọn các ý để viết đoạn văn cho phù hợp. - Gv gọi hs đọc to, nhận xét và cho điểm. I. Lí thuyết. - Vai trò: thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. - Tác dụng: Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân... của hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội. - Tự sự: trình bày sự việc, diễn biến nhân vật. - Miêu tả: trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật con người. - Nghị luận: trình bày ý kiến luận điểm. - Thuyết minh: cung cấp những tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người.( Hs tự lấy ví dụ để minh hoạ và phân biệt với các kiểu văn bản khác - Gv nhận xét). - Chuẩn bị kiến thức, hiểu biết về đối tượng thuyết minh thông qua quan sát, tìm hiểu, tích luỹ tri thức từ nhiều nguồn thông tin sách, báo, đài ... - Bài văn thuyết minh cần phải làm nổi bật được bản chất, đặc trưng của đối tượng thuyết minh, giới thiệu. - Những phương pháp thuyết minh thường được sử dụng : nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, so sánh, phân tích, phân loại, dùng số liệu ... II. Luyện tập. Bài 1 * Thuyết minh về một thứ đồ dùng: - MB: Giới thiệu đối tượng thuyết minh. - TB: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích, cách bảo quản, sử dụng ... của đối tượng. - KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. * Thuyết minh về một văn bản, thể loại văn học: - MB: Nêu định nghĩa chung về thể loại hoặc nhận định chung về văn bản. - TB: Nêu các đặc điểm của thể loại hoặc giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản. - KB: Cảm nhận của em . * Thuyết minh về cách làm một đồ dùng, trò chơi, thí nghiệm: - MB: Giới thiệu khái quát về đối tượng. - TB: Các nguyên vật liệu cần dùng. Thuyết minh cách làm. Yêu cầu thành phẩm. - KB: Cảm nhận của em. * Thuyết minh về một danh thắng.( Hs tự nêu vì bài vừa học) Bài 2 * Lập dàn ý thuyết minh về đền Côn Sơn - Chí Linh - Hải Dương. - MB: Giới thiệu khái quát về Nguyễn Trãi và đền Côn Sơn. - TB: + Giới thiệu về nguồn gốc lịch sử của đền : là nơi thờ Nguyễn Trãi do sinh thời ông sống ở đây, thành lập từ thế kỉ XV, sau khi NT bị án oan... + Giới thiệu đặc điểm của đền: vị trí các công trình kiến trúc theo thứ tự, đặc điểm kiến trúc, cách bài trí... + Vai trò của đền trong cuộc sống tinh thần của nhân dân Hải Dương. - KB: Nêu cảm xúc của em về ngôi đền. D. Củng cố - Hướng dẫn. - Gv nhấn mạnh trọng tâm kiến thức về văn bản thuyết minh. - Gv nhận xét ý thức ôn tập trong giờ. - Về nhà học bài, ôn tập về văn bản thuyết minh. - Soạn bài" Ngắm trăng " và " Đi đường "
Tài liệu đính kèm: