Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 7: Trường tự vựng - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 7: Trường tự vựng - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang

I/ Mục tiêu cần đạt.

1/ Kiến thức.

 Nhận diện thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.

 Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học: Đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.

2/ Kĩ năng.

Rèn các kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết.

3/ Thái độ.

Có thái độ hợp tác khi tìm hiểu kiến thức

II/ Đồ dùng dạy học.

- GV: Bảng phụ,Tích hợp môi trường–Tìm các trường từ vựng về môi trường

- HS : Tìm các từ, ngữ có liên quan với nhau

III/ Phương pháp

Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gợi mở

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 7: Trường tự vựng - Năm học 2009-2010 - Lê Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài số 2, tiết 7, trường từ vựng
NS: 22/08/2009
NG: 25/08/2009
I/ Mục tiêu cần đạt.
1/ Kiến thức.
	Nhận diện thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
	Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học: Đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá. 
2/ Kĩ năng.
Rèn các kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói, viết.
3/ Thái độ.
Có thái độ hợp tác khi tìm hiểu kiến thức
II/ Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ,Tích hợp môi trường–Tìm các trường từ vựng về môi trường
HS : Tìm các từ, ngữ có liên quan với nhau 
III/ Phương pháp
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, gợi mở
IV/ Tổ chức giờ học.
1/ Tổ chức: Sĩ số	8a:	8b:
2/ Kiểm tra
(?) Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Lấy ví dụ ?
3/ Bài mới.
HĐ của thầy và trò
T/g
Nội dung chính
HĐ1. Khởi động
- Mục tiêu:
Nhắc lại kiến thức cũ để định hướng nội dung kiến thức sẽ tiếp thu ở trong tiết học.
- Cách tiến hành:
Gv dùng lời nói để dẫn dắt HS tới kiến thức sẽ tiếp thu.
Vấn đề ở bài trước là xem xét cấp độ kahí quát của nghĩa từ (từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp), còn vấn đề ở bài này là tập hợp các từ có chung một nét nghĩa vào một trường từ vựng.
HĐ2. Hình thành kiến thức mới.
- Mục tiêu: 
Nhận diện thế nào là trường từ vựng.
- ĐDDH: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Gv sử dụng bảng phụ
HS đọc, cả lớp quan sát
(?) Các từ gạch chân trong đoạn văn dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật ? Tại sao em biết điều đó?
Vì các từ ấy đều nằm trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định.
(?) Các từ gạch chân trong đoạn văn trên có nét chung nào về nghĩa? 
Các từ gạch chân ở trên có nét chung về nghĩa là cùng chỉ các bộ phận trên cơ thể con người.
GV: Nừu tập hợp các từ trên lại thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng.
(?) Vậy theo em, trường từ vựng là gì ?
Hs đọc và xác định nội dung ghi nhớ
(?) Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? Cho ví dụ ?
(?) Trong một trường từ vựng, có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao ?
(?) Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? ví dụ ?
(?) Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày ? Cho ví dụ ?
GV: Cơ sở để hình thành trường là đặc điểm chung về nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường.
HĐ3. HDHS luyện tập
- Mục tiêu:
Xác định đúng các yêu cầu bài tập và vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập.
- Cách tiến hành:
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Hs hoạt động cá nhân
Hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chốt
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Hs hoạt động cá nhân
Hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chốt
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Gv sử dụng bảng phụ
Hs hoạt động cá nhân
Hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv chốt
Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.
Gv sử dụng bảng phụ
Hs hoạt động nhóm 4(3’)
Đại diện các nhóm báo cao
Gv chốt
2’
20’
20’
I/ Thế nào là trường từ vựng
1/ Bài tập
2/ Tìm hiểu.
- Đối tượng: Chỉ người.
- Các từ đó đều có nét chung về nghĩa là cùng chỉ các bộ phận trên cơ thể con người.
3/ Ghi nhớ.(SGK Tr 21)
Khái niệm trường từ vựng
II/ Lưu ý.
a) Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn: 
Ví dụ: Trường từ vựng "Mắt" có những trường nhỏ sau đây:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi.
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh, toét, mù loà, 
- Bệnh của mắt: quáng gà, thong manh, cận thị, viễn thị, 
b) Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại (trường từ "mắt" có các danh từ như con ngươi, lông mày,  các động từ như: nhìn, trông, ; các tính từ như: lờ đờ, toét, )
c) Do hiện tượng nhiều nghĩa một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau:
Ví dụ: Ngọt:
- Trường mùi vị (cùng trường với: cay đắng, chát, thơm, )
- Trường âm thanh (cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai, )
- Trường thời tiết (rét ngọt cùng trường với hanh, ẩm, giá, )
d) Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hàng ngày người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh, )
III/ Luyện tập 
1/ Bài tập 2 (SGK Tr 23).
Tên trường từ vựng
a) Lưới, nơm, câu, vó = dụng cụ để đánh bắt thuỷ hải sản.
b) Tủ, rương, hòm, vali, chai, lọ = dụng cụ để đựng, cất.
c) Đá, đạp, giẫm, xéo = hoạt động dùng chân tác động lên một vật nào đó.
d) Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi = tâm trạng.
e) Hiền lành, độc ác, cởi mở = tính tình.
g) Bút máy, bút bi, phấn, bút chì = dụng cụ để viết.
2/Bài tập 3 (SGK Tr 23)
Tên trường từ vựng
Các từ có cùng nét nghĩa trong đoạn văn trên là: Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, yêu thương, kính mến, rắp tâm. Các từ này thuộc trường từ vựng: "Thái độ của con người".
3/ Bài tập 4 (SGK Tr 23).
Điền từ vào đúng trường từ vựng
(Bảng phụ lục)
4/ Bài tập 6 (SGK Tr 23).
Chuyển trường từ vựng
Các từ: Chiến trường, vũ khí, chiến sĩ đã được tác giả Hồ Chí Minh chuyển từ trường từ vựng "quân sự" sáng trường từ vựng "nông nghiệp"
(Bảng phụ lục)
Khứu giác
Thính giác
Mũi
Thơm
Thính
Điếc
Nghe
Tai
Thính
Điếc
Rõ
4/ Củng cố
(?) Cơ sở để hình thành trường từ vựng là gì ?
Gv hệ thống kiến thức bài.
5/ HDHT
Học bài cũ, nắm kĩ thế nào là trường từ vựng, biết cỏch xỏc định được cỏc từ vựng cựng trường và tỏc dụng của việc chuyển trường từ vựng.
- Làm bài tập 1, 5 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài mới : Bố cục của văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 7.doc