Giáo án Ngữ văn 8 tiết 63 bài 16: Ôn tập tiếng việt

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 63 bài 16: Ôn tập tiếng việt

TIẾT 63 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

1. Mục tiêu: Giúp HS:

 a) Về kiến thức: Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học ở học kì I.

 b) Về kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng và ngữ pháp đã học vào việc giao tiếp và tạo lập văn bản theo đúng yêu cầu.

 c) Về thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

2. Chuẩn bị của GV và HS

 a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học- nghiên cứu soạn giáo án.

 b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- học bài cũ- chuẩn bị bài mới theo SGK.

3. Tiến trình bài dạy

 * Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B:

 Sĩ số 8C:

a) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình tiết học.

 * Vào bài (1’): Để giúp các em hệ thống hoá toàn bộ phần kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 8, tiết học này ta cùng đi ôn tập.

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 63 bài 16: Ôn tập tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày dạy: . Dạy lớp 8B
	Ngày dạy: . Dạy lớp 8C
TIẾT 63 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu: Giúp HS:
	a) Về kiến thức: Nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học ở học kì I.
	b) Về kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng và ngữ pháp đã học vào việc giao tiếp và tạo lập văn bản theo đúng yêu cầu.
	c) Về thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Chuẩn bị của GV và HS
	a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, đồ dùng dạy học- nghiên cứu soạn giáo án.
	b) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi- học bài cũ- chuẩn bị bài mới theo SGK.
3. Tiến trình bài dạy
	* Ổn định tổ chức: Sĩ số 8B: 
	Sĩ số 8C: 
a) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình tiết học.
	* Vào bài (1’): Để giúp các em hệ thống hoá toàn bộ phần kiến thức tiếng Việt đã học ở học kì I lớp 8, tiết học này ta cùng đi ôn tập.
b) Dạy nội dung bài mới:
	I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (27’)
	1. Từ vựng (15’)
	?TB: Kể tên các đơn vị kiến thức từ vựng đã học?
	HS: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng, từ tượng hình, từ tượng thanh, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, các biện pháp tu từ từ vựng (nói quá, nói giảm nói tránh).
	a) Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
	?TB: Nhắc lại kiến thức về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Lấy ví dụ?
	HS: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của từ ngữ khác. Một từ ngữ được coi là là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
	Ví dụ: thực vật là từ ngữ nghĩa rộng, rau cải, cây nhãn, cây mít, cây xoan là từ ngữ nghĩa hẹp.
	b) Trường từ vựng
	?TB: Nhắc lại kiến thức về trường từ vựng? Lấy ví dụ minh hoạ?
	HS: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Ví dụ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng thuộc trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người.
	GV: Các em cần ghi nhớ một số lưu ý sau: Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Trong văn thơ cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh,)
	c) Từ tượng hình, từ tượng thanh
	?KH: Nhắc lại kiến thức về từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy ví dụ minh hoạ?
	HS: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
	Ví dụ: Tiếng mưa rơi lộp bộp trên tàu lá chuối.
	Đường về làng khúc khuỷu, gập ghềnh.
	d) Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
	?TB: Nhắc lại kiến thức về từ địa phương và biệt ngữ xã hội?
	HS: Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. Biệt ngữ xã hội là từ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
	Ví dụ: Em rất thích bài thơ Bà má Hậu Hậu Giang của nhà thơ Tố Hữu.
	Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài kiểm tra toán.
	e) Các biện pháp tu từ từ vựng
	* Nói quá
	?TB: Nhắc lại kiến thức về nói quá? Lấy ví dụ minh hoạ?
	HS: Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
	Ví dụ: Cô Nam tính tình xởi lởi ruột để ngoài da.
	* Nói giảm nói tránh
	?TB: Nhắc lại kiến thức về nói giảm nói tránh? Lấy ví dụ minh hoạ?
	HS: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
	Ví dụ: Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
	2. Ngữ pháp (12’)
	?KH: Kể tên các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học thuộc phần ngữ pháp?
	HS: Trợ từ, thán từ; tình thái từ; câu ghép.	
	a) Trợ từ, thán từ
	?TB: Nhắc lại kiến thức về trợ từ, thán từ? Lấy ví dụ minh hoạ?
	HS: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. Thán từ gồm hai loại chính: thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, o, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,; thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,
	b) Tình thái từ
	?TB: Nhắc lại kiến thức về tình thái từ? Lấy ví dụ minh hoạ?
	HS: Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau: Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,; Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,; Tình thái từ cảm thán: thay, sao,; Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà,..
	c) Câu ghép
	?KH: Nêu đặc điểm câu ghép? Lấy ví dụ?
	HS: Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.
	Ví dụ: Ông nội đến, cả nhà đều vui vẻ, ai nầy đều ra đón.
	?KH: Cho biết có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
	HS: Có hai cách nối các vế câu trong câu ghép: Dùng những từ có tác dụng nối. Cụ thể: Nối bằng một quan hệ từ; nối bằng một cặp quan hệ từ; nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau (cặp từ hô ứng). Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
	GV: Chúng ta đã cùng hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học về tiếng Việt ở lớp 8, để các em nắm chắc hơn nữa phần kiến thức đó, ta cùng sang phần giải bài tập.
	II. BÀI TẬP (14’)
	1. Bài 1 
	?: Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống theo sơ đồ SGK?
Truyện dân gian
Truyền thuyết	Truyện cổ tích	Truyện ngụ ngôn	Truyện cười
	?: Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên? Cho biết trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung?
	- Truyền thuyết: Truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
	- Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ,), có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
	- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.
	- Truyện cười: Truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.
	Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của những từ ngữ trên là truyện dân gian, tức là từ ngữ có nghĩa rộng hơn (cấp độ khái quát cao hơn).
	?: Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu tưừ nói quá hoặc nói giảm nói tránh?
- Tiếng đồn cha mẹ em hiền,
Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ đôi.
- Lỗ mũi mười tám gánh lông,
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.
	?: Viết hai câu, trong đó có một câu dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh?
	- Suối chảy róc rách.
	- Cầu Thê Húc cong cong hình con tôm.	
2. Bài 2
	?: Viết 2 câu, trong đó có một câu có dùng trợ từ và tình thái từ, một câu có dùng trợ từ và thán từ?
	- Hùng ăn có hai bát cơm thôi à? (câu có dùng trợ từ và tình thái từ)
	- Vâng, cháu sẽ đi ngay. (câu có dùng trợ từ và thán từ)
	GV: Gọi HS đọc đoạn trích phần b.
	?: Xác định câu ghép trong đoạn trích b? Nếu tách câu ghép đã xác định thành câu đơn thì có được không? Nếu được thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt hay không?
	- Câu đầu tiên của đoạn trích là câu ghép. Có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn. Nhưng khi tách thành ba câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu ghép.
	GV: Gọi HS đọc đoạn trích c.
	?: Xác định câu ghép trong đoạn trích c và cách nối các vế trong câu ghép?
	HS: Câu 1, câu 3 trong đoạn trích c là câu ghép. Trong cả hai câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ (cũng như, bởi vì).
c) Củng cố, luyện tập (2’):
	?: Nhắc lại các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học ở lớp 8 kì I thuộc phần từ vựng và phần ngữ pháp? Mỗi phần kiến thức lấy một ví dụ?
	HS: Các đơn vị kiến thức tiếng Việt thuộc phần từ vựng gồm: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; từ tượng hình, từ tượng thanh; từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; các biện pháp tu từ từ vựng (nói quá, nói giảm nói tránh). Các đơn vị kiến thức tiếng Việt thuộc phần ngữ pháp gồm: trợ từ, thán từ; tình thái từ; câu ghép.
	Ví dụ: Gió thổi lá khô kêu xào xạc. (ví dụ thuộc kiến thức phần từ vựng)
	Ví dụ: Em rửa chén còn chị lau nhà. (ví dụ thuộc kiến thức phần ngữ pháp)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
	- Ôn lại toàn bộ các kiến thức trong tiết ôn tập.
	- Tiết tới trả bài viết số 3. Yêu cầu:
 + Về nhà xem lại kiến thức văn thuyết minh về một đồ dùng.
+ Xem lại đề bài đã viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 63 bai 16.doc